Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 21 bài: Chính tả Nghe viết: Sân chim. Phân biệt TRCH, UÔTUÔC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.77 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: SÂN CHIM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk)
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau
cho HS viết:
+ chào mào, chiền chiện, chích choè,
trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng
trục, …(MB)
+ tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái
cuốc, đôi guốc, luộc rau, …(MN)

Hoạt động của Trò
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp.
Cả lớp viết vào giấy
nháp.
- Một số HS nhận xét bài
bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh


các từ vừa viết.

- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Sân chim.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

- 2 HS đọc lại đoạn văn,
cả lớp theo dõi bài trên


A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

bảng.

- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc
lại.

- Về cuộc sống của các lồi
chim trong sân chim.

- Đoạn trích nói về nội dung gì?

- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.

B) Hướng dẫn trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,… (MB)
các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN,
MT)

- Viết hoa và lùi vào 1 ô
vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi
câu văn.
- Tìm và nêu các chữ:
làm, tổ, trứng, nói
chuyện, nữa, trắng xố,
sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm
được ở trên.

- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.

- Nghe và viết lại bài.

D) Viết chính tả


- Sốt lỗi theo lời đọc của
GV.

- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ
đọc 3 lần.
E) Sốt lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS sốt lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả

- Điền vào chỗ trống ch
hay tr?
- Làm bài: Đánh trống,


Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu
cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Tiến hành tương tự với phần b của bài
tập này.

chống gậy, chèo bẻo, leo

trèo, quyển truyện, câu
chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên
bảng. Sửa lại nếu bài
bạn sai.
- Đáp án: Uống thuốc,
trắng muốt, bắt buộc,
buột miệng nói, chải
chuốt, chuộc lỗi.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.

Bài 3

- Ví dụ:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

Con chăm sóc bà./ Mẹ đi
chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ
giấy trắng tinh./ Mái tóc bà
nội đã bạc trắng./…

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy to và một
chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm truyền
tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi
lại các từ, các câu đặt được theo yêu
cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm

dán tờ bìa có kết quả của mình lên
bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt
được nhiều câu nhất là nhóm thắng
cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhân xét tiết học.
- Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi
chính tả trở lên về nhà viết lại bài
cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.

Bà con nông dân đang tuốt
lúa./ Hà đưa tay vuốt mái
tóc mềm mại của con bé./
Bà bị ốm nên phải uống
thuốc./ Đôi guốc này thật
đẹp./…




×