Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT TIN HỌC ÂU LẠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ - KỸ THUẬT TIN HỌC ÂU LẠC

VÕ THỊ NGỌC TRÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu,
Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương
Mại-Dịch Vụ-Kĩ Thuật Tin Học Âu Lạc” do Võ Thị Ngọc Trâm, sinh viên khóa 32,
ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

ĐỖ THIÊN ANH TUẤN
Người hướng dẫn,

____________________________
Ngày

tháng


năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

______________________________

_____________________________

Ngày

tháng

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lòng thành kính biết ơn đến:
- Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ cho tôi có ngày hôm nay.
- Tập thể Thầy Cô khoa Kinh tế trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, đặc biệt
là thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn trong quá trình nghiên
cứu đề tài.
- Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên công ty TNHH TM-DV-KT TH Âu Lạc

đặc biệt là các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực tập đề tài.
- Bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên, góp ý kiến để em hoàn thành luận
văn này.
Gia Lai, ngày 02 tháng 07 năm 2010
Người viết
VÕ THỊ NGỌC TRÂM


NỘI DUNG TÓM TẮT
VÕ THỊ NGOC TRÂM. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí,
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thương Mại-Dịch Vụ-Kĩ
Thuật Tin Học Âu Lạc”.
VO THI NGOC TRAM. July 2010. “Turnover Expenses Determined
Trading Result Accounting At Au Lac Co., Ltd”
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công Ty TNHH TM - DV
KT Tin Học Âu Lạc trên cơ sở quan sát, tìm hiểu, mô tả, phân tích các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, quy trình lưu chuyển chứng từ, ghi sổ liên quan đến doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét, kiến nghị
một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và phương hướng nâng cao chất
lượng công tác kế toán thực tế tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt

viii


Danh mục các hình

ix

Danh mục phụ lục

x

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN


3

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

3

2.1.1. Giới thiệu về công ty

3

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

3

2.2. Chức năng và hoạt động, hướng phát triển của Công ty

3

2.2.1. Đặc điểm hoạt động

3

2.2.2. Định hướng phát triển

4

2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

4


2.4. Tổ chức công tác kế toán

5

2.4.1. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

5

2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng

5

2.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng

5

2.4.4. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán

6

2.4.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng

7

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

9

3.1. Cơ sở lý luận


9

3.1.1.Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

9

3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh

9

3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ

9
v


3.2.1. Khái niệm

9

3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

3.2.3. Doanh thu bán hàng nội bộ

12

3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


14

3.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán

15

3.2.6. Kế toán chi phí bán hàng

17

3.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

18

3.3. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính

19

3.3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

19

3.3.3. Kế toán chi phí tài chính

21

3.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

23


3.4.1. Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản

23

3.4.2. Phương pháp hạch toán

25

3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

27

3.5.1. Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản

27

3.5.2. Phương pháp hạch toán

27

3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

28

3.6.1. Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản

28

3.6.2. Phương pháp hạch toán


29

3.7. Phương pháp nghiên cứu

30

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

31

4.1. Thực tế về hoạt động bán hàng tại công ty

31

4.1.1. Kế toán tiêu thụ

31

4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán

50

4.1.3. Chi phí quản lý kinh doanh

53

4.2. Kế toán hoạt động tài chính

60


4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

62

4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

64

4.3. Kế toán hoạt động khác

67

4.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

68

4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

70

vi


4.5.1. Xác định lợi nhuận trước thuế

71

4.5.2. Chi phí thuế TNDN

72


4.5.3. KT xác định kết quả kinh doanh

72

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

75

5.1. Kết luận

75

5.2. Đề nghị

76

TÀI LIỆU THAM KHẢO

78

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BP

Bộ phận


BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ tài chính

CNTT

Công nghệ thông tin

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

KH


Khách hàng

KQKD

Kết quả kinh doanh

KT

Kế toán



Hóa đơn

NSNN

Ngân sách nhà nước

SP

Sản phẩm

TH

Trường hợp

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

TM-DV KT TH

Thương mại-dịch vụ kỹ thuật tin học

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của công ty

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán

6

Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi

Tính

8

Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ quá trình bán chịu

33

Hình 4.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ quá trình bán hàng thu tiền ngay

34

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

73

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hóa đơn bán hàng (Phiếu xuất kho) số 115/8
Phụ luc 2. Bảng kê bán hàng Tháng 02/2009
Phụ lục 3. Sổ tiền gửi ngân hàng Tháng 02/2009

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Hoạt động thương mại đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền
kinh tế mỗi nước, đặc biệt với Việt Nam - một nước đang hội nhập quốc tế. Nói đến
thương mại là nói đến hoạt động mua bán diễn ra hàng ngày dưới nhiều hình thức và
mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vậy làm sao để mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đạt ở
mức cao nhất? Đó là thách thức đặt ra cho các nhà quản lý. Điều này đồng nghĩa với
việc tăng doanh thu và kiểm soát chi phí hiệu quả.
Việc xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng đối với mọi doanh
nghiệp. Việc nghiên cứu nó còn là một vấn đề phức tạp và khó khăn. Song một khi đã
nắm bắt và hiểu biết đầy đủ thì sẽ rất có ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ
máy quản lí tại công ty TNHH TM-DV KT TH Âu Lạc, nhận thấy kế toán nói chung
và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một bộ phận
quan trọng luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu
công tác kế toán của công ty với đề tài: “Doanh thu - Chi phí - Xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM - DV KT Tin Học Âu Lạc”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH TM – DV KT TH Âu Lạc, từ đó đưa ra nhận xét về ưu điểm và
nhược điểm của hệ thống kế toán hiện hành, đề xuất những biện pháp để hoàn thiện
hơn công tác kế toán của đơn vị.
- Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn thông qua quá trình thực tập tại công
ty, từ đó có được kinh nghiệm thực tế về phương pháp hạch toán kế toán tại một doanh
nghiệp hay một công ty cụ thể.


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Đối tượng nghiên cứu: số liệu kế toán năm 2009 thu thập từ phòng kế toán của
công ty
Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi thời gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 4/2010 đến
tháng 6/2010
+ Phạm vi không gian: nghiên cứu quá trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV KT TH Âu Lạc.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận bao gồm 5 chương
Chuơng 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty TNHH TM-DV-KT TH Âu Lạc, bao gồm quá trình hình
thành, phát triển, chức năng hoạt động, cơ cấu tổ chức của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, từ đó đưa ra nhận xét.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Ưu, nhược điểm và đề xuất ý kiến để công tác kế toán tại công ty hoàn thiện
hơn.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM-DV-KT Tin Học Âu Lạc.

Địa chỉ: 18 Phan Bội Châu – Tp Pleiku – Tỉnh Gia Lai.
Điện thoại: (059) 3719818
Fax: (059) 3719818
Mã số thuế: 5900421874
Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
3902000389 ngày 30/07/2007 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Gia Lai cấp.
Vốn điều lệ: 3.000.000.000đ
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2005 Trung Tâm Thương Mại - Dịch Vụ Tin Học Âu Lạc ra đời.
Năm 2007 chuyển sang mô hình công ty với tên gọi công ty TNHH Thương
Mại-Dịch Vụ-Kĩ Thuật Tin Học Âu Lạc.
Năm 2010 thành lập chi nhánh của công ty tại Gia Lai, mang tên Showroom Âu
Lạc.
Khi mới thành lập với lượng vốn còn hạn chế, quy mô nhỏ nên công ty gặp
không ít khó khăn. Nhưng với sự nổ lực của các thành viên đã giúp công ty nhanh
chóng khẳng định vị trí của mình. Nhằm đáp ứng hơn nữa nhu cầu của thị trường công
ty đã mở thêm chi nhánh, hoạt động ngày càng quy mô hơn.
2.2. Chức năng và hoạt động, hướng phát triển của Công ty
2.2.1. Đặc điểm hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại – Dịch vụ

3


Ngành nghề kinh doanh: Mua bán máy vi tính, linh kiện, thiết bị cơ quan – văn
phòng, cài đặt phần mềm vi tính, sửa chữa, đào tạo nghề và cung cấp các dịch vụ trong
lĩnh vực CNTT .
Phương thức mua hàng: Đặt mua hàng qua điện thoại hoặc qua internet, thanh
toán thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Phương thức bán hàng: Bán sỉ và lẻ bằng phương thức bán chịu hoặc trả tiền

ngay, KH có thể đặt hàng qua điện thoại, internet. KH thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
2.2.2. Định hướng phát triển
Định hướng phát triển trong 3 năm của công ty, từ năm 2009 đến năm 2011 như
sau:
- Hoàn thiện cơ cấu, hoạt động của công ty ở tất cả các phòng ban.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ ở tất cả các huyện trong tỉnh, và một số tỉnh lân
cận như Kon Tum, Đăk Lăk.
- Đấu thầu các dự án cung cấp thiết bị tin học cho các công trình lớn.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên công ty ngày càng chuyên nghiệp.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty có quy mô nhỏ nên bộ máy quản lý đơn giản, bao gồm:
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có quyền hạn cao nhất chịu trách nhiệm
về tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp
luật Nhà nước.
Phòng kế toán: Cung cấp về mặt tài chính cho các quyết định quản trị của giám
đốc. Thực hiện việc hạch toán kế toán toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh, xác
định kết quả kinh doanh và luân chuyển, lưu trữ chứng từ. Lập hệ thống báo cáo tài
chính, thực hiện việc báo cáo kế toán với các cơ quan chức năng.
Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh cho công ty,
quản lý việc buôn bán hàng hóa, bán hàng theo đơn đặt hàng dưới sự chỉ đạo của giám
đốc.
Phòng kĩ thuật: Thực hiện việc sửa chữa, bảo hành sản phẩm, giao hàng, lắp đặt
sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng.

4


Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của công ty
Giám đốc


Phòng kế toán

Phòng kinh
doanh

Phòng kĩ
thuật
Nguồn tin: Phòng kế toán

2.4. Tổ chức công tác kế toán
2.4.1. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ
ghi sổ.
2.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do BTC ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC, công ty đang sử dụng các loại
chứng từ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản điều chỉnh hóa đơn
- Biên bản hủy hóa đơn

- Bảng thanh toán lương, bảo hiểm xã hội…
Tài khoản sử dụng:

5


Công ty áp dụng hệ thống TK ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC.
2.4.4. Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán
Công ty sử dụng hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán được tiến
hành tập trung tại phòng kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán
Phòng kế
toán

Thủ kho

Kế toán hàng
hóa, thanh toán

Thủ quỹ

Kế toán tổng
hợp và báo
cáo thuế

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
- Kế Toán Thanh Toán, Hàng Hóa: Theo dõi và kết hợp với thủ kho lập bảng
kê chi tiết, tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn của từng dòng sản phẩm căn cứ vào số liệu

nhập xuất hàng ngày, kiểm tra đối chiếu số liệu thực tế với sổ sách kế toán. Theo dõi
sát lượng hàng trao đổi, trả lại và hàng hóa tăng - giảm giá (nếu có) trong tháng, theo
dõi công nợ của hàng mua và hàng bán, thực hiện việc thu nợ và thanh toán nợ đúng
hạn.
- Kế Toán Tổng Hợp và Báo Cáo Thuế: Định khoản, hạch toán tất cả các
nghiệp vụ phát sinh, thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ cái với kế
toán chi tiết về thu chi tiền mặt - tiền gửi ngân hàng, mua bán hàng hóa, doanh thu –
chi phí. Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho các bộ phận có liên quan đúng theo quy
định của công ty. Khai báo, lập Báo cáo thuế hàng tháng. Xuất hóa đơn và giải quyết
mọi trường hợp phát sinh liên quan tới hóa đơn.
- Thủ Kho: Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hóa tại kho, sắp xếp
hàng theo từng chủng loại, theo dõi việc nhập - xuất hàng hóa, lập thẻ kho, lập bảng kê

6


hàng hóa theo định kỳ để kế toán kiểm tra đối chiếu, cung cấp số liệu báo cáo kịp thời
cho các bộ phận có liên quan theo quy định của công ty.
- Thủ quỹ: Thu tiền, bảo quản khoản quỹ tiền mặt thu được trong quá trình bán
hàng, kết hợp với Kế toán thanh toán, Thủ Kho và Nhân viên kinh doanh kiểm tra các
số liệu liên quan đến việc thu – chi tiền. Theo dõi tiền gửi ngân hàng. Tính lương cho
từng nhân viên.
2.4.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ, sử
dụng phần mềm MISA.
- Các loại sổ kế toán công ty sử dụng bao gồm:
+ Sổ cái
+ Các sổ kế toán chi tiết, tổng hợp
+ Sổ quỹ
+ Bảng cân đối số phát sinh

- Công ty không sử dụng Chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Trình tự ghi sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ
ghi sổ:
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
có liên quan.
+ Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện thao tác
khóa sổ và lập báo cáo tài chính theo quy định. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
+ Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện
các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
7


Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên
Máy Vi Tính

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH


- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

8


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1.Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
về bán hàng và doanh thu thuần hoạt động tài chính so với chi phí kinh doanh bao
gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần của hoạt động
khác so với chi phí hoạt động khác. (Giáo trình Kế Toán Tài Chính – Nhà xuất bản
Lao Động – 2009)
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Vì mục tiêu hàng đầu của DN là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao nhất. Để
đạt đựơc điều đó DN không những phải luôn cải tiến công nghệ để nâng cao chất
lượng mà còn phải chú ý đến các khoản mục CP, DT. Bên cạnh đó việc xác định kết

quả kinh doanh trong kỳ của DN phải chính xác nhằm cung cấp những thông tin cần
thiết giúp DN có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh,
phương án đầu tư sao cho cho có hiệu quả nhất. Điều này phù thuộc rất lớn vào thông
tin kế toán cung cấp cho nhà quản trị phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và trung
thực.
3.2. Kế toán quá trình tiêu thụ
3.2.1. Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp SP cho KH và thu được tiền hàng hoặc được KH
chấp nhận thanh toán.
Có nhiều phương thức phổ biến để tiêu thụ SP, có thể đó là tiêu thụ SP theo
phương thức xuất bán trực tiếp cho KH, cũng có thể đó là tiêu thụ SP theo phương
thức xuất gửi đại lý bán hay phương thức bán hàng trả góp. Nếu DN tiêu thụ SP theo
9


phương thức xuất bán trực tiếp cho KH, DN có thể bán hàng theo giá bán trả ngay,
cũng có thể bán hàng theo giá bán trả góp; DN có thể xuất bán SP cho KH và thu được
tiền hàng hoặc được KH chấp nhận thanh toán, cũng có thể xuất bán SP cho KH theo
phương thức trao đổi hàng không tương tự.
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Kết cấu và nội dung phản ánh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong
kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
10


Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
- DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hoá cho người mua
- DN không còn nắm quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc
quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
b) Phương pháp hạch toán
TH1: Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho

1. Phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
2. Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
Giao hàng tại kho bên mua hoặc tại địa điểm giao hàng đã được thỏa thuận theo
hợp đồng
1. Phản ánh giá thực tế sản phẩm gởi đi bán theo hợp đồng
Nợ TK 157
Có TK 154, 155
2. Khi xác định sản phẩm gởi đi bán đã xác định tiêu thụ
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 623
Có TK 157
11


3. Trường hợp sản phẩm gửi đi bán theo hợp đồng bị từ chối trả lại được
nhập lại kho:
Nợ TK 155
Có TK 157
TH2: Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi hàng)
Tại đơn vị có hàng kí gửi
1.Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi

Nợ TK157
Có TK155
2.Hàng ký gửi đã tiêu thụ, xác định hoa hồng phải trả
Nợ TK641
Nợ TK111, 112 hoặc 131
Có TK 511
Có TK33311
3.Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế bán được
Nợ TK632
Có TK 157
3.2.3. Doanh thu bán hàng nội bộ
a) Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ
tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một
công ty.
Kế toán sử dụng tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của
giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán
khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế
toán
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của
số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán
12


nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng

hóa dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội
bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
b) Phương pháp hạch toán
1. Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ hàng
hóa dịch vụ bán ra do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập
hóa đơn phản ánh hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho các đơn vị trực thuộc. Căn cứ vào
hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ theo giá bán nội bộ:
Nợ TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 512 (Giá bán nội bộ chưa có thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra)
2. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán
(nếu có)
Nợ TK 512
Có TK 531, 532
3. Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512 (Chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hóa)
4. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại, quảng cáo
Nợ TK 641
Có TK 512
5. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng
Nợ TK 431
Có TK 512
Có TK 3331
13



6. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu nội bộ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Nợ TK 512
Có TK 911
3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Kết cấu và nội dung phản ánh
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
- Hàng bị trả lại: Là số SP, hàng hóa DN đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng kém phẩm
chất, sai quy cách, không đúng chủng loại…
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được DN chấp thuận trên giá đã thỏa
thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc
không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại
- Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bị trả lại
- Kế toán sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán
TK 521, 531, 532
- Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu, giảm
bán, hàng bị trả lại đã chấp nhận thanh giá hàng bán, hàng bị trả lại để xác định
toán cho khách hàng

kết quả kinh doanh trong kỳ


Tài khoản 521, 531, 532 không có số dư cuối kỳ.
b) Phương pháp hạch toán
1. Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại thực tế
phát sinh trong kỳ:

14


Nợ TK 521, 531, 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
2. Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại, doanh thu của hàng bán bị trả
lại, tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
3. Riêng với số sản phẩm bị trả lại nhập lại kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
4. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 141…
3.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với DN xây lắp)
bán trong kỳ.
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 - “Giá vốn hàng bán”
- Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên

TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
dịch vụ đã bán trong kỳ

hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân “Xác định kết quả kinh doanh”
công vượt mức bình thường và chi phí - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
sản xuất chung cố định không phân bổ hàng tồn kho cuối năm tài chính
được tính vào giá vốn hàng bán trong - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
kỳ
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
15


×