Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TAXI MAILINH DAKLAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.91 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TAXI MAILINH DAKLAK

THÁI BẢO CƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7 năm 2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Tình Hình
Nguồn Vốn và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Taxi Mailinh Daklak” do
Thái Bảo Cường, sinh viên khóa 32, ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành quản trị
kinh doanh thương mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

Trần Minh Huy
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

________________________
Ngày
tháng


năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Nhờ sự truyền đạt tận tâm của các thầy cô Đại Học Nông Lâm TP. HỒ CHÍ
MINH trong suốt bốn năm học qua, tôi đã tiếp thu, nắm vững những kiến thức cơ bản,

tốt nhất từ các bài giảng của thầy cô, Tôi xin lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các
thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn thầy Ts. Trần Minh Huy người đã tận tình hướng dẫn
tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể ban lãnh đạo, các chú
các cô, anh chị nhân viên thuộc công ty TAXI MAILINH DAKLAK đã tiếp nhận và
chỉ dạy tình cho tôi trong thời gian thực tập tại công ty. Đặc biệt là ban Giám đốc, các
phòng ban đã giúp tôi rất nhiều trong việc hiểu rõ hơn về các nghiệp vụ chuyên môn,
nắm vững kiến thức thực tế trong công việc và hoàn tất bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn các quí thầy cô, ban lãnh đạo, các anh
chị công ty TAXI MAILINH DAKLAK và luôn mạnh khỏe, luôn luôn gặt hái được
nhiều thành công trong công việc và đời sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
THÁI BẢO CƯỜNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
THÁI BẢO CƯỜNG, Tháng 7 năm 2010, Phân Tích Tình Hình Nguồn Vốn
và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Taxi Mailinh Daklak.
THÁI BẢO CƯỜNG, JULY 2010, Analyzing for Situation and Efficencecy
of Using Capitald in Taxi Mailinh Daklak Company.
Taxi Mailinh là 1 trong những hãng có uy tín nhất tại thị trường Daklak.
Trong xu thế hội nhập của Việt Nam với thế giới cũng có nghĩa là công ty đối
mặt với những cạnh tranh khóc liệt hơn, nhiều thách thức và cơ hội đen xen với nhau
hơn. Để có thể tận dụng được những cơ hội đồng thời tránh được những nguy cơ đưa
công ty tiếp tục phát triển hơn thì có rất nhiều vấn đề cần quan tâm và giải quyết,
nhưng 1 trong nhưng vấn đề quan trọng nhất đó là về nguồn vốn của công ty.
Nhiệm vụ của công ty Taxi Mailinh Daklak là phải tổ chức huy động và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất. Vì vậy để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn,

hạn chế rủi ro công ty cần phải phân tích kinh doanh đồng thời dự đoán trong thời gian
tới vạch ra chiến lược phù hợp. Từ đó có các giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng
cường tình hình tài chính của công ty. Từ đó tôi đã chọn tìm hiểu, phân tích tình hình
nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty và có các ý kiến đề xuất nhằm nâng
cao hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

i

Danh mục các bảng

ii

Danh mục các hình

iii

Danh mục phụ lục
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề……………………………………………………………………….1
1.2 Phạm vi và thời gian nguyên cứu……………………...…….…………………..2
1.2.1 Phạm vi thời gian………………………………….…………………...2
1.2.2 Phạm vi không gian……………………………………………………2
1.3 Mục tiêu của khóa luận………………………………………………………….2
1.3.1 Mục tiêu chung………………………………………………………...2
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:………………………………………………………..2

1.4 Cấu trúc của khóa luận…………………………………………………………..3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1 Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của công ty………………………………...…4
2.1.1 Vị trí địa lí……………………………………………………………...4
2.1.2 Điều kiện tự nhiên ……………………………………………………..4
2.2 Đặc điểm chung của công ty…………………………………………………….5
2.2.1 Quá trình hình thành…………………….……………………………..5
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:…………………………………..5
2.2.3 Tổ chức bộ máy và tình hình sử dụng lao động………………….….…6
2.2.3.1 Tổ chức bộ máy……………………………………………....6
2.2.3.2 Tổ chức bộ kế toán tài vụ……………………………………..8
2.2.3.3 Tình hình sử dụng lao động…………………………………..8
2.2.4 Thuận lợi và khó khăn trong hdsxkd…………………………………11
2.2.4.1 Thuận lợi …………………………….…………,…………..11
2.2.4.2 Khó khăn…………………..………………………………...11


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu …………………………………………………………..13
3.1.1 Khái quát về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.............................13
3.1.2 Phân loại vốn dựa vào kết cấu……………….……………………….14
3.1.2.1 Vốn cố định……………….………………….……………...14
3.1.2.2 Vốn lưu động…….………………………………………….15
3.1.3 Khái niệm, ý nghĩa phân tích, đánh giá hiệu quả công tác quản lí và sử
dụng vốn……………………………………………………………….……16
3.1.3.1 Khái niệm…………………..………………………………..16
3.1.3.2 Ý nghĩa……………..………………………………………..16
3.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………17
3.2.1 Các chỉ tiêu áp dụng khi phân tích đánh giá hiệu quả công tác quản lí và
sử dụng vốn…………………………………………………………..…….17

a. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn………………………………………..17
b. Phân tích chỉ tiêu hiệu năng sử dụng vốn………………………………….18
c. Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn……………………………………...19
d. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán………………………………..19
e. Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu đầu tư………………………………..20
f. Phân tích tỷ lệ hoàn vốn qua 2 năm 2008 – 2009………….……………….21
3.2.2 Ma trận SWOT.……………………………………………………….22
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm
2008 – 2009………………………………………………………………………...24
4.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2007, 2008 và
2009……………………………………………………………………...….24
4.1.2 Phân tích tình hình lợi nhuận cuả công ty qua 2 năm 2008 –
2009………………………………….………………………………..…….24
4.1.3 Tình hình sử dụng vốn tại công ty trong 2 năm 2008 và
2009…………………………………………………………………………27
4.2 Tình hình phân bổ nguồn vốn………………………………………………….29
4.2.1 Tình hình phân bổ nguồn vốn năm 2008.…………………………….29


4.2.2 Tình hình phân bổ nguồn vốn năm 2009 ………………….…………31
4.3 Phân tích tình hình biến động về nguồn vốn và sử dụng vốn………………….32
4.4 Phân tích các tỷ suất tài chính………………………………………………….35
4.4.1 Phân tích khả năng tài trợ vốn cố định bằng nguồn vốn chủ sở
hữu……………………………………………………………………….....35
4.4.2 Phân tích tỷ suất đầu tư tài sản cố định……………………………….36
4.4.3 Tỷ suất nợ……………………………………………………….…….37
4.4.4 Tỷ suất tự tài trợ ……………………………………………………...37
4.4.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu…………………………….….38
4.4.6 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất kinh doanh …………………39

4.4.7 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu…………………………………….39
4.4.8 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán

………..……….…..40

4.4.8.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn( Th)……………………………40
4.4.8.2 Hệ số thanh toán nhanh (Kn)………………………………41
4.4.9 Phân tích tỷ lệ hoàn vốn……………………………………………...42
4.5- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty…………………………………..43
4.5.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty……….………..43
4.5.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công …………………44
4.5.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuât của công ty………….……..45
4.6 Phân tích ma trận SWOT:...................................................................................46
4.7 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng nguồn vốn tại công ty Taxi
Mailinh Daklak.........................................................................................................49
4.7.1 Giải pháp về phương tiện kinh doanh..................................................49
4.7.1.1 Kế hoạch phòng kinh doanh………………..……………

50

4.7.1.2 Phòng điều hành……………….…………….……………...53
4.7.1.3 Phòng thanh tra…………………….……………..…………54
4.7.1.4 Phòng kỹ thuật….…………………………………………...54
4.7.1.5 Phòng nhân sự……………………………………...………..54
4.7.1.6 Phòng tài chính kế toán……………...………………………55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.


5.1 Kết luận:………………………………………………………………….…….57
5.2 Kiến nghị:…………………………………………………………………..…..57

5.2.1 Đối với công ty:……………………………………………….....….…..58
5.2.2 Đối với nhà nước:………………………………………………….…58


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDSC

:

Bảo dưỡng sửa chữa

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BMT

:

Buôn mê thuột

BQ

:

Bình quân

CSH


:

Chủ sở hữu

ĐTNH

:

Đầu tư ngắn hạn

ĐVT

:

Đơn vị tính



:

Lao động

LN

:

Lợi nhuận

LNT


:

Lợi nhuận thuần

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TRĐ

:

Triệu đồng

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSDH

:

Tài sản dài hạn

TSNH


:

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

:

Vốn lưu động

VSX

:

Vốn sản xuất


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty qua 3 năm……………………….………….8
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty…………………..…..22
Bảng 4.2: Bảng tình hình biến động lợi nhuận của công ty qua 2 năm
2008 và 2009………………...…………….…………………………...…………..…26
Bảng 4.3: Tình hình sử dụng vốn sản xuất tại công ty……………………………..…27
Bảng 4.4: Tình hình phân bổ nguồn vốn năm 2008………………………….…….…29
Bảng 4.5: Tình hình phân bổ nguồn vốn năm 2009……………………………..……31
Bảng 4.6: Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2009……………………..…......33
Bảng 4.7: Bảng phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2009................34
Bảng 4.8: Bảng tỷ suất tài trợ TSCĐ năm 2008 - 2009………………………....……35
Bảng 4.9: Bảng tỷ suất đầu tư TSCĐ ..........................................................................36

Bảng 4.10: Bảng tỷ suất nợ của công ty qua 2 năm…………………………………..37
Bảng 4.11: Bảng tỷ suất tự tài trợ của công ty qua 2 năm…………………………….38
Bảng 4.12: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu………………………….38
Bảng 4.13: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất kinh doanh……….……39
Bảng 4.14: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu………………………………..40
Bảng 4.15: Phân tích hệ số thanh toán ngắn hạn……………………………..……….40
Bảng 4.16: Phân tích hệ số thanh toán nhanh…………………………………...…….41
Bảng 4.17: Phân tích tỷ lệ hoàn vốn của công ty qua 2 năm 2008-2009……….…….42
Bảng 4.18: Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định………………………………….43
Bảng 4.19: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động……………………….……….44
Bảng 4.20: Phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất………………………………...45


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty taxi Mailinh daklak………………..……7
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………….8
Hình 4.1: Biểu đồ kết cấu nguồn VSX 2008 - 2009 ………………………..………..24
Hình 4.2: Biểu đồ biến động lợi nhuận và doanh thu qua 2 năm……………………..28
Hình 4.3: Biểu đồ phân bổ nguồn vốn năm 2008……………………………………..39
Hình 4.4: Biểu đồ phân bổ nguồn vốn năm 2009……………………………………..31


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán năm 2008
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán năm 2009
Phụ lục 3: Kế quả kinh doanh năm 2008 – 2009


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1 Đặt vấn đề.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Muốn đứng vững trong cơ chế
thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải biết tự đánh
giá, phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển các mặt mạnh của mình.
Từ đó đưa ra phương hướng, biện pháp nhằm phát huy những điểm mạnh, khắc phục
những điểm yếu để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Hạch toán kinh tế là một phạm trù khách quan, gắn liền với quan hệ hàng hoá,
tiền tệ là một phương pháp quản lý kinh tế đồng thời là một yếu tố khách quan. Đặc
biệt trong những điều kiện nền kinh tế nước ta đang phát triển theo cơ chế thị trường
thì hoạt động kinh tế phải có lãi, lấy thu bù chi. Để thực hiện được yêu cầu đó, doanh
nghiệp phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Một
trong các khâu cơ bản đó là quản lý vốn của doanh nghiệp. Kế toán với chức năng là
công cụ quản lý phải tính toán và tổ chức quản lý như thế nào để đáp ứng nhu cầu trên.
Như chúng ta đã biết, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng theo XHCN
cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về
vốn cho nền kinh tế và cho từng doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Thực tiễn cho thấy
phần lớn các doanh nghiệp việt nam đang phải cạnh tranh hết sức khốc liệt để có thể
tồn tại, có chỗ đứng trên thương trường mà một trong những yếu tô quyết định cho sự
thành công của doanh nghiệp là sử dụng đồng vốn hiệu quả nhất, làm thế nào huy
động nguồn ngân quỹ với chi phí thấp, điều kiện và phương tiện thanh toán nhanh
nhất…Tóm lại doanh phải hoạt động có hiệu quả thì mới có thể đứng vững được trong
hiện nay và trong tương lai.
1


Xuất phát từ thực tế như vậy, qua thời gian thực tập tại chi nhánh Công ty taxi
Mailinh em xin chọn đề tài: " Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn tại công
ty Taxi Mailinh Daklak" làm báo cáo tốt nghiệp.

Trong quá trình nghiên cứu về đề tài, em đã có gắng tiếp cận những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học
trong trường.
Đề tài hoàn thành với kết quả lao động nghiêm túc của em trong quá trình thực
tập, mà trước hết là nhờ sự tận tình của thầy giáo Trần Minh Huy và các anh chị trong
phòng kế toán và phòng kinh doanh chi nhánh Công ty taxi Mailinh Daklak đã giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo này.
1.2 Phạm vi và thời gian nghiên cứu
1.2.1 Phạm vi thời gian
Thời gian làm đề tài được tiến hành từ tháng 3 đến tháng 6/2010, phạm vi số
liệu nguyên cứu chủ yếu tập trung vào năm 2007, 2008, 2009
1.2.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty taxi Mailinh tỉnh Daklak. Trụ sở km 3 thành
phố Buôn Ma Thuột tỉnh Daklak.
1.3 Mục tiêu của khóa luận:
1.3.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty Taxi Mailinh
Daklak. Từ đó có cái nhìn chính xác và cụ thể hơn về tình hình sử dụng vốn và nguồn
vốn trong hoạt động kinh doanh, phân bổ nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
Để đánh giá được tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty ta đi phân
tích các tỷ suất tài chính sau:
- Phân tích khả năng sinh lợi của vốn.
- Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn.
- Phân tích chỉ tiêu hiệu năng sử dụng vốn.
- Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán.
- Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu đầu tư.
2



- Phân tích tỷ suất hoàn vốn
1.4 Cấu trúc của khóa luận:
Đề tài gồm những nội dung sau:
Chương 1: Đặt vấn đề.
Khái quát lí do lựa chọn đề tài nghiên cứu trong phạm vi giới hạn về không
gian và thời gian cùng với cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan.
Mô tả một cách tổng quát về công ty từ quá trình hình thành và phát triển cho
đến cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Chương này đưa ra các lí thuyết liên quan đến đề tài, các yếu tố nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động của công ty. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh, các chiến lược, các phương pháp nghiên cứu khoa học được áp dụng để phân
tích tìm ra kết quả nghiên cứu trong đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Đây là phần chính của khóa luận, đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty qua các năm qua đó cho ta thấy tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn
của công ty.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của công ty từ đó đề ra một số giải pháp nhằm
thúc đẩy tình trạng sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty Taxi Mailinh Daklak.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Thông qua quá trình nghiên cứu đưa ra kết luận về tình hình nguồn vốn và sử
dụng vốn của công ty. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng nguồn
vốn cho doanh nghiệp.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1 Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của công ty.
2.1.1 Vị trí địa lí.
Buôn Ma Thuột ở giữa vùng đông dân nhất Tây Nguyên, độ cao 536 m (1.608
ft). Buôn Ma Thuột cách Hà Nội 1.410 km, cách Thành Phố Hồ Chí Minh 350 km. Là
một thành phố có vị trí chiến lược, đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng cấp
quốc gia.
2.1.2 Điều kiện tự nhiên
Buôn Ma Thuột năm 1975 còn là một thị xã miền núi bé nhỏ, nghèo nàn với vài
con đường nhựa quanh Ngã 6 trung tâm, công nghiệp hầu như không có gì. Nay, Buôn
Ma Thuột đã trở thành thành phố năng động và phát triển nhanh nhất Tây Nguyên,
năm 2010 trở thành đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh là một điểm mốc lịch sử quan trọng để
thành phố tiếp tục phấn đấu, phát triển thành đô thị loại 1 trực thuộc Trung ương vào
năm 2015. Hiện nay, Buôn Ma Thuột được chính phủ công nhận là thành phố có quy
hoạch tốt nhất Việt Nam.
Thành phố Buôn Ma thuột là trung tâm kinh tế chính trị,văn hóa xã hội của tỉnh
và của cả Tây Nguyên. Trung tâm thành phố là điểm giao cắt giữa quốc lộ 14 với quốc
lộ 26 và quốc lộ 27 nối thành phố với các thành phố như Nha Trang, Đà Lạt và Pleiku.
Như vậy Daklak là đầu mối rất quan trọng nối liền các trung tâm kinh tế của cả nước.
Đây là động lực lớn thúc đẩy nền kinh tế của cả tỉnh phát triển.
Ở đây tập trung hầu hết các di tích có ý nghĩa lịch sử của Đăk Lăk như:, Đình
Lạc Giao, Chùa Sắc tứ Khải Đoanà đày Buôn Ma Thuột,Bia Lạc Giao, khu Biệt điện Bảo Đại
4


- hiện tại là Bảo tàng các dân tộc Việt Nam tại Đắk Lắk, Toà Giám mục tại Đắk Lắk. Với vị
trí trung tâm và giao thông thuận tiện Buôn Ma Thuột cũng chính là trung tâm du lịch
lớn nhất của Đăk Lăk nối các điểm du lịch quan trọng trong tỉnh như Bản Đôn, Hồ Lắk,
cụm thác Đray Sáp...

2.2 Đặc điểm chung của công ty
2.2.1 Quá trình hình thành

- Địa chỉ: 188 Nguyễn Tất Thành, phường Tân Lập, Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đăklăk
- Tel: (84.500) 819 888 Fax: (84.500) 861 999
- Tổng đài Taxi: (84.500) 819 819
- Email:
Đầu năm 2003, do nhu cầu về phát triển kinh doanh, mở rộng thị trường Tập
đoàn Mai Linh đã cử đoàn cán bộ đi nghiên cứu thị trường tại khu vực Miền Trung –
Tây Nguyên, vùng đất hứa hẹn rất nhiều tiềm năng và cơ hội để đầu tư kinh doanh.
Sau khi nghiên cứu khảo sát nhu cầu và thị hiếu khách hàng, MaiLinh đã chọn Daklak
là điểm đến với nhiều lý do: là những thành phố du lịch nổi tiếng, số lượng khách du
lịch trong nước và quốc tế đến ngày càng đông, người dân địa phương đã chọn phương
tiện đi lại bằng taxi.
Tháng 06/2003, Công ty taxi Mai Linh Daklak được thành lập với số lượng xe
đưa vào hoạt động ở đơn vị là 15 chiếc taxi, cán bộ nhân viên công ty lúc bấy giờ
khoảng 35 người kể cả nhân viên văn phòng và lái xe. Mặc dù đầu tư trong một thị
trường năng động và giàu tiềm năng, thế nhưng Mai67iLinh cũng gặp không ít khó
khăn, nhiều hãng taxi địa phương hoạt động lâu năm, chiếm lĩnh thị trường và khách
hàng ổn định. Tuy nhiên, với lòng nhiệt thành, nỗ lực phấn đấu của CBNV, thương
hiệu Mai Linh với nét văn hóa doanh nghiệp đặc trưng mang phong cách hiện đại, màu
xanh áo lính, màu xanh môi trường, với phương châm “Tất cả vì khách hàng” chính vì

5


vậy dịch vụ taxi của Mai Linh ngày càng có nhiều thuận lợi, được khách hàng gần xa
biết đến và ủng hộ.
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:

Công ty luôn luôn thấu hiểu và quyết tâm vì một mục tiêu “Trở thành nhà
cung cấp dịch vụ tốt nhất nơi chúng tôi có mặt!”. Xây dựng và phát triển công ty nói
riêng và cả tập đoàn nói chung ngày càng giàu mạnh hơn.
Với phương chấm “kinh doanh là kiếm tiền và phụng sự xã hội” và tâm niệm
rằng “Mang sự hài lòng đến cho mỗi người, vì cuộc sống tốt đẹp hơn!” , thấu hiểu
được trách nhiệm đó, công ty taxi Mai Linh luôn hướng về lợi ích của người lao động,
khách hàng và trách nhiệm của công ty đối với xã hội trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình
2.2.3 Tổ chức bộ máy và tình hình sử dụng lao động
2.2.3.1 Tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức của công ty khá đơn giản. Theo sự khác biệt về chức năng công
việc có thể chia làm các bộ phận như sau: phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh
tiếp thị, phòng tài chính nhân sự, phòng điều hành, phòng vật tư, phòng kỷ thuật,
xưởng bảo dưỡng sửa chữa, trạm giao ca. Nhân viên ở bộ phận này có thể hổ trợ cho
phòng khác trong trường hợp cần thiết. Toàn bộ nhân viên làm viêc dưới sự quản lí
trực tiếp của giám đốc.
Ban lãnh đạo Công ty gồm:
-

Giám đốc công ty

-

Giám đốc điều hành

-

Giám đốc kinh doanh và tiếp thị

-


Phó giám đốc điều hành

Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ:
-

Phòng tài chính kế toán

-

Phòng kinh doanh

-

Phòng điều hành

-

Phòng tài chính nhân sự

-

Phòng vật tư

-

Phòng kỹ thuật
6



Các xưởng:
-

Xưởng bảo dưỡng sữa chữa

-

Trạm giao ca

Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Công Ty Taxi Mailinh Daklak.
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
NHÂN
SỰ

PHÒNG
ĐIỀU

HÀNH

XƯỞNG BDSC

PHÒNG
VẬT TƯ

PHÒNG
KỸ
THUẬT

TRẠM GIAO CA

Nguồn: Phòng tài chính nhân sự.

7


2.2.3.2 Tổ chức bộ kế toán tài vụ
Phân công nhiệm vụ chính của bộ máy kế toán như sau:
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán.

Kế toán trưởng

Kế toán
TSCD

Kế toán
LĐ tiền
lương


Kế toán
hàng tồn
kho

Kế toán
thanh
toán

Nguồn: Phòng tài chính nhân sự.
- Kế toán trưởng trực tiếp điều hành mọi hoạt động tài chính của đơn vị, tham
mưu ch giám đốc trong việc huy động, sử dụng và phát triển vốn của doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm trước công tác kế toán của đơn vị.
- Kế toán TSCĐ theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định và tính toán khấu
hao
- Kế toán lao động tiền lương: theo dõi thời gian làm việc căn cứ vào qui chế trả
lương của công ty để tính lương trả cho cán bộ công nhân viên.
- Kế toán hàng tồn kho: tính toán, phân loại, ghi chép số phát sinh và tình hình
luân chuyển vật liệu công cụ của công ty.
2.2.3.3 Tình hình sử dụng lao động
Trong sản xuất kinh doanh việc tổ chức sử dụng lao động hợp lí sẽ đem lại hiệu
quả kinh tế rất lớn cho doanh nghiệp. Công ty vận tải taxi Mailinh tỉnh Daklak đã liên
tục điều chỉnh lao động cho phù hợp với điều kiện cụ thể và khả năng của công ty
nhằm tạo ra nguồn lợi nhuận tối đa làm góp phần tăng tích lũy cho quỹ sản xuất của
công ty và thu nhập lớn cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.

8


Bảng 2.1:Tình Hình Lao Động Của Công Ty Qua 3 Năm

ĐVT: Người
Năm 2007
Chỉ tiêu

Số
lượng

Tổng số CBCNV

146

Năm 2008
%
100

Số
lượng
198

Năm 2009
Số

%

lượng

100

208


So sánh 08/07
Số

%

Số

%

lượng

100

So sánh 09/08

52

%

lượng

35.61

10 5.0

1. Theo giới tính
Nam

126


86.3

173

87.37

176

84.61

47

37.3

20

13.7

25

12.63

32

15.39

5

25


7

2

LĐ trực tiếp

134

91.78

186

94

196

94.23

52

38.8

10

5.

LĐ gián tiếp

12


8.22

12

6.1

12

5.8

0

0

0

Kinh

98

67.12

102

51.6

145

70


4

4.1

Thiểu số

48

32.9

96

48.5

62

30

48

100

Nữ

3 1.7

2. Theo lao động

3. Theo t/chất dân tộc


Nguồn: Phòng tài chính nhân sự.

9

43 42.
-34

-0.


Qua 3 năm 2007, 2008 2009 số lao động của công ty tăng dần. Nếu năm 2007
tổng số lao động của công ty là 146 lao động thì đến năm 2008 tăng lên 198 lao động ,
như vậy năm 2008 tăng 52 lao động tương ứng với mức tăng 35.61% so với năm 2007
và đến năm 2009 số lao động lại tăng thêm 208 lao động. Như vậy đã tăng 10 lao động
tương ứng với nó là 5.05% so với năm 2008. Để rỏ ràng hơn trong việc phân tích đánh
giá sự ảnh hưởng của vấn đề quản lí và sử dụng lao động, ta phân tích ảnh hưởng của
từng bộ phận lao động cụ thể.
Dựa trên quan điểm phân chia lao động theo tính chất giới tính, lao động của
công ty chia làm 2 bộ phận: lao động nam và lao động nữ.
-Năm 2007 có 126 lao động nam chiếm 86.3% và lao động nữ là 20 lao động
tương ứng với 13.7% tổng số lao động của công ty. Đến năm 2008 lao động nam của
công ty là 173 lao động tương ứng với 87.37 % và có 25 lao động nữ chiếm12.63 %.
Đến năm 2009 lao động nam của công ty tăng lên là 176 lao động tương ứng 84.61%
và lao động nữ cũng tăng lên 32 người tương ứng mức tăng là 15.39 %. Như vậy, cùng
với chiều hướng tăng dần lao động của công ty. Năm 2008, tăng 47 lao động tương
ứng với mức tăng là 37.3% so với năm 2007, và đến năm 2009 tăng 3 lao động tương
ứng với 1.73% so với năm 2008. Bên cạnh sự tăng dần của lao động nam nói chung và
lao động toàn công ty nói riêng, lao động nữ cũng tăng dần qua các năm. Năm 2008
tăng lên 5 người tương ứng với mức tăng là 25% so với năm 2007, và năm 2009 tăng
lên 7 người tương ứng với mức tăng là 28% so với năm 2008. Tuy rằng số lượng lao

động nữ tăng chưa dáng kể nhưng đây là dấu hiệu đáng mừng.
Dựa trên quan điểm phân chia lao động theo tính chất sản xuất, lao động của
công ty gồm 2 bộ phận: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
-Lao động gián tiếp của công ty năm 2007 là 12 người. Đến năm 2008 và 2009
vẫn giữ ở mức là 12 lao động. Tuy rằng số tuyệt đối lao động gián tiếp không thay đổi
nhưng số tương đối có biến động từ 8.22 % năm 2007, 6.1% năm 2008 và năm 2009 là
5.8%. Đây là kết quả của sự biến động của lao động trực tiếp và biến động tổng số lao
động của toàn công ty.
-Lao động trực tiếp của công ty năm 2007 là 134 người tương ứng với 91.78%
trong tổng số toàn lao động của công ty. Đến năm 2008 có 186 lao động tương ứng với
94 %. Như vậy so với năm 2007, năm 2008 lao động trực tiếp tăng 52 lao động tương
10


ứng với 38.8 %, và đến năm 2009 lao động trực tiếp là 196 lao động tăng 10 người
tương ứng với mức tăng là 5.4 % so với năm 2008.
Nếu đứng trên quan điểm phân chia lao động theo tính chất dân tộc. Lao động
của công ty được phân thành lao động người Kinh và lao động người thiểu số. Lao
động thiểu số có xu hướng giảm dần về số tuyệt đối cũng như số tương đối. Cụ thể
năm 2007, lao động người thiểu số là 48 lao động tương ứng với 32.9 %, đến năm
2008 tăng lên 96 lao động tương ứng với 48.5 %, năm 2008 tăng 48 lao động tương
ứng với 100 % so với năm 2007. Đến năm 2009 lao động thiểu số còn 62 lao động
tương ứng với 30 %. Như vậy so với năm 2008 năm 2009 lao động thiểu số giảm 34
lao động tương ứng mức giảm là 0.4 %. Đây là một vấn đề công ty cần xem xét lại,
thời gian tới công ty cần có những biện pháp khắc phục tình trạng nghỉ việc của người
thiểu số để làm cân đối tính chất lao động theo dân tộc, mặc khác tạo được công ăn
việc làm ổn định cho người dân tộc thiểu số trong vùng.
2.2.4 Thuận lợi và khó khăn trong hdsxkd.
2.2.4.1 Thuận lợi:
Cán bộ công nhân viên được đào tạo bài bản và phục vụ với phong cách chuyên

nghiệp.
Công ty taxi Mailinh Daklak là đơn vị trực thuột tập đoàn Mailinh. Được lãnh
đạo quan tâm tạo điều kiện cấp và trang bị dụng cụ để phục vụ cho công tác đầy đủ.
Nhận thức của người dân về việc sử dụng taxi không còn xa lạ và xa xỉ như
trước kia.
2.2.4.2 Khó khăn:
Mai Linh cũng gặp không ít khó khăn, nhiều hãng taxi địa phương hoạt động
lâu năm, chiếm lĩnh thị trường và khách hàng ổn định.
Cạnh tranh giá giữa các hãng taxi không lành mạnh.
Cự ly vận chuyển khách trong nội thành ngắn.
Thiếu lái xe, lái xe chạy có kinh nghiệm thì thay đổi nghề nghiệp, tuyển mới
vào phải mất một thời gian mới bắt kịp được công việc, cũng có nhiều trường hợp vào
chạy kg phù hợp lại xin nghỉ việc.
Xuất hiện thêm vài hãng xe taxi mới trong năm: Ban mê xanh, Daklak.
11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Nội dung nghiên cứu
3.1.1 Khái quát về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Từ hoat động thực tiễn của doanh nghiệp đã chứng tỏ rằng: “Bất kì một hoạt
động kinh doanh nào cũng cần có chi phí”. Để đáp ứng cho các khoản chi phí đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải có vốn. Như vậy vốn là yếu tố quyết định hàng đầu khi doanh
nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang tồn tại phát triển với qui
mô nào thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng tồn tại theo qui mô tương
ứng.
Qua vấn đề đã nêu trên thì vốn là một số tiền ứng trước để sử dụng vào một số

khâu, mục đích nhằm đảm bảo các yếu tố hợp lí và đồng bộ trong doanh nghiệp. Tiền
vốn của doanh nghiệp được hình thành và bổ sung từ nhiều nguồn cung cấp khác nhau
đó là: nhà nước các cổ đông của công ty….
Tất cả các hoạt động sả xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều dựa trên cơ sỏ
vốn sản xuất qua đó phản ánh được quy mô và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
vốn sản xuất của doanh nghiệp được biểu hiện ở tài sản lưu động và tài sản cố định,
với đặc điểm tồn tại và hoạt động của vốn cố định và vốn lưu động có tác dụng xuyên
suốt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với vai trò của
vốn như vậy doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức huy động, quản lí và sử dụng đúng
mục đích, phân phối vốn một cách hợp lí giữa các khâu nhằm đưa lại hiệu quả sử dụng
cao nhất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn sản xuất
không phải luôn giữ đúng quy mô của mình mà nó luôn tăng lên hoặc giảm xuống tùy
12


vào tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp
phải có biện pháp quản lí và phân tích vốn kịp thời để có biện pháp khắc phục và phát
triển vốn cụ thể.
Người ta đôi khi có cảm nhận rằng: Trong quá trình sản xuất tài chính của
doanh nghiệp chỉ tồn tại ở dạng tiền tệ hoặc quỷ tiền tệ song thực chất vốn sản xuất
luôn vận động nó thường xuyên thay đổi chuyển dịch từ chủ thể này sang chủ thể
khác. Tiền tệ hay là quỷ tiền tệ chỉ là hình thức bên ngoài, song thực chất bên trong là
tập hợp những mối quan hệ tài chính phức tạp: quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp,
giữa doanh nghiệp với nhà nước, quan hệ vói bạn hàng hoặc quan hệ giữa doanh
nghiệp vói đối thủ cạnh tranh….Những mối quan hệ nêu trên là những mối quan hệ tài
chính nó được hình thành trong nền kinh tế thị trường và được các doanh nghiệp sử
dụng như là các công cụ và phương tiện kinh doanh của mình. Đôi khi nó trở thành thế
mạnh của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là nội dung căn bản quan trọng nhất trong quá trình

quản trị sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động tài chính
của doanh nghiệp biểu hiện dưới dạng vốn tiền tệ, nó có tác dụng trực tiếp đến hiệu
quản sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh bị kiềm
hảm hay phát triển chủ yếu dựa vào hoạt động quản lí vốn và hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Vì vậy, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần
tổ chức phân tích về tình trạng vốn của doanh nghiệp mình để có biện pháp phân bổ và
sử dụng đúng mục đích cũng như có biện pháp huy động vốn kịp thời để hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
3.1.2 Phân loại vốn dựa vào kết cấu.
3.1.2.1 Vốn cố định.
Vốn cố định là số tiền ứng trước để mua sắm về tư liệu lao động. Trong quá
trình sản xuất vốn cố định được chuyển dần vào sản phẩm cho đến khi tư liệu lao động
hết thời hạn sử dụng, và vốn cố định đã khấu hao đủ thì vốn cố định mới hoàn thành
một vòng luân chuyển.
Vốn cố định được biểu hiện dưới dạng vật chất là tài sản cố định, hay nói cách
khác vốn cố định là biểu hiện giá trị bằng tiền của tài sản cố định.

13


×