BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
HOÀNG MINH TUẤN
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU VÀ
ỨNG DỤNG KINH TẾ DƢỢC TẠI
MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
HIỆN NAY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
HÀ NỘI – 2013
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
HOÀNG MINH TUẤN
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU VÀ
ỨNG DỤNG KINH TẾ DƢỢC TẠI
MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
HIỆN NAY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn:
ThS. Phạm Nữ Hạnh Vân
Nơi thực hiện:
Bộ môn Quản lý & Kinh tế dược
LỜI CẢM ƠN
HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Tôi sẽ không thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp nếu không có sự giúp đỡ từ
gia đình, thầy cô và bạn bè.
Chính vì vậy, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến:
Thạc sĩ Phạm Nữ Hạnh Vân, giảng viên bộ môn Quản lý – Kinh tế Dƣợc,
trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội, ngƣời thầy không những tận tình chỉ dạy tôi trong hai
năm vừa qua, mà còn động viên tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Dƣợc sĩ đại học Nguyễn Vĩnh Nam, giảng viên bộ môn Quản lý – Kinh tế
dƣợc, trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội, đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khóa
luận.
PGS.TS Hoàng Văn Minh, phó trƣởng bộ môn Kinh tế y tế, đại học Y Hà Nội
đã giúp tôi tìm kiếm tài liệu trong quá trình nghiên cứu.
PGS.TS Arthorn Riewpaiboon, trƣờng đại học Mahidol, Thái Lan, đã cho tôi
những lời khuyên bổ ích trong khi thực hiện đề tài.
Các thầy giáo, cô giáo bộ môn Quản lý – Kinh tế Dƣợc, trƣờng đại học Dƣợc
Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội, đã giảng dạy,
tạo điều kiện học tập cho tôi trong suốt 5 năm học.
Gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã ủng hộ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn
thành khóa luận.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính yêu sâu sắc nhất đến bố mẹ và em gái, đã bên
cạnh tôi vào những thời điểm khó khăn nhất trong thời gian vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hoàng Minh Tuấn
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 2
1.1.
1.2.
1.3.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................ 2
QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 2
TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................. 3
CHƢƠNG 2.
CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ DƢỢC ............................................................... 7
2.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ DƢỢC .............................................................................................................................. 7
2.2. CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU KINH TẾ DƢỢC ............................................................................................... 8
2.2.1. Phân tích chi phí (Cost analysis) ................................................................................................................... 9
2.2.2. Phân tích chi phí tối thiểu (cost-minimization analysis) ............................................................................. 10
2.2.3. Phân tích chi phí – hiệu quả (cost-effectiveness analysis)........................................................................... 11
2.2.4. Phân tích chi phí – thỏa dụng (cost-utility analysis) ................................................................................... 14
2.2.5. Phân tích chi phí – lợi ích (cost-benefit analysis) ....................................................................................... 16
2.3. MÔ HÌNH RA QUYẾT ĐỊNH ............................................................................................................................ 20
2.3.1. Cây quyết định ............................................................................................................................................. 21
2.3.2. Mô hình Markov .......................................................................................................................................... 24
2.4. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KINH KẾ DƢỢC ............................................................................. 27
2.4.1. Liệt kê những thuốc cần phân tích ............................................................................................................... 28
2.4.2. Nêu quan điểm phân tích ............................................................................................................................. 28
2.4.3. Xác định khoảng thời gian phân tích ........................................................................................................... 29
2.4.4. Xác định quần thể nghiên cứu ..................................................................................................................... 29
2.4.5. Tính toán đầu vào của thuốc ....................................................................................................................... 29
2.4.6. Xác định đầu ra của thuốc ........................................................................................................................... 29
2.4.7. Khấu trừ giá trị của đầu vào và đầu ra ....................................................................................................... 29
2.4.8. So sánh đầu vào – đầu ra ............................................................................................................................ 30
2.4.9. Phân tích độ nhạy ........................................................................................................................................ 30
2.4.10. Diễn giải kết quả........................................................................................................................................ 31
2.4.11. Ví dụ minh họa........................................................................................................................................... 32
2.5. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ MỘT NGHIÊN CỨU KINH TẾ DƢỢC .................................................................. 33
2.5.1. Guideline .................................................................................................................................................... 34
2.5.2. Checklist ..................................................................................................................................................... 34
CHƢƠNG 3.
THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU KINH TẾ DƢỢC TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA ........................... 35
3.1. CHÂU Á ............................................................................................................................................................... 37
3.2. CHÂU ÂU ............................................................................................................................................................ 40
3.3. CHÂU ĐẠI DƢƠNG ........................................................................................................................................... 42
3.4. CHÂU MỸ ........................................................................................................................................................... 43
3.5. CHÂU PHI ........................................................................................................................................................... 45
CHƢƠNG 4.
ỨNG DỤNG KINH TẾ DƢỢC TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA ........................................................... 46
4.1. CHÂU Á ............................................................................................................................................................... 48
4.2. CHÂU ÂU ............................................................................................................................................................ 55
4.3. CHÂU ĐẠI DƢƠNG ........................................................................................................................................... 59
4.4. CHÂU MỸ ........................................................................................................................................................... 60
4.5. CHÂU PHI ........................................................................................................................................................... 62
CHƢƠNG 5.
BÀN LUẬN.......................................................................................................................................... 64
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................................................. 74
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................................................ 80
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
BHYT
Bảo hiểm y tế
KTD
Kinh tế dƣợc
The Canadian Agency for Drugs and
Cơ quan dƣợc phẩm và công nghệ y học
Technologies in Heath
Canada
CBA
Cost – benefit analysis
Phân tích chi phí – lợi ích
CEA
Cost – effectiveness analysis
Phân tích chi phí – hiệu quả
CMA
Cost – minimization analysis
Phân tích chi phí tối thiểu
CUA
Cost – utility analysis
Phân tích chi phí – thỏa dụng
ECHO
Economic, Clinical Humanistic Outcomes
Đầu ra kinh tế, lâm sàng và nhân văn
HIRA
Health Insurance Review Agency
Cơ quan xét duyệt bảo hiểm y tế Hàn Quốc
Health Intervention and Technology Assessment
Chƣơng trình đánh giá biện pháp can thiệp y
Program
học Thái Lan
ICER
Incremental Cost Effectiveness Ratio
Tỉ số chi phí hiệu quả gia tăng
INB
Incremental Net Benefit
Lợi ích ròng gia tăng
CADTH
HITAP
ISPOR
NICE
OCED
International Society for Pharmacoeconomics
and Outcomes Research
National Institute for Health and Care
Excellence
Organization for Economic Co-operation and
Development
Hiệp hội nghiên cứu kinh tế dƣợc quốc tế
Cơ quan công nghệ y tế quốc gia Anh
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
QALY
Quality-Adjusted Life Year
Số năm sống đƣợc điều chỉnh chất lƣợng
RC
Rating Scale
Thang điểm xếp hạng
RCT
Randomized Controlled Trial
SA
Sensitivity Analysis
Phân tích đô nhạy
SC
Standard Gamble
Đặt cƣợc tiêu chuẩn
TTO
Time Trade-Off
Thời gian đánh đổi
WHO
World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối
chứng
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Những cuốn sách chuyên ngành kinh tế dƣợc – kinh tế y tế đƣợc sử
3
dụng trong đề tài
Bảng 1.2. Số lƣợng bài báo nghiên cứu kinh tế dƣợc tìm kiếm đƣợc
5
Bảng 1.3. Website của tổ chức kinh tế dƣợc của một số nƣớc đƣợc sử dụng để tìm
6
kiếm tài liệu xám
Bảng 2.1. So sánh các thiết kế nghiên cứu kinh tế dƣợc
19
Bảng 2.2. Chi phí và thỏa dụng của Sumatriptan và Caffeine/Ergotamine trong
23
điều trị đau nửa đầu
Bảng 2.3. Ma trận xác suất dịch chuyển
25
Bảng 2.4. Ma trận xác suất dịch chuyển sau 1 chu kì
25
Bảng 2.5. Ma trận xác suất dịch chuyển sau 2 chu kì
26
Bảng 2.6. Mô hình Markov - Chi phí và sự thỏa dụng thu đƣợc sau 50 năm
26
Bảng 2.7. So sánh cây quyết định và mô hình Markov
27
Bảng 2.8. Ví dụ về chi phí sử dụng thuốc theo các quan điểm khác nhau
28
Bảng 2.9. Phân tích độ nhạy trong nghiên cứu so sánh chi phí – hiệu quả của
33
Lamivudine và Adefovir dipivoxil
Bảng 3.1. Danh mục các quốc gia nghiên cứu và ứng dụng kinh tế dƣợc trên thế
36
giới
Bảng 3.2. Số lƣợng nghiên cứu kinh tế dƣợc của một số quốc gia châu Á đƣợc
38
công bố trên tạp chí khoa học quốc tế trong giai đoạn 1980 - 2013
Bảng 3.3. Số lƣợng nghiên cứu kinh tế dƣợc của một số quốc gia châu Âu đƣợc
41
công bố trên tạp chí khoa học quốc tế trong giai đoạn 1980 - 2013
Bảng 4.1. Số lƣợng các thuốc đăng ký và đƣợc đƣa vào danh mục BHYT chi trả
50
của Hàn Quốc trong giai đoạn 2007 – 2009
Bảng 4.2. Ứng dụng của kinh tế dƣợc tại một số nƣớc châu Á
55
Bảng 4.3. Ứng dụng của kinh tế dƣợc tại một số nƣớc châu Âu
58
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu
2
Hình 1.2. Quy trình tìm kiếm và sàng lọc bài báo khoa học
4
Hình 2.1. Mô hình ECHO
7
Hình 2.2. Mối liên hệ giữa kinh tế dƣợc và kinh tế y tế
8
Hình 2.3. Đồ thị ICER
12
Hình 2.4. Mô hình cây quyết định
21
Hình 2.5. Mô hình cây quyết định Sumatriptan và Caffeine/Ergotamine
22
Hình 2.6. Mô hình Markov
24
Hình 2.7 .Các bƣớc tiến hành nghiên cứu kinh tế dƣợc
27
Hình 3.1. Số lƣợng thành viên ISPOR trong giai đoạn 1995 - 2013
35
Hình 3.2. Số lƣợng nghiên cứu kinh tế dƣợc của một số quốc gia châu Á đƣợc
38
công bố trên tạp chí khoa học quốc tế trong giai đoạn 1980 - 2013
Hình 3.3. Bốn nhóm thuốc đƣợc nghiên cứu kinh tế dƣợc nhiều nhất tại Nhật Bản,
39
Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Thái Lan trong giai đoạn 1980 - 2013
Hình 3.4. Số lƣợng nghiên cứu kinh tế dƣợc của một số quốc gia châu Âu đƣợc
40
công bố trên tạp chí khoa học quốc tế trong giai đoạn 1980 - 2013
Hình 3.5. Bốn nhóm thuốc đƣợc nghiên cứu kinh tế dƣợc nhiều nhất tại Anh, Đức,
41
Pháp, Hà Lan và Thụy Điển trong giai đoạn 1980 - 2013
Hình 3.6. Phần trăm các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong bài báo kinh tế
42
dƣợc của Australia và New Zealand đƣợc công bố trên tạp chí khoa học quốc tế
trong giai đoạn 1980 - 2013
Hình 3.7. Phần trăm các nhóm thuốc đƣợc nghiên cứu kinh tế dƣợc nhiều nhất tại
43
Australia và New Zealand trong giai đoạn 1980 - 2013
Hình 3.8. Phần trăm các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong bài báo kinh tế
44
dƣợc của Hoa Kì và Canada đƣợc công bố trên tạp chí khoa học quốc tế trong giai
đoạn 1980 - 2013
Hình 3.9. Các nhóm thuốc đƣợc nghiên cứu kinh tế dƣợc nhiều nhất tại Hoa Kì và
Canada trong giai đoạn 1980 – 2013
44
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Hình 3.10. Phần trăm các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong bài báo kinh tế
45
dƣợc của Nam Phi đƣợc công bố trên tạp chí khoa học quốc tế trong giai đoạn
1980 - 2013
Hình 3.11. Các nhóm thuốc đƣợc nghiên cứu kinh tế dƣợc nhiều nhất tại Nam Phi
45
trong giai đoạn 1980 - 2013
Hình 4.1. Số lƣợng thuốc và biện pháp can thiệp y học đƣợc NICE đánh giá trong
56
giai đoạn từ năm 2000 đến tháng 04/2013
Hình 4.2. Số lƣợng thuốc đƣợc CDR - CADTH đánh giá trong giai đoạn từ tháng
12/2003 đến tháng 05/2013
61
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bùng nổ dân số và sự gia tăng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của ngƣời dân là hai
nguyên nhân chính làm tăng chi tiêu y tế và chi tiêu cho thuốc ở các nƣớc trên thế giới.
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng phát triển chung: chi tiêu y tế và chi tiêu cho
thuốc của Việt Nam luôn ở mức cao trong khu vực. Theo số liệu của Tổ chức y tế thế giới
WHO và Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD [97], tốc độ tăng trƣởng chi tiêu cho
thuốc trên một đầu ngƣời của Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2009 là 12%, cao nhất khu
vực châu Á – Thái Bình Dƣơng. Năm 2009, chi tiêu cho thuốc trên một đầu ngƣời của Việt
Nam là 104 USD, cao thứ 9 trong khu vực và chi tiêu cho thuốc chiếm 50,9% tổng chi tiêu
y tế, cao thứ 2 trong khu vực. Những con số này có khả năng sẽ còn tăng lên nhiều hơn
nữa khi Việt Nam hƣớng đến bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân vào năm 2020.
Chi tiêu cho thuốc tăng trong khi ngân sách y tế có hạn đã đặt ra thách thức trong
việc lựa chọn thuốc điều trị cho ngƣời lập chính sách y tế và nhân viên y tế. Hiệu lực điều
trị, độ an toàn và chất lƣợng là những vấn đề đƣợc xem xét khi ra quyết định lựa chọn
thuốc. Tuy nhiên, khi nhu cầu chăm sóc sức khỏe gia tăng, dƣợc phẩm đa dạng về chất
lƣợng cũng nhƣ số lƣợng, thì ngoài những tiêu chí đánh giá trên, việc đánh giá sự phù hợp
giữa chi phí bỏ ra và lợi ích mang lại của thuốc là rất cần thiết. Kinh tế dƣợc ra đời để giải
quyết khía cạnh này và đóng vai trò là một trong những công cụ quan trọng trợ giúp việc
lựa chọn thuốc.
Hiện nay, nghiên cứu và ứng dụng kinh tế dƣợc đang phát triển tại nhiều quốc gia
trên thế giới cũng nhƣ khu vực châu Á, tuy nhiên vẫn còn rất hạn chế ở Việt Nam. Với
mong muốn cung cấp một số thông tin cần thiết để phát triển nghiên cứu và ứng dụng kinh
tế dƣợc tại Việt Nam, đề tài “Tổng quan về nghiên cứu và ứng dụng kinh tế dƣợc tại
một số quốc gia trên thế giới hiện nay” đƣợc thực hiện với 3 mục tiêu chính sau:
1. Mô tả các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế dƣợc
2. Mô tả thực trạng nghiên cứu kinh tế dƣợc ở một số nƣớc trên thế giới
3. Bƣớc đầu phân tích ứng dụng của kinh tế dƣợc trong thực tế tại một số quốc gia
Từ đó, chúng tôi mong muốn đƣa ra một số bàn luận và kiến nghị góp phần phát triển
nghiên cứu và ứng dụng kinh tế dƣợc tại Việt Nam.
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
2
Chƣơng 1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng nghiên cứu và ứng dƣợc kinh tế dƣợc tại một
số quốc gia trên thế giới.
1.2.
QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế dƣợc
Thực trạng nghiên cứu kinh tế dƣợc
Ứng dụng kinh tế dƣợc tại một số nƣớc
Mục đích tìm kiếm
1
Mục đích tìm kiếm
TÌM KIẾM TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2
3
Sách
chuyên ngành
Bài báo khoa học
Tài liệu xám 1
4
Công cụ tìm kiếm: PUBMED (MEDLINE) 2
Phƣơng pháp: tổng quan hệ thống (PRISMA) 3
Sàng lọc bài báo
5
TỔNG HỢP TÀI LIỆU
Trích dẫn tài liệu: phần mềm EndNote X6 4
Hình 1.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu
1
Tài liệu xám là nguồn dữ liệu bao gồm các chính sách, tài liệu, báo cáo của các ủy ban, hƣớng dẫn, bản tin, thông
cáo báo chí và các văn bản chính thức của các tổ chức … Tài liệu xám không phải là các bài báo khoa học hay các
cuốn sách, tuy nhiên lại là một nguồn dữ liệu quan trọng trong lĩnh vực y tế.
2
Pubmed là công cụ tìm kiếm bài báo khoa học đƣợc phát triển bởi Trung tâm thông tin công nghệ sinh học quốc
gia (National Center for Biotechnology Information – NCBI) thuộc Thƣ viện y khoa Hoa Kì (National Library of
Medicine – NLM). Pubmed cung cấp phần trích dẫn của hơn 22 triệu bài báo khoa học liên quan đến lĩnh vực y
sinh học có trong cơ sở dữ liệu MEDLINE của Thƣ viện y khoa Hoa Kì.
3
PRISMA - Preferred Reporting Items for Systematic Reviews and Meta-Analyses là guideline hƣớng dẫn tiến
hành nghiên cứu tổng quan hệ thống và phân tích meta, bao gồm checklist đánh giá và sơ đồ lựa chọn tài liệu cho
nghiên cứu tổng quan hệ thống. PRISMA đƣợc xây dựng bởi những nhà khoa học trên thế giới, với mục đích cải
thiện chất lƣợng của những nghiên cứu tổng quan hệ thống cũng nhƣ phân tích meta. ( />4
EndNote X6 đƣợc đề tài sử dụng để quản lý và trích dẫn tài liệu. Đây là phần mềm trích dẫn tài liệu tự động đƣợc
sử dụng phổ biến tại nhiều trƣờng đại học trên thế giới.
3
1.3.
TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Sách chuyên ngành kinh tế dƣợc
Những cuốn sách đƣợc sử dụng trong đề tài bao gồm:
Bảng 1.1. Sách chuyên ngành kinh tế dƣợc – kinh tế y tế đƣợc sử dụng trong đề tài
Tên sách
Kinh tế y tế - Bảo hiểm
y tế. [1]
Tác giả
PGS.TS.
Nguyễn Thị
Kim Chúc
Nội dung chính của sách
Thông tin cơ bản về các phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế
dƣợc.
Anthony Scott,
Số tiền sẵn sàng chi trả (willingness-to-pay), khấu trừ giá trị
Alan Maynard
chi phí và hiệu quả theo thời gian, kĩ thuật phân tích kinh tế
và Robert Elliott
dƣợc, kinh tế y tế.
Generalized Cost
T.Tan – Torres
Khái quát hóa kết quả của nghiên cứu kinh tế dƣợc và kinh tế
Effectiveness Analysis:
Edejer và cộng
y tế, những khái niệm, lợi ích và cách thức tiến hành phân
a Guide [8]
sự
tích chi phí – hiệu quả. Cuốn sách này đƣợc WHO phát hành
Advances in Health
Economics [4]
David
Introduction to Health
Wonderling,
Khái niệm liên quan đến kinh tế dƣợc, kĩ thuật phân tích kinh
Economics. [6]
Reinhold Gruen
tế dƣợc, kinh tế y tế.
và Nick Black
Methods for the
Michael F.
Vai trò của đánh giá kinh tế dƣợc, cách thức tiến hành các kĩ
Drummond và
thuật đánh giá kinh tế dƣợc, kinh tế y tế, và các phƣơng pháp
cộng sự.
thiết lập mô hình ra quyết định, ví dụ minh họa.
Pharmacoeconomics
Renée J.G.
Những khái niệm và nguyên lý quan trọng của kinh tế dƣợc,
from Theory to
Arnold và cộng
lập mô hình ra quyết định, phƣơng pháp nghiên cứu, nguồn
Practice. [2]
sự
dữ liệu và ứng dụng kinh tế dƣợc trong thực tế.
Enzo Cappelluti
Khái niệm kinh tế dƣợc, phƣơng pháp đánh giá, kĩ thuật lập
và cộng sự
mô hình ra quyết định trong nghiên cứu kinh tế dƣợc.
Economic Evaluation of
Health Care
Programmes. [7]
Pharmacoeconomics.
Principles and Practice.
[5]
Bài báo khoa học
Về ứng dụng kinh tế dƣợc ở một số nƣớc trên thế giới Chiến lƣợc tìm kiếm
Về nghiên cứu kinh tế dƣợc của một số quốc gia, đƣợc công bố trên tạp chí khoa
học quốc tế. Chiến lƣợc tìm kiếm
Phƣơng pháp tìm kiếm bài báo khoa học đƣợc mô tả trong hình 1.2.
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
4
PUBMED - MEDLINE
(Implementation)
(Application)
(Use)
(Decision)
(Reimbursement)
(Health economics)
(Health technology assessment)
(Health intervention assessment)
(Pharmacoeconomic)
(Pharmacoeconomics)
(Economic evaluation)
(Cost effectiveness analysis)
(Cost utility analysis)
(Cost benefit analysis)
(Cost minimization analysis)
(Cost analysis)
AND
Sử dụng OR để
liên kết từ khóa
Sử dụng OR để liên kết từ khóa
23989 bài báo (xem bảng 1.1)
458 bài báo
(ví dụ: Vietnam
OR Vietnamese
OR Viet nam)
Bộ lọc Pubmed sử dụng
Thời gian: tất cả
Ngôn ngữ: tiếng Anh
Đối tƣợng nghiên cứu: con ngƣời
Trƣờng tìm kiếm: tên bài báo + bản tóm tắt bài báo
AND
Tên quốc gia cần
tìm kiếm về
nghiên cứu kinh
tế dƣợc
Tiêu chí sàng lọc
Những bài báo đƣợc lựa chọn phải chứa thông tin liên quan đến ứng dụng kinh tế
dƣợc. Những bài báo không liên quan đều bị loại bỏ.
Đánh giá kinh tế dƣợc của thuốc, vaccine. Đánh giá kinh tế y tế, nhƣng không phải
là thuốc, vaccine đều không đƣợc chọn.
Phƣơng pháp đánh giá kinh tế dƣợc đƣợc sử dụng trong nghiên cứu:
+ Cost analysis
+ Cost – minimization analysis
+ Cost – effectiveness analysis
+ Cost – utility analysis
+ Cost – benefit analysis
80 bài báo về ứng dụng KTD
2505 bài báo về nghiên cứu KTD (xem bảng 1.1)
TỔNG HỢP TÀI LIỆU
Hình 1.2. Quy trình tìm kiếm và sàng lọc bài báo khoa học
5
Bảng 1.2. Số lƣợng bài báo nghiên cứu kinh tế dƣợc đƣợc tìm kiếm
Quốc gia
Trƣớc sàng lọc (N)
Sau sàng lọc (N1)
Đài Loan
252
64
Hàn Quốc
213
44
Indonesia
68
6
Malaysia
94
10
Nhật Bản
672
156
Philippines
81
10
Singapore
108
20
Thái Lan
306
84
Trung Quốc
857
96
Việt Nam
109
17
Anh
3860
315
Đức
1486
171
Hà Lan
964
119
Pháp
997
113
Thụy Điển
890
156
Australia
1285
144
New Zealand
384
23
Canada
1848
328
Hoa Kì
9186
588
Nam Phi
329
41
23989
2505
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dƣơng
Châu Mỹ
Châu Phi
Tổng số:
Tài liệu xám
Những websites đƣợc sử dụng để tra cứu tƣ liệu xám:
Hiệp hội nghiên cứu kinh tế dƣợc quốc tế (International Society for
Pharmacoeconomics and Outcomes Research – ISPOR): Những thông tin về đặc điểm y tế,
guideline hƣớng dẫn tiến hành nghiên cứu kinh tế dƣợc và các bài báo khoa học liên quan
đến kinh tế dƣợc của một số nƣớc đƣợc đăng tải đầy đủ trên website của ISPOR.
(www.ispor.org/)
Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization – WHO): Bắt đầu từ năm 1998,
WHO tiến hành dự án WHO CHOICE (CHOsing Interventions that are Cost-Effective –
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
6
Lựa chọn biện pháp can thiệp y học có tính hiệu quả chi phí) với mục tiêu cung cấp cho
những ngƣời lập chính sách bằng chứng để ra quyết định liên quan đến biện pháp can thiệp
y học hoặc những chƣơng trình y tế. (www.who.int/choice/en/)
Website tổ chức kinh tế y tế - kinh tế dƣợc của một số nƣớc
Bảng 1.3. Website tổ chức kinh tế dƣợc đƣợc sử dụng để tìm kiếm tài liệu xám tại các nƣớc
Quốc gia
Đài Loan
Tổ chức
The Center for Drug Evaluation
(CDE)
Châu
Hàn Quốc
Health Insurance Review & Assessment
(HIRA)
Á
Thái Lan
Health Intervention and Technology
Assessment Program (HiTAP)
Anh
National Institute for Health and Clinical
Excellence (NICE)
Bỉ
Belgian Health Care Knowledge Center
(KCE)
Đức
efficiency in health care (IQWiG)
Châu
Âu
German national institute for quality and
Hà Lan
The Health Care Insurance Board
(CVZ)
Ireland
The National Centre for
Pharmacoeconomics (NCPE)
Thụy Điển
The Dental and Pharmaceutical Benefits
Agency (TLV)
Australia
Châu
Assessment
Đại
Dƣơng
New
Pharmaceutical Management Agency
Zealand
(PHARMAC)
Canada
Canadian Agency for Drugs and
Technologies in Health (CADTH)
Châu
Mỹ
Australian Health Technology
Hoa Kì
Academy Of Managed Care Pharmacy
(AMCP)
Châu
Phi
Nam Phi
The National Department of Health
Website
www1.cde.org.tw/eng/default.html
www.hira.or.kr/cms/rib_english/index
.html
www.hitap.net/en
www.nice.org.uk/
/>
www.iqwig.de/en/home.2724.html
www.cvz.nl/en/home
www.ncpe.ie/
www.tlv.se/in-english-old/in-english/
www.health.gov.au/hta
www.pharmac.health.nz/
www.cadth.ca/
www.amcp.org/
www.doh.gov.za/
7
Chƣơng 2.
CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ DƢỢC
2.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ DƢỢC
Thuật ngữ “kinh tế dƣợc” xuất phát từ sự kết hợp của hai khái niệm “y – dƣợc học”
và “kinh tế học”. Kinh tế học quan tâm đến việc phân phối, sử dụng các nguồn lực có hạn
một cách hiệu quả để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời, trong khi đó y – dƣợc
học chú trọng đến việc chăm sóc sức khỏe của con ngƣời. Do đó, mối liên hệ giữa “y –
dƣợc học” và “kinh tế học” chính là việc sử dụng các nguồn lực y tế có hạn một cách hiệu
quả để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con ngƣời. [1, 5]
Kinh tế dƣợc
Theo Hiệp hội nghiên cứu kinh tế dƣợc quốc tế ISPOR [87], kinh tế dƣợc là môn
khoa học đánh giá các yếu tố lâm sàng, kinh tế, nhân văn của các chƣơng trình, dịch vụ,
sản phẩm liên quan đến dƣợc phẩm; để cung cấp những thông tin quý báu cho những
ngƣời ra quyết định, đơn vị cung cấp dịch vụ y tế và bệnh nhân nhằm phân bổ các nguồn
lực y tế một cách tối ƣu.
Theo Renesee J.G.Arnold và cộng sự [2], kinh tế dƣợc là môn khoa học đánh giá việc
sử dụng thuốc của các cá nhân, công ty, thị trƣờng và các tổ chức. Trọng tâm nghiên cứu
của kinh tế dƣợc là chi phí (đầu vào) và hiệu quả (đầu ra) của việc sử dụng thuốc. Kinh tế
dƣợc tập trung giải quyết các phƣơng diện lâm sàng (clinical), kinh tế (economic) và nhân
văn (humanistic) của việc sử dụng thuốc; những phƣơng diện này còn đƣợc gọi là mô hình
ECHO (hình 2.1) .
Hình 2.1. Mô hình ECHO
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
8
Phƣơng diện lâm sàng bao gồm các yếu tố nhƣ hiệu lực điều trị, tác dụng không
mong muốn. Phƣơng diện nhân văn nói đến chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân, cảm
nhận của bệnh nhân sau khi dùng thuốc. Phƣơng diện kinh tế chính là chi phí liên quan đến
việc sử dụng thuốc.
Mối liên hệ giữa kinh tế dƣợc – kinh tế y tế
Biện pháp can thiệp y học (công nghệ y học) bao gồm tất cả những biện pháp can
thiệp có thể sử dụng để phục hồi sức khỏe, cải thiện sức khỏe, phòng ngừa, chẩn đoán hoặc
điều trị bệnh. Các biện pháp can thiệp y học có thể kể đến nhƣ: thuốc điều trị, vaccine, sinh
phẩm y tế, trang thiết bị y tế, thủ tục phẫu thuật, chƣơng trình tiêm chủng …..
Kinh tế dƣợc và kinh tế y tế có mối liên hệ chặt chẽ, trong đó, kinh tế dƣợc là một
nhánh nghiên cứu của kinh tế y tế với đối tƣợng nghiên cứu là thuốc.
Hình 2.2. Mối liên hệ giữa kinh tế dƣợc và kinh tế y tế
2.2. CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU KINH TẾ DƢỢC
[1, 2, 5-7] Những thiết kế nghiên cứu kinh tế dƣợc hiện có bao gồm:
Phân tích chi phí (Cost analysis)
Phân tích chi phí tối thiểu (Cost-minimization analysis – CMA)
Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-effectiveness analysis – CEA)
Phân tích chi phí - thỏa dụng (Cost-utility analysis – CUA)
Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-benefit analysis – CBA)
Phân tích chi phí không phải là một phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế dƣợc đầy đủ,
nhƣng là cơ sở để thực hiện những phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế dƣợc khác.
9
2.2.1. Phân tích chi phí (Cost analysis)
Phân tích chi phí (Cost analysis) đƣợc sử dụng để xác định chi phí sử dụng thuốc.
Đơn vị đƣợc sử dụng để tính toán chi phí sử dụng thuốc: tiền tệ
Nguồn dữ liệu
Thông tin để tính toán chi phí sử dụng thuốc của bệnh nhân có thể lấy từ những cơ
sở dữ liệu khác nhau, chẳng hạn nhƣ: dữ liệu chi phí của những thử nghiệm lâm sàng, dữ
liệu chi phí của cơ quan bảo hiểm y tế, dữ liệu chi phí của khoa Dƣợc bệnh viện …
Phân loại chi phí [2, 7]
Chi phí đƣợc chia thành 3 nhóm:
(1) chi phí trực tiếp liên quan đến điều trị (chi phí chẩn đoán, chi phí thuốc men,
chi phí hồi sức ...).
(2) chi phí trực tiếp không liên quan đến điều trị (chi phí ăn ở, chi phí đi lại …).
(3) chi phí gián tiếp (chi phí liên quan đến năng suất lao động của xã hội mất đi
do bệnh nhân không thể đi làm, chi phí cơ hội …).
Tùy thuộc vào quan điểm phân tích, nhà nghiên cứu có thể lựa chọn định giá vi mô
(micro-costing) hoặc định giá vĩ mô (macro-costing) để tính toán chi phí. Định giá vi mô
xác định giá của những thứ liên quan đến sử dụng thuốc một cách chi tiết trong khi đó định
giá vĩ mô sử dụng những cơ sở dữ liệu lớn của chính phủ [2]. Ngoài ra, quan điểm phân
tích cũng ảnh hƣởng đến việc loại chi phí nào sẽ đƣợc đƣa vào phân tích, chẳng hạn nếu
phân tích dƣới quan điểm cơ quan bảo hiểm y tế thì không thể đƣa chi phí ăn ở, đi lại của
bệnh nhân vào phân tích. (Chi tiết về vấn đề này sẽ đƣợc trình bày trong mục 2.4.2. Nêu
quan điểm phân tích)
Công thức tính toán
C = DC + IC
(trong đó C: tổng chi phí, DC – direct cost: chi phí trực tiếp, IC – indirect cost: chi phí gián tiếp)
Ƣu nhƣợc điểm [2, 5-7]
So với các kĩ thuật đánh giá kinh tế dƣợc khác (CEA, CUA, CBA), phân tích chi phí
dễ dàng tiến hành hơn, chi phí rẻ hơn, ít tốn kém về thời gian và tiền bạc.
Phân tích chi phí chỉ đánh giá đƣợc chi phí sử dụng thuốc, không đánh giá đƣợc hiệu
quả điều trị của thuốc, do đó chỉ đánh giá thuốc trên phƣơng diện kinh tế (economic), chƣa
đánh giá thuốc trên phƣơng diện lâm sàng (clinical) và nhân văn (humanistic).
Do đó phân tích chi phí đƣợc áp dụng khi nhà nghiên cứu chỉ muốn đánh giá chi
phí sử dụng thuốc. Đặc biệt, với những nƣớc đang trong quá trình phát triển nghiên cứu
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
10
kinh tế dƣợc, chƣa có cơ sở dữ liệu về chi phí và hiệu quả điều trị, tiến hành phân tích chi
phí là rất cần thiết cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc đánh giá kinh tế dƣợc
bằng những kĩ thuật khác. Nói theo một cách khác, phân tích chi phí chính là một bƣớc
quan trọng trong quy trình tiến hành các kĩ thuật đánh giá kinh tế dƣợc CMA, CEA, CUA
và CBA.
Ví dụ minh họa
Phân tích chi phí của Glatiramer acetate và Fingolimod trong điều trị xơ cứng tái phát
tại Tây Ban Nha. [45]
Thời gian: 1 năm
Chi phí sử dụng thuốc đƣợc lấy từ giá thuốc của nhà sản xuất. Ngoài ra còn một số
chi phí khác cũng đƣợc tính vào trong khi tính toán chi phí sử dụng thuốc: với Glatiramer
acetate đó là chi phí cho buổi hƣớng dẫn tự tiêm thuốc kéo dài 1 giờ, với Fingolimod đó là
chi phí tiêm vaccine Zona với 5% số bệnh nhân, 3 lần thử nghiệm Transaminase để kiểm
tra chức năng gan và một số chi phí khác liên quan.
Kết quả: chi phí sử dụng Glatiramer acetate là €9439,3/1 năm/1 bệnh nhân, chi phí sử
dụng Fingolimod là €19602,2 /1 năm/1 bệnh nhân.
2.2.2. Phân tích chi phí tối thiểu (cost-minimization analysis)
Phân tích chi phí tối thiểu (Cost-minimization analysis – CMA): so sánh chi phí sử
dụng của các thuốc đã có bằng chứng chứng minh sự tƣơng đƣơng về hiệu quả điều trị.
Khi đã có những nghiên cứu chứng minh sự tƣơng đƣơng về hiệu quả điều trị giữa
các thuốc, nhà nghiên cứu sẽ sử dụng phân tích chi phí tối thiểu để đánh giá kinh tế dƣợc
các thuốc. Thuốc nào có chi phí nhỏ hơn chắc chắn sẽ đƣợc lựa chọn. Hoặc những thuốc
nào có chi phí ngang bằng với những thuốc điều trị chuẩn hiện tại cũng sẽ đƣợc khuyến
nghị sử dụng.
Dữ liệu về sự tƣơng đƣơng trong hiệu quả điều trị có độ tin cậy cao nhất là từ những
nghiên cứu tổng quan hệ thống, thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCTs) [2].
Công thức tính toán [2]
C = C2 – C1
(trong đó C: hiệu số chi phí của thuốc 1 và thuốc 2. C1 và C2 : chi phí sử dụng thuốc 1 và thuốc 2)
C > 0: thuốc 2 đắt hơn thuốc 1, hiệu quả điều trị tƣơng đƣơng nhau chọn thuốc 1.
C < 0: thuốc 2 rẻ hơn thuốc 1, hiệu quả điều trị tƣơng đƣơng nhau chọn thuốc 2.
11
Ƣu nhƣợc điểm [1, 2, 7]
Tƣơng tự phân tích chi phí, CMA có những ƣu điểm, đó là: tính toán nhanh và đơn
giản hơn so với những kĩ thuật đánh giá kinh tế dƣợc khác (CEA, CUA, CBA), tiết kiệm
về thời gian và tiền bạc cho nhà nghiên cứu do không phải tiến hành nghiên cứu về
phƣơng diện lâm sàng, hiệu quả điều trị của thuốc. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng
pháp này đó là chỉ đánh giá kinh tế dƣợc đƣợc các thuốc đã có chứng minh về sự tƣơng
đƣơng trong hiệu quả điều trị.
CMA chỉ đƣợc sử dụng khi đã có nghiên cứu chứng minh các thuốc tƣơng đƣơng
nhau về hiệu quả điều trị.
Ví dụ minh họa
Phân tích chi phí tối thiểu của Piperacillin/Tazobactam và Imipenem/Cilastatin trong
điều trị nhiễm khuẩn nặng. [37]
Quan điểm phân tích: bệnh viện của Canada.
2 phác đồ điều trị nhiễm khuẩn đã đƣợc chứng minh có hiệu quả tƣơng đƣơng qua
thử nghiệm lâm sàng mù đôi và ngẫu nhiên trƣớc đó.
Chi phí điều trị bằng Imipenem/Clilastatin: 14.232 đô la Canada
Chi phí điều trị bằng Piperacillin/Tazobactam: 15.211 đô la Canada
Imipenem/Cilastatin kinh tế hơn so với Piperacillin/Tazobactam, tuy nhiên phân
tích độ nhạy chỉ ra sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.
2.2.3. Phân tích chi phí – hiệu quả (cost-effectiveness analysis)
Phân tích chi phí - hiệu quả (Cost-effectiveness analysis – CEA): so sánh các thuốc
dựa trên sự khác nhau về chi phí (đầu vào) và hiệu quả điều trị (đầu ra).
Tính toán chi phí
Tính toán chi phí trong CEA đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ trong phân tích chi phí.
Tính toán hiệu quả
Đơn vị hiệu quả còn đƣợc gọi là đơn vị tự nhiên (natural unit/physical unit). Đơn vị
đƣợc sử dụng để tính toán hiệu quả điều trị phải mô tả đƣợc sự tiến triển tình trạng sức
khỏe của bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc. Một số đơn vị đƣợc sử dụng: số năm sống tăng
thêm (life years gained), số ngày nằm viện giảm đi (bed days saved), số ngày đau ốm giảm
(illness days avoided), lƣợng huyết áp giảm đi, lƣợng đƣờng máu giảm đi … [2, 7]
Nguồn dữ liệu về hiệu quả điều trị: (1) những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có
nhóm chứng (RCTs) đã đƣợc thực hiện trƣớc đó, (2) tiến hành đánh giá kinh tế dƣợc song
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
12
song với thử nghiệm lâm sàng, lấy trực tiếp dữ liệu về hiệu quả điều trị từ thử nghiệm, (3)
trong trƣờng hợp không có dữ liệu chính xác về hiệu quả điều trị từ thử nghiệm lâm sàng,
nhà nghiên cứu có thể đƣa ra một khoảng giá trị về hiệu quả, sau đó tiến hành phân tích độ
nhạy để đánh giá ảnh hƣởng của khoảng giá trị này đến kết quả nghiên cứu [2, 4, 6-8]
Công thức tính toán [1, 2, 4, 6-8]
Giả sử, so sánh chi phí – hiệu quả của 1 thuốc mới với thuốc điều trị chuẩn.
Trƣớc tiên, tính tỉ số chi phí – hiệu quả gia tăng (Incremental Cost Effectiveness
Ratio - ICER) giữa 2 thuốc với nhau.
Công thức:
ICER
C2 C1 C
E2 E1 E
(trong đó C1 ,C2: chi phí sử dụng thuốc 1 và 2. E1, E2 : hiệu quả điều trị của thuốc 1 và 2)
Sau đó, lập đồ thị ICER của thuốc mới so với thuốc điều trị chuẩn:
Hình 2.3. Đồ thị ICER
Nếu đƣờng ICER nằm ở góc phần tƣ thứ nhất của đồ thị: chi phí và hiệu quả của
thuốc mới đều cao hơn so với thuốc điều trị chuẩn.
Nếu đƣờng ICER nằm ở góc phần tƣ thứ hai của đồ thị: chi phí sử dụng thuốc mới
cao hơn nhƣng hiệu quả điều trị lại thấp hơn so với thuốc điều trị chuẩn
Nếu đƣờng ICER nằm ở góc phần từ thứ ba của đồ thị: chi phí và hiệu quả của tuốc
mới đều thấp hơn so với thuốc điều trị chuẩn
Nếu đƣờng ICER nằm ở góc phần tƣ thứ tƣ của đồ thị: chi phí sử dụng thuốc mới
thấp hơn nhƣng hiệu quả điều trị lại cao hơn so với thuốc điều trị chuẩn
Trong thực tế, đƣờng ICER thƣờng nằm ở góc phần tƣ thứ nhất, hiệu quả điều trị
tăng thƣờng đi kèm với sự tăng chi phí.
13
Ƣu nhƣợc điểm [1, 2, 4, 6, 7]
CEA là kĩ thuật đánh giá kinh tế dƣợc giúp nhà nghiên cứu so sánh cả hai yếu tố: chi
phí và hiệu quả. CEA tính toán phức tạp hơn nếu so với CMA và đơn giản hơn nếu so với
CUA và CBA, tuy nhiên CEA có thể so sánh đƣợc các thuốc có hiệu quả điều trị khác
nhau. Do đơn vị tính toán hiệu quả trong CEA liên quan trực tiếp đến tình trạng sức khỏe
của bệnh nhân, nên CEA chỉ so sánh đƣợc những thuốc có cùng đơn vị hiệu quả, có nghĩa
là CEA không thể so sánh trực tiếp các thuốc có mục tiêu điều trị khác nhau. Một nhƣợc
điểm nữa của CEA đó là chƣa đánh giá đƣợc chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân khi sử
dụng thuốc.
CEA đƣợc sử dụng để đánh giá kinh tế dƣợc các thuốc có hiệu quả điều trị khác
nhau, nhƣng phải có cùng đơn vị hiệu quả (cùng điều trị một bệnh).
Ví dụ minh họa
Phân tích chi phí – hiệu quả của Anastrozole so với Tamoxifen trong điều trị ung thƣ
vú sớm ở phụ nữ sau mãn kinh tại Mỹ. [35]
Quan điểm phân tích: hệ thống y tế Mỹ.
Dữ liệu về chi phí: chi phí thuốc lấy từ giá thuốc bán buôn (Anastrozole $6.56/ngày,
Tamoxifen $1.33/ngày), các chi phí khác lấy từ các nguồn dữ liệu tiêu chuẩn.
Dữ liệu về hiệu quả đƣợc lấy từ thử nghiệm lâm sàng đƣợc tiến hành trƣớc đó.
Phân tích đƣợc tiến hành trên 1 tập thuần 1000 phụ nữ sau mãn kinh bị ung thƣ vú
sớm.
Thời gian: 25 năm
Kết quả cho 1 bệnh nhân
Điều trị bằng Tamoxifen: bệnh nhân sống thêm đƣợc 8,957 năm (LYG) (E1) và chi phí
là $23.110 (C1).
Điều trị bằng Anastrozole: bệnh nhân sống thêm đƣợc 9,178 năm (Life years gained –
LYG) (E2) và chi phí là $28.322 (C2).
Tỉ số chi phí – hiệu quả gia tăng:
ICER
C2 C1 28 322 23 110
23 541 (USD / LYG)
E2 E1
9,178 8,957
Khi điều trị bằng Anastrozole, 1 bệnh nhân cần phải trả thêm 23.541 USD để sống
thêm đƣợc 1 năm, nếu so với điều trị bằng Tamoxifen.
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
14
2.2.4. Phân tích chi phí – thỏa dụng (cost-utility analysis)
Phân tích chi phí – thỏa dụng (Cost-utility analysis – CUA) là một dạng đặc biệt của
phân tích chi phí – hiệu quả, trong đó đầu ra không những đánh giá hiệu quả điều trị của
thuốc mà còn đánh giá chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân sau khi dùng thuốc. Phân tích
chi phí – thỏa dụng so sánh các thuốc dựa trên sự khác nhau về chi phí (đầu vào) và sự
thỏa dụng (đầu ra). Sự thỏa dụng là một thuật ngữ đƣợc dùng trong kinh tế học, để chỉ sự
thỏa mãn hay hài lòng của ngƣời tiêu dùng khi tiêu dùng hàng hóa. Trong kinh tế dƣợc, sự
thỏa dụng thể hiện sự thỏa mãn hay hài lòng của bệnh nhân khi sử dụng thuốc. [1, 2, 7]
Tính toán chi phí
Tính toán chi phí trong CUA đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ trong phân tích chi phí.
Tính toán sự thỏa dụng [2, 7]
Đơn vị
Một số đơn vị đƣợc sử dụng để tính toán sự thỏa dụng bao gồm:
Số năm sống đƣợc điều chỉnh chất lƣợng (Quality Adjusted Life Years – QALYs).
Số năm sống khỏe mạnh tƣơng đƣơng (Healthy-Years Equivalents – HYEs).
Số năm sống điều chỉnh theo mức độ tàn tật (Disability-Adjusted Life Years –
DALYs).
QALYs là một đơn vị đo lƣờng kết quả đầu ra sức khỏe, thể hiện sự thay đổi về số
năm sống và chất lƣợng cuộc sống sau khi bệnh nhân sử dụng thuốc điều trị. Đây là đơn vị
tính toán sử thỏa dụng đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong CUA. QALYs đƣợc tính theo
thang điểm 0 – 1. Trong đó, điểm 1 ứng với trạng thái sức khỏe hoàn hảo, điểm 0 ứng với
trạng thái tử vong. Điểm số cho những trạng thái còn lại có giá trị nằm trong khoảng từ 0
đến 1. Ngoài ra, với trạng thái tồi tệ hơn trạng thái tử vong, giá trị QALY sẽ là số âm,
trạng thái tốt hơn trạng thái sức khỏe hoàn hảo, giá trị QALY có thể lớn hơn 1. Dùng giá
trị 1 để tính điểm QALYs sẽ dễ dàng hơn là các con số khác, vì QALYs là số năm sống
đƣợc điều chỉnh chất lƣợng. Vậy 1 QALY nghĩa là 1 năm sống đƣợc điều chỉnh chất
lƣợng. Rõ ràng, chọn 1 sẽ thuận tiện hơn rất nhiều so với chọn con số khác làm thang đo.
[7]
Những phương pháp xác định QALYs
Tính toán QALYs dựa trên việc xác định sự ƣa thích (preference) của bệnh nhân với
kết quả điều trị của thuốc. Bệnh nhân sẽ đƣợc hỏi để chấm điểm các trạng thái có thể xảy
đến sau khi sử dụng thuốc theo một số kĩ thuật sau đây:
15
Thang điểm xếp hạng (rating scale): bệnh nhân đƣợc cung cấp 1 công cụ gọi là
“nhiệt kế cảm nhận” (feeling thermometer). Bệnh nhân cho điểm các trạng thái theo thang
điểm từ 0 đến 100. Sau đó, điểm số sẽ đƣợc quy đổi lại về thang điểm 0 – 1 để tính
QALYs. (Phụ lục 1)
Đặt cƣợc tiêu chuẩn (standard gamble): nhà nghiên cứu sử dụng 1 công cụ gọi là
“vô lăng xác suất” (probability wheel) để giúp bệnh nhân đánh giá các trạng thái. Lựa chọn
1: bệnh nhân ở trạng thái A suốt đời. Lựa chọn 2: bệnh nhân uống thuốc, nhƣng xác suất
khỏe mạnh là a%, xác suất tử vong là b%. Xác suất này sẽ đƣợc biểu thị bằng hai màu
khác nhau trên vô lăng để giúp bệnh nhân dễ hình dung. Làm tƣơng tự với các trạng thái B
và C. Từ xác suất này, nhà nghiên cứu sẽ tính toán điểm số cho các trạng thái. (Phụ lục 1)
Thời gian đánh đổi (Time trade-off): bệnh nhân đƣợc yêu cầu lựa chọn giữa hai tình
huống. Tình huống 1: bệnh nhân sẽ ở trạng thái A cả cuộc đời. Tình huống 2: bệnh nhân
uống thuốc, sống khỏe mạnh, nhƣng số năm sống giảm đi. Thực hiện tƣơng tự với trạng
thái B và C. Từ việc lựa chọn số năm sống bệnh nhân đánh đổi để đƣợc sống khỏe mạnh,
nhà nghiên cứu sẽ tính ra điểm số cho trạng thái đó. (Phụ lục 1)
Hệ thống phân loại và tính điểm các trạng thái bệnh tật nhiều thuộc tính (multiattribute health status classification systems with preference scores): hệ thống này liệt kê
tình trạng của những thuộc tính liên quan đến cuộc sống (cảm giác, nhận thức, khả năng tự
chăm sóc, mức độ đau …) với điểm số có sẵn tƣơng ứng. Bệnh nhân lựa chọn tình trạng
của mình để mô tả trạng thái hiện tại của bản thân. Nhà nghiên cứu sẽ dựa vào điểm số đó
để tính toán. Một số hệ thống đƣợc sử dụng hiện nay: EQ – 5D, SF – 6D, Health Utilities
Index.
Công thức tính toán [1, 2, 7]
Công thức tính toán và biện giải kết quả tƣơng tự nhƣ của CEA.
Công thức
ICER
C2 C1 C
U 2 U1 U
(trong đó C1 ,C2: chi phí sử dụng thuốc 1 và 2. U1, U2 : sự thỏa dụng với thuốc 1 và 2. ICER Incremental Cost Effectiveness Ratio: tỉ số chi phí – thỏa dụng gia tăng)
Ƣu nhƣợc điểm [1, 2, 7]
CUA không những đánh giá đƣợc hiệu quả điều trị của thuốc mà còn đánh giá đƣợc
chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc. Thêm vào đó, CUA có thể so
sánh đƣợc các thuốc điều trị những bệnh khác nhau, do đơn vị của đầu ra đều đƣợc quy đổi
Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
16
về QALYs. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của CUA đó là việc tính toán QALYs khá phức tạp,
tốn nhiều thời gian cũng nhƣ chi phí.
CUA đƣợc sử dụng để đánh giá kinh tế dƣợc các thuốc ảnh hƣởng nhiều đến chất
lƣợng cuộc sống của bệnh nhân, chẳng hạn nhƣ những thuốc điều trị ung thƣ.
Ví dụ minh họa
Phân tích chi phí – thỏa dụng của Bevacizumab và Ranibizumab trong điều trị thoái
hóa điểm vàng trên 1000 bệnh nhân, với thời gian 20 năm. [41]
Quan điểm phân tích: Hệ thống y tế Mĩ.
Dữ liệu về chi phí: Lấy từ những cơ sở dữ liệu chuẩn của Mĩ.
Dữ liệu về thỏa dụng: lấy từ những nghiên cứu đã có.
Với 1 bệnh nhân
Điều trị bằng Ranibizumab: chi phí C1 = 220 649 USD, thỏa dụng U1 = 18,1 QALYs
Điều trị bằng Bevacizumab: chi phí C2 = 30 349 USD, thỏa dụng U2 = 21,6 QALYs
Tỉ số chi phí thỏa dụng gia tăng:
ICER
C2 C1 30 349 220 649
54371,4 (USD / QALY)
U 2 U1
21, 6 18,1
Chi phí điều trị rẻ hơn, trong khi sự thỏa dụng thu đƣợc nhiều hơn, điều trị bằng
Bevacizumab đạt mức hiệu quả chi phí cao hơn so với điều trị bằng Ranibizumab.
2.2.5. Phân tích chi phí – lợi ích (cost-benefit analysis)
Phân tích chi phí - lợi ích (Cost-benefit analysis – CBA) so sánh các thuốc dựa trên
sự khác nhau về chi phí (đầu vào) và lợi ích (đầu ra). Chi phí và lợi ích đều đƣợc tính bằng
tiền. Ngoài ra, phân tích chi phí – lợi ích còn so sánh giữa chi phí bỏ ra của một thuốc với
lợi ích mà thuốc đó mang lại.
Tính toán chi phí
Tính toán chi phí trong CBA đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ trong phân tích chi phí.
Tính toán lợi ích [2, 6, 7]
Lợi ích của thuốc đƣợc tính theo đơn vị tiền tệ bằng 3 phƣơng pháp sau:
- Vốn nhân lực (human capital): bệnh tật làm cho năng suất lao động giảm, tiền lƣơng
của bệnh nhân cũng giảm theo. Sử dụng thuốc giúp cho bệnh nhân khỏe mạnh trở lại và
tiếp tục làm việc, năng suất lao động tăng, dẫn đến tiền lƣơng của họ tăng trở lại. Do đó,
lợi ích của thuốc chính là số tiền lƣơng tăng lên. Phƣơng pháp tính toán lợi ích này gặp
phải 3 vấn đề, đó là: không công bằng giữa ngƣời có lƣơng thấp và lƣơng cao, không tính
17
toán đƣợc lợi ích nếu bệnh nhân là ngƣời không tham gia lao động sản xuất (ngƣời già,
phụ nữa nội trợ…) và không tính toán đến chất lƣợng cuộc sống của bệnh nhân.
- Sự ưa thích (revealed preference): tính toán lợi ích của thuốc bằng cách xác định mối
quan hệ giữa nguy cơ mắc bệnh do nghề nghiệp mang lại và tiền lƣơng để một cá nhân
chấp nhận công việc đó. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này đó là phụ thuộc vào đặc thù
của nghề nghiệp.
- Sẵn sàng chi trả (willingness-to-pay): tiến hành khảo sát và phỏng vấn ngƣời dân
xem, số tiền tối đa mà họ có thể chi trả cho việc sử dụng thuốc để phòng hoặc chữa bệnh.
Số tiền tối đa này chính là lợi ích mà thuốc mang lại. Những vấn đề gặp phải khi sử dụng
phƣơng pháp này: kết quả phụ thuộc vào trình độ dân trí của ngƣời đƣợc hỏi, kết quả sẽ bị
ảnh hƣởng nếu ngƣời đƣợc hỏi đã có hiểu biết về giá của thuốc đó và số tiền mà ngƣời dân
nói sẵn sàng chi trả chƣa chắc đã là số tiền thật sự họ sẽ chi trả.
Công thức tính toán [2, 6, 7]
Mục đích của CBA là xác định xem thuốc nào có lợi ích ròng lớn hơn. Lợi ích ròng
chính là hiệu số giữa lợi ích và chi phí của thuốc (B – C).
Công thức:
INB ( B2 C2 ) ( B1 C1 )
(trong đó C1 ,C2: chi phí sử dụng thuốc 1 và 2. B1 ,B2: lợi ích của thuốc 1 và 2. INB –
Incremental Net Benefit: lợi ích ròng gia tăng)
INB > 0: lợi ích ròng của thuốc 2 lớn hơn lợi ích ròng của thuốc 1 chọn thuốc 2.
INB < 0: lợi ích ròng của thuốc 2 nhỏ hơn lợi ích ròng của thuốc 1 chọn thuốc 1.
Ngoài ra, phân tích chi phí – lợi ích có thể tiến hành với 1 thuốc bằng cách tỉ số B/C
(lợi ích/chi phí) của thuốc. Nếu tỉ số này nhỏ hơn 1, lợi ích của thuốc ít hơn sơ với chi phí,
và ngƣợc lại, thuốc có lợi ích nhiều hơn so với chi phí bỏ ra nếu tỉ số này lớn hơn 1.
Ƣu nhƣợc điểm [2, 6, 7]
Ƣu điểm của CBA là so sánh đƣợc những thuốc có mục tiêu điều trị khác nhau. CBA
có phạm vi phân tích rộng hơn so với CEA và CUA vì đánh giá các thuốc dựa trên lợi ích
thu đƣợc cho xã hội. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của CBA đó là khó quy đổi hiệu quả điều trị
ra đơn vị tiền tệ. Ngoài ra, vấn đề nhân văn cũng là một bất lợi của CBA, khi mà CBA chú
ý đến vấn đề kinh tế nhiều hơn là lâm sàng, sức khỏe của con ngƣời.