Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

t 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.54 KB, 3 trang )

Lịch sử 9
Tuần: 11 Ngày soạn: 05/11/2008
Tiết: 11 Ngày dạy: 11/11/2008
nhật bản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm đợc Nhật Bản từ một nớc bại trận, bị tàn phá nặng nề vơn lên trở thành siêu cờng
kinh tế.
- Chính sách đối nội, đối ngoại của nhà cầm quyền Nhật Bản.
2- T tởng:
- Giáo dục ý chí vơn lên, tinh thần lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật của ngời Nhật
Bản.
3- Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh phơng pháp t duy: phân tích, so sánh liên hệ.
B - Phơng tiện:
+ Giáo viên soạn bài và chuẩn bị tài liệu tham khảo.
- Bản đồ Nhật Bản, châu á; Tài liệu tranh ảnh về nớc Nhật.
- Hớng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9.
+ Học sinh chuẩn bị bài theo nội dung câu hỏi sgk.
C- Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao nớc Mĩ trở thành nớc t bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới
II ?
2- Giới thiệu:
Từ một nớc bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề tởng trừng không gợng dậy đợc
song Nhật Bản đã vơn lên phát triển mạnh mẽ, trở thành mội siêu cờng kinh tế, đứng
thứ hai trên thế giới. Công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế Nhật Bản diễn ra nh thế
nào? Tại sao kinh tế Nhật lại có sự phát triển nh thế ? Để lí giải câu hỏi đó chúng ta đi
tìm hiểu bài.
3- Bài mới:


- GV giới thiệu lợc đồ Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới II.
? Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau
khi chiến tranh thế giới II kết thúc?
- GV mở rộng thêm.
? Nhật Bản đã làm gì để khắc phục
tình trạng đó?
? Nêu các cuộc cải cách của Nhật Bản
sau chiến tranh ?
? Nội dung ý nghĩa của những cải
cách đó?
- GV gợi ý: Kinh tế, hiến pháp, quân
I- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh:
- Nhật Bản mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn
phá, khó khăn bao trùm: thất nghiệp, thiếu lơng
thực...
- Đất nớc bị quân đội nớc ngoài chiếm đóng.
2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
- Ban hành Hiến pháp mới (1946).
- Thực hiện cải cách ruộng đất (1946-1949).
- Giải giáp các lực lợng vũ trang.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ...
* ý nghĩa: chuyển từ chế độ chuyên chế sang
36
Lịch sử 9
đội..
- GV nhận xét, bổ sung.
? Từ 1950 đến những năm 70 của thế
kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản phát triển

nh thế nào?
- HS trả lời.
- GV nhấn mạnh đến một số số liệu
thể hiện sự phát triển của Nhật Bản.
- Kinh tế tăng trởng thần kì:
+ Tổng sản phẩm quốc dân: đạt 183
USD (1968) - đứng thứ 2 sau Mỹ.
+ Thu nhập bình quân đầu ngời:
23796 USD vợt Mỹ sau Thuỵ Sĩ.
+ Công nghiệp: bình quân hàng năm
13,5 % (1961-1970)
+ Nông nghiệp: cung cấp 80% lơng
thực trong nớc, nghề đánh cá phát
triển thứ hai thế giới sau Pê ru.
=>Trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế tài chính của thế giới.
GV đa ra câu hỏi để học sinh thảo
luận (Cặp , bàn):
? Hãy cho biết những nguyên nhân
dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật
Bản ?
- GV nhận xét.
- GV liên hệ HS thấy rõ Việt Nam
cần vơn lên nhiều, xác định trách
nhiệm của thế hệ trẻ.
? Tuy nhiên nền kinh tế Nhật cũng có
khó khăn và hạn chế gì?
- Thiếu nguyên liệu, năng lợng, sự
cạnh tranh chèn ép của Mỹ
? Em hãy trình bày chính sách đối nội

của Nhật từ sau chiến tranh II đến
nay?
- Sau cải cách, xã hội chuyên chế
chuyển sang xã hội dân chủ.
- Các đảng phái đợc hoạt động công
khai.
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục
chế độ dân chủ, tạo nên sự phát triển thần kì
về kinh tế.
II- Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh :
1. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trởng thần kì đứng thứ hai thế
giới (sau Mĩ).
+ Tổng sản phẩm quốc dân tăng đứng thứ 2 sau
Mỹ.
+ Thu nhập bình quân đầu ngời vợt Mỹ chỉ sau
Thuỵ sỹ.
+ Công nông nghiệp phát triển.
(SGK / 37)
=> Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản
đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế
tài chính của thế giới.
2. Nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản phát
triển:
- áp dụng những thành quả mới nhất của cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản
xuất.
- Lợi dụng vốn đầu t nớc ngoài (do những đơn
đặt hàng của Mỹ).

- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của
ngời Nhật- sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến
bộ của thế giới nhng vẫn giữ bản sắc dân tộc.
- Hệ thống quản lí hiệu quả.
- Nhà nớc đề ra chiến lợc phát triển năng động,
hiệu quả.
- Ngời lao động đợc đào tạo chu đáo, cần cù
tiết kiệm, kỉ luật cao
III- Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật Bản sau chiến tranh :
1. Đối nội:
- Sau cải cách, xã hội chuyên chế chuyển sang
xã hội dân chủ.
- Các đảng phái đợc hoạt động công khai.
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm
quyền.
37
Lịch sử 9
cầm quyền
GV nêu câu hỏi thảo luận:
? Những nét nổi bật trong chính sách
đối ngoại của Nhật Bản ?
- GV nhận xét, bổ sung.
GV mở rộng: - GV nêu mối quan hệ
NB VN, về sự hỗ trợ qua ODA.
- Nhật Bản lệ thuộc vào Mĩ đợc che
chở bảo hộ dới ô hạt nhân của Mĩ.
- Hiện nay thi hành chính sách đối
ngoại mềm mỏng về chính trị, chủ
yếu phát triển kinh tế đối ngoại với

các nớc trên thế giới trong đó có các
nớc đông Nam á.
2- Đối ngoại:
- Kí hiệp ớc an ninh Mĩ Nhật (1951), Nhật
Bản lệ thuộc vào Mĩ đợc che chở bảo hộ dới ô
hạt nhân của Mĩ.
- Hiện nay thi hành chính sách đối ngoại mềm
mỏng về chính trị, tập trung phát triển kinh tế.
Nỗ lực vơn lên trở thành một cờng quốc chính
trị để tơng xứng với siêu cờng kinh tế của
mình.
4 - Củng cố:
- Làm bài tập sau: 1. Chọn khoanh tròn vào chữ cái ý đúng:
* Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của kinh tế NB là:
A. Hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti NB.
B. Vai trò của Nhà nớc trong việc đề ra các chiến lợc kinh tế..
C. Tận dung những thành tựu khoa học kĩ thuật để phát triển.
D. Cả 3 ý trên.
* Các câu sau câu nào đúng, sai:
1. Nhật Bản đợc gọi là đế quốc kinh tế vì dùng sức mạnh kinh tế để
xâm nhập các thị trờng toàn thế giới. Đ S
2. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, NB trở thành một trong 3 trung tâm
kinh tế tài chính thế giới. Đ S
3. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng về kinh tế cuat NB, nên nhiều
ngời gọi đó là sự thần kì Nhật Bản. Đ S
* Sơ kết:
- Mặc dù bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh song Nhật Bản đã vơn lên mạnh mẽ và
có những bớc phát triển thần kì, là một trong 3 trung tâm tài chính của thế giới.
- Chính sách đối nội, ngoại của Nhật Bản có nhiều thay đổi.
D- Hớng dẫn về nhà:

- Học bài nắm chắc: Quá trình vơn lên trở thành siêu cờng kinh tế, chính sách đối nội,
đối ngoại của nhà cầm quyền Nhật Bản.
- Đọc và chuẩn bị bài 10 Các nớc Tây Âu tìm hiểu tình hình chung, quá trình liên kết
khu vực .
-------------------------------------------------------------------------------
38

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×