Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ (HƯƠU SAO VÀ NAI) TẠI VĨNH CỬU ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.48 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ (HƯƠU SAO VÀ NAI) TẠI
VĨNH CỬU - ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HỮU NGỌC
Ngành: LÂM NGHIỆP
Niên khoá: 2006 - 2010

Tháng 7 / 2010


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
(HƯƠU SAO VÀ NAI) TẠI VĨNH CỬU - ĐỒNG NAI

Tác giả

NGUYỄN HỮU NGỌC

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Lâm nghiệp

Giáo viên hướng dẩn:
TS. Vũ Thị Nga

Tháng 7 năm 2010


i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô giáo trường đại học
Nông Lâm Tp. HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian tôi
học tập tại trường, đặc biệt là TS. Vũ Thị Nga người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học
cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện nội dung khóa luận.
Xin trân trọng cảm ơn các cấp lãnh đạo xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh
Đồng Nai, sự giúp đỡ của các hộ gia đình chăn nuôi động vật hoang dã tại xã Hiếu
Liêm, sự hỗ trợ và động viên khích lệ của gia đình và bạn bè trong quá trình thực hiện
và hoàn thiện khóa luận này.

Tp. HCM tháng 7 / 2010

Nguyễn Hữu Ngọc

ii


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát hiện trạng chăn nuôi động vật hoang dã (hươu sao
và nai) tại Vĩnh Cửu - Đồng Nai”
Địa điểm nghiên cứu đề tài: Đề tài đươc thực hiện tại xã Hiếu Liêm, huyện
Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai.
Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài được thực hiện từ ngày tháng 3 tới ngày 30
tháng 7 năm 2010.
Các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp quan sát mô tả, phương pháp khảo
sát thực địa kết hợp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
Những kết quả ghi nhận được:

- Hươu sao có tuổi thành thục sinh dục trung bình là 14,5 tháng. Chu kỳ động
dục trung bình là 21 ngày. Thời gian mang thai trung bình là 225 ngày. Khoảng cách
giữa 2 lần sinh trung bình là 346 ngày.
- Nai có tuổi thành thục sinh dục trung bình là 13,5 tháng. Chu kỳ động dục
trung bình là 22 ngày. Thời gian mang thai trung bình là 267 ngày. Khoảng cách giữa
2 lần sinh trung bình là 406 ngày.
Các bệnh thường gặp ở hươu sao và nai: Bệnh chướng hơi đầy bụng, bệnh đi
ngoài ra phân lỏng, bệnh vết thương, bệnh đau măt. Mô tả nguyên nhân, triệu chứng,
cách phòng và trị các bệnh nêu trên.
- Khảo sát thực địa ghi nhận được:
Chuồng nuôi hươu sao, nai có diện tích là 6 m2 (chiều rộng 2 m, chiều dài 3 m).
Chọn giống: Chọn con khỏe mạnh sinh ra từ lứa thứ 2 tới lứa thứ 7.
Thức ăn: Cho ăn đủ lượng và chất. Mổi ngày hươu sao ăn khoảng 15 - 20 kg
thức ăn xanh, thức ăn tinh và củ quả. Nai ăn khoảng 25 - 30 kg thức ăn xanh, thức ăn
tinh và củ quả. Thức ăn thêm là các loại chất khoáng phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của hươu sao và nai.
Chăm sóc: Chú ý các giai đoạn phát triển của hươu sao và nai như: Giai đoạn
phối giống, giai đoạn sau phối giống, giai đoạn cho nhung, gai đoạn mang thai, giai
đoạn con non, … Mỗi giai đoạn có khối lượng thức ăn phù hợp riêng.
iii


Thời gian cho ăn chia làm 3 bữa trong ngày: Bữa thứ nhất từ 8 - 9 giờ cho ăn
khoảng 20% khối lượng thức ăn trong ngày, bữa thứ 2 từ 16 - 17 giờ cho ăn khoảng
30% khối lượng thức ăn trong ngày và bữa thứ 3 từ 21 - 22 giờ cho ăn khoảng 50%
khối lượng thức ăn trong ngày.
- Xây dựng quy trình nuôi hươu sao và nai, cách phòng và chữa các bệnh
thường gặp ở hươu sao và nai.

iv



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa..........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ....................................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH..............................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.3. Giới hạn đề tài ..........................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................3
2.1. Hươu sao...................................................................................................................3
2.1.1. Đặc điểm hình thái của hươu sao ..........................................................................3
2.1.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái của hươu sao ...........................................................3
2.1.3. Tập tính sinh sống của hươu sao và nai.................................................................3
2.1.4. Tập tính ăn nghỉ của hươu sao và nai...................................................................4
2.1.5. Phân bố của hươu sao ............................................................................................5
2.1.6. Giá trị sử dụng và giá trị bảo tồn của hươu sao.....................................................5
2.2. Nai ............................................................................................................................5
2.2.1. Đặc điểm hình thái của nai ....................................................................................5
2.2.2. Đặc điểm sinh thái của nai.....................................................................................5
2.2.3. Phân bố của nai......................................................................................................6
2.2.4. Giá trị sử dụng và giá trị bảo tồn của nai ..............................................................6
2.3. Đặc điểm khu vực nghiên cứu..................................................................................6
2.3.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................6

2.3.2. Khí hậu ..................................................................................................................6
2.3.3. Điều kiên kinh tế xã hội.........................................................................................7
2.4. Quá trình hình thành và phát triển nghề nuôi hươu sao và nai.................................7
v


Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................8
3.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................8
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................................8
3.3. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu.................................................................8
3.3.1 Phương tiện nghiên cứu..........................................................................................8
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................8
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................10
4.1. Hươu sao.................................................................................................................10
4.1.1. Đặc điểm hình thái...............................................................................................10
4.1.2. Một số đặc điểm sinh học của hươu sao..............................................................10
4.1.3. Chuồng nuôi ........................................................................................................12
4.1.4. Chọn giống hươu sao và nai ................................................................................13
4.1.5. Thức ăn ................................................................................................................14
4.1.6. Nước uống ...........................................................................................................16
4.1.7. Chăm sóc hươu sao đực giống.............................................................................16
4.1.8. Chăm sóc hươu sao đực khi có nhung.................................................................17
4.1.9. Chăm sóc hươu sao cái khi mang thai.................................................................18
4.1.10. Chăm sóc hươu sao cái sinh sản........................................................................19
4.1.11. Chăm sóc hươu sao con.....................................................................................19
4.2. Nai ..........................................................................................................................20
4.2.1. Hình thái ..............................................................................................................20
4.2.2. Một số đặc điểm sinh học của nai .......................................................................22
4.2.3. Chuồng nuôi ........................................................................................................24
4.2.4. Chọn giống ..........................................................................................................24

4.2.5. Thức ăn và nước uống .........................................................................................24
4.2.6. Chăm sóc nai đực giống ......................................................................................26
4.2.7. Chăm sóc nai đực có nhung.................................................................................26
4.2.8. Chăm sóc nai cái khi mang thai...........................................................................27
4.2.9. Chăm sóc nai cái sinh sản....................................................................................28
4.2.10. Chăm sóc nai con...............................................................................................29
4.3. Một số bệnh thường gặp ở hươu, nai......................................................................29
vi


4.3.1. Bệnh chướng bụng đầy hơi.................................................................................29
4.3.2. Bệnh đi ngoài ra phân lỏng..................................................................................30
4.3.3 Vết thương ............................................................................................................31
4.3.4. Bệnh đau mắt .......................................................................................................32
4.3.5. Bệnh ở móng .......................................................................................................32
4.4. Xây dựng quy trình nuôi hươu sao và nai ..............................................................33
4.4.1. Quy trình nuôi hươu sao......................................................................................33
4.4.2 Quy trình nuôi nai.................................................................................................38
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................43
5.1. Kết luận...................................................................................................................43
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................44
PHỤ LỤC ......................................................................................................................45

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. HĐPG: Hươu đực phối giống
2. HĐKPG: Hươu đực không phối giống

3. HĐCN: Hươu đực có nhung
4. HCMT1-5: Hươu cái mang từ 1 tới tháng 6 tháng
5. HCMTS5: Hươu cái mang thai sau 6 tháng
6. HCSS: Hươu cái sinh sản
7. HCCS: Hươu con cai sữa
8. NĐPG: Nai đực phối giống
9. NĐKPG: Nai đực không phối giống
10. NĐCN: Nai đực có nhung
11. NCMT1-6: Nai cái mang thai từ 1 tới 6 tháng
12. NCMTS6: Nai cái mang thai sau 6 tháng
13. NCSS: Nai cái sinh sản
14. NCCS: Nai con cai sữa
15. TTTSD: Tuổi thành thục sinh dục
16. CKĐD: Chu kỳ động đục
17. TGMT: Thời gian mang thai
18. KCG2LS: Khoảng cách giữa 2 lần sinh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu sinh sản của hươu sao ......................................................... 11
Bảng 4.2: Khối lượng thức ăn của hươu sao trong các giai đoạn ................................ 15
Bảng 4.3: Một số chỉ tiêu sinh sản của nai ................................................................... 22
Bảng 4.4: Khối lượng thức ăn của nai trong các giai đoạn .......................................... 25

ix



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Hươu sao cái 6 năm tuổi............................................................................... 13
Hình 4.2: Chuồng nuôi hươu sao.................................................................................. 13
Hình 4.3: Hươu sao đã bị cắt nhung ............................................................................. 13
Hình 4.4: Hươu sao đực cho nhung lần đầu ................................................................. 13
Hình 4.5: Nai cái trưởng thành ..................................................................................... 21
Hình 4.6: Nai đực 8 tuổi ............................................................................................... 21
Hình 4.7: Tuyến lệ của nai đực..................................................................................... 21
Hình 4.8: Nai đực có sừng hoàn chỉnh ......................................................................... 21
Hình 4.9: Nai đực có sừng 25 ngày .............................................................................. 21
Hình 4.10: Nai con 1 tháng tuổi ................................................................................... 21
Hình 4.11: Một số chỉ tiêu sinh sản của hươu sao và nai ............................................. 23

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa trong nhiều lỉnh vực kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội, quân sự, đa dạng sinh học… Đa dạng sinh học là đề tài được rất
nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm bởi giá trị của giới sinh vật cũng
như liên quan đến sự tồn tại và phát triển của loài người.
Những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, các chính sách
chuyển đổi cơ cấu cây trồng cùng với nạn săn bắn và buôn bán trái phép động vật
hoang dã đã làm cho nhiều loài động vật hoang dã bị đe dọa về cả thành phần và số
lượng, một số loài đang đứng bên bờ tuyệt diệt đặc biệt là những loài có giá trị kinh tế.
Hiện nay nhiều loài đã bị tuyệt chủng trong tự nhiên và một số thì đang có nguy cơ bị
tuyệt chủng.

Theo Sách Đỏ Việt Nam (2007), tổng số các loại động - thực vật hoang dã trong
thiên nhiên đang bị đe dọa hiện nay đã tăng lên 882 loài (418 loài động vật và 464 loài
thực vật), tăng 167 loài so với thời điểm năm 1992. Trong phần động vật, nếu như
Sách Đỏ Việt Nam (1992), mức độ bị đe dọa của các loài chỉ mới dừng lại ở hạng
“nguy cấp”, thì đến thời điểm này đã có tới 9 loài động vật được xem đã tuyệt chủng
trong hoang dã, cụ thể là: tê giác 2 sừng, bò xám, heo vòi, cầy rái cá, cá chép gốc, cá
chình Nhật, cá lợ thân thấp, cá sấu hoa cà, hươu sao. Hiện có tới 116 loài động vật
được coi là “rất nguy cấp”, tăng hơn nhiều so với 71 loài ở năm 1992. Đứng trước tình
hình đó đòi hỏi cần phải có một phương pháp cụ thể và hiệu quả nhằm bảo vệ các loài
động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Đặc biệt cần có biện pháp bảo tồn tích cực để
duy trì loài đã tuyệt chủng trong hoang dã nhưng còn trong nuôi nhốt như hươu sao,
loài rất có giá trị kinh tế.
Nai cũng là loài thú có giá trị kinh tế cao, trước đây nai có ở khắp các tỉnh có
rừng, hiện nay chỉ còn dọc biên giới phía Tây, từ Tây bắc đến Đông Nam bộ. Theo
1


Phạm Nhật, Đỗ Quang Huy (1998), cần đưa nai vào trong sách đỏ và cần quản lý tốt
nguồn lợi từ nai rừng.
Với những lý do trên việc tiến hành khảo sát về tinh hình chăn nuôi động vật
hoang dã là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Được sự cho phép của khoa lâm
nghiệp chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát hiện trạng chăn nuôi động vật
hoang dã (hươu sao và nai) tại Vĩnh Cửu - Đồng Nai” nhằm xây dựng quy trình
chăn nuôi hươu sao và nai với mong muốn được góp một phần nhỏ vào vấn đề bảo tồn
đa dạng sinh học.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát hiện trạng chăn nuôi hươu sao và nai nhằm xây dựng quy trình chăn
nuôi hươu sao và nai để phục vụ cho mục đích bảo tồn động vật hoang dã.
1.3. Giới hạn đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Gồm hai loài là hươu sao và nai

- Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi hươu sao và nai tại xã
Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Hươu sao
Tên khoa học: Cervus nippon (Temminck, 1983)
Họ: Hươu nai Cervldae
Bộ: Guốc chẵn Artlodactyla (Phạm Nhật, Đỗ Quang Huy, 1998).
2.1.1. Đặc điểm hình thái của hươu sao
Hươu sao là loại thú cỡ trung bình trong họ hươu nai, trọng lượng cơ thể 60 80 kg. Lông ngắn, mịn, màu vàng hung, có 6 - 8 hàng chấm trắng như sao dọc bên
thân. Con đực có sừng 2 - 4 nhánh, nhỏ hơn sừng nai. Con cái không có sừng (Phùng
Mỹ Trung, 2000).
2.1.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái của hươu sao
Thức ăn chủ yếu của loài hươu sao là cỏ và lá cây. Hiện nay đã thống kê được
75 loài cây làm thức ăn cho hươu sao. Hươu sao ưa thích nhất là các loài lá cây có
nhựa mủ như: sung, mít … Trong điều kiện nuôi dưỡng hươu sao tập trung đẻ vào các
tháng 3 - 5. Thời kỳ động dục vào tháng 8 - 9. Thời gian mang thai 215 - 235 ngày.
Mỗi năm đẻ 1 lứa, mỗi lứa đẻ một con. Thời gian nuôi con từ 3 - 4 tháng (Phùng Mỹ
Trung, 2000).
Ngoài thiên nhiên hươu sao sống ở trên núi đất, ưa thích nơi khô giáo, sống
thành từng đàn, hiền lành và nhút nhát. Trong điều kiên nuôi dưỡng thường mắc một
số bệnh tiêu hoá, bệnh phổi, bệnh virut ở móng, bệnh ký sinh trùng máu (Phùng Mỹ
Trung, 2000).
2.1.3. Tập tính sinh sống của hươu sao và nai
Trong điều kiện nuôi nhốt bán tự nhiên, việc nghiên cứu tập tính sinh học của
hươu sao và nai là rất cần thiết. Dựa vào quy luật sinh sống của hươu sao và nai người

chăn nuôi biết được tình trạng sức khoẻ, sinh lý của hươu sao và nai để từ đó có biện
pháp chăm sóc nuôi dưỡng hợp lý.
3


- Hươu sao và nai là động vật có tập tính khác với các loài gia súc khác là tính
bảo thủ cao, cho dù được nuôi dưỡng, chăm sóc nhưng tập tính bản năng hoang dã vẫn
tồn tại như: thận trọng, nhút nhát và khó tiếp cận. Đặc biệt sự tiếp cận, thấy người từ
xa chúng đã lẩn tránh.
- Hươu sao và nai có thính giác và khứu giác rất phát triển, có vai trò quan
trọng trong đời sống của chúng để canh chừng nguy hiểm từ kẻ thù. Hươu sao và nai
nhạy cảm với những kích thích, khi có tiếng động đột ngột hoặc người lạ đi vào là
chúng dậm chân xuống đất, ngẩng cao đầu nhìn chăm chú về phía phát ra tiếng động
hoặc người lạ.
- Hươu sao và nai thường sống theo nhóm, chúng có tập tính đàn cao, khi một
con chạy là cả đàn chạy theo. Khi có tín hiệu cho ăn, con đầu đàn đi là cả đàn chạy
theo. Khi nằm nghỉ hay nhai lại chúng thường tụ tập theo loài riêng rẽ.
- Hươu sao và nai đực không đóng vai trò trong việc nuôi con. Hươu sao và nai
đực chỉ quan hệ với nhóm hươu, nai cái trong thời gian động dục. Mùa động dục hươu
sao và nai đực ăn ít, tính tình dữ tợn, có khi gây nguy hiểm cho người.
- Hươu sao và nai chủ yếu hoạt động vào ban đêm, thời gian còn lại nghỉ và
nhai lại (Hoàng Minh Khiêm, 1985).
2.1.4. Tập tính ăn nghỉ của hươu sao và nai
Ở ngoài tự nhiên hươu sao và nai là loài thú hoạt động và kiếm ăn vào ban đêm.
Còn ban ngày nghỉ ngơi ở nơi kín đáo để lẩn tránh kẻ thù.
- Tỷ lệ ăn của hươu sao và nai tập trung cao vào các bữa trong ngày (9, 15 và
17 giờ) từ 98 - 100% con. Hươu sao và nai có thời gian ăn đêm lâu hơn ăn ngày. Thời
gian ăn vào ban đêm xen kẽ thời gian nằm nghỉ nhai lại cho nên thức ăn cho vào bữa
ban chiều chiếm tới 60 - 70%.
- Thời gian nhịp điệu ăn của hươu sao và nai trong điều kiện nuôi cho thấy còn

phụ thuộc vào một số yếu tố chính sau:
+ Thức ăn: Nếu trong khẩu phần ăn của chúng có nhiều cỏ, lá non ưa thích thì
hươu sao và nai ăn nhanh, thời gian ăn giảm. Khi khẩu phần ăn là cỏ, lá già thì thời
gian ăn của hươu sao và nai kéo dài hơn.
+ Thời tiết: Những ngày trời nóng hoặc quá lạnh thời gian ăn của hươu sao và
nai giảm. Những ngày nắng nóng mùa hè ăn ít vào ban ngày, thường nằm nghỉ ngơi
4


dưới bóng cây nhưng lại ăn nhiều vào ban đêm. Những ngày mùa đông giá lạnh hươu
sao và nai ăn và hoạt động ít vào ban đêm, thích tìm chỗ nằm trong chuồng ở chỗ
khuất gió. Những ngày trời sáng trăng hoạt động tìm ăn muộn hơn so với những đêm
tối trời (Hoàng Minh Khiêm, 1985).
2.1.5. Phân bố của hươu sao
Thế giới: Đông Siberi, Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản.
Việt Nam: Trước đây hươu sao có ở Cao Bằng, Bắc Thái, Quảng Ninh, Hà Tây
(Ba Vi), Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. Hiện nay đang được nuôi dưỡng ở Sơn La
(Thị Xã), Hà Tây (Ba Vì), Hải Phòng (đảo Cát Bà), Ninh Bình (Cúc Phương), Nghệ
An (Quỳnh Lưu), Hà Tỉnh (Hương Sơn, Hương Khê,…), Đắc Lắc (Easúp), Bình
Dương (Hữu Liêm), TP Hồ Chí Minh ( Sở thú), Đồng Nai (Hiếu Liêm, Long Thành)
(Phùng Mỹ Trung, 2000).
2.1.6. Giá trị sử dụng và giá trị bảo tồn của hươu sao
Hươu sao là thú quý hiếm trong Sách đỏ Thế giới. Nhung được sử dụng làm
dược liệu rất có giá trị.
Hiện nay ở Việt Nam hươu sao đã bị tuyệt chủng trong tự nhiên chỉ còn tồn tại
ở tình trạng nuôi dưỡng (Phùng Mỹ Trung, 2000).
2.2. Nai
Tên khoa học: Cervus unicolor (Kerr, 1972)
Họ: Hươu nai Cervldae
Bộ: Guốc chẵn Artlodactyla (Phạm Nhật, Đỗ Quang Huy, 1998).

2.2.1. Đặc điểm hình thái của nai
Nai là loài lớn nhất trong họ hươu nai, nặng 150 - 200 kg, dài thân 1800 - 2000
mm. Bộ lông dày, sợi lông nhỏ, dài, nâu ở hông và mông, xám hay xám đen ở lưng và
ngực, trắng bẩn ở bụng và mặt trong các chi. Nai đực có sừng (gạc) ba nhánh. Nhánh
thứ nhất tạo với nhánh chính 1 góc nhọn lớn. Sừng to, thô (Phạm Nhật, Đỗ Quang
Huy, 1998).
2.2.2. Đặc điểm sinh thái của nai
Nai sống ở nhiều sinh cảnh rừng: rừng thưa, rừng rụng lá, rừng thứ sinh xen vạt
cỏ. Mật độ cao gặp ở các vùng rừng ven suối và đồi bát úp. Nai không sống ở độ cao
trên 1000 m. Khu vực sống rộng 4 - 5 km2 và ổn định. Sống đàn, kiếm ăn đêm. Kiếm
5


ăn ở nơi xa dân cư. Nai có thể kiếm ăn cả lúc sáng sớm và chiều tối. Nơi bị săn bắn
mạnh nai đi kiếm ăn muộn (23 - 24 giờ).
Nai ăn các loại cỏ, lá mầm, cây bụi, cây tái sinh và một số loại quả rừng rụng
xuống. Trong điều kiện nuôi nai ăn 20 - 25 kg cỏ, lá mổi ngày. Nai sinh sản tập trung
vào vào mùa thu và mùa xuân. Mang thai khoảng 9 tháng. Mổi năm đẻ một lứa, mổi
lứa đẻ 1 con. Nai con đẻ ra khoẻ, bú mẹ khoảng 6 tháng, trưởng thành sinh dục sau 2
năm tuổi (Phạm Nhật, Đỗ Quang Huy, 1998).
2.2.3. Phân bố của nai
Thế giới: Đông nam Á, Trung Quốc, Assam, Nêpan, Ấn Độ, Mianma, Thái
Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Xumatra, Java, Bomeo, Philippines.
Việt Nam: Trước đây Nai có ở khắp các tỉnh có rừng, hiện nay chỉ còn dọc biên
giới phía Tây, từ Tây bắc đến Đông Nam bộ (Phạm Nhật, Đỗ Quang Huy, 1998).
2.2.4. Giá trị sử dụng và giá trị bảo tồn của nai
Nai là thú cho da lông, thực phẩm và dược liệu (nhung, gạc).
Do săn bắn quá mức, vùng sống bị thu hẹp nên nai bị tiêu diệt ở vùng Đông
bắc, hiếm ở các vùng Tây bắc, Trung bộ. Các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ nai còn
không nhiều.

Loài này chưa có trong Sách đỏ Việt Nam. Cần đưa vào Sách đỏ, mức độ đe
doạ thấp và quản lý tốt nguồn lợi nai rừng. Nai có thể nuôi nhốt chuồng (Phạm Nhật,
Đỗ Quang Huy, 1998).
2.3. Đặc điểm khu vực nghiên cứu
2.3.1. Vị trí địa lý
Huyện Vĩnh Cửu nằm ở phía bắc tỉnh Đồng Nai, phía bắc giáp huyện Đồng Phú
(Bình Phước), phía tây giáp huyện Phú Giáo và Tân Uyên (Bình Dương), phía đông là
rừng quốc gia Cát Tiên và hồ Trị An, phía nam là huyện Trảng Bom và thành phố
Biên Hòa (Ủy ban Nhân dân huyện Vĩnh Cửu, 2008).
2.3.2. Khí hậu
Đồng Nai nằm trong khu vực nhiệt đới có gió mùa cận xích đạo, với khí hậu ôn
hòa, ít bão lụt và thiên tai, có 2 mùa tương phản nhau (mùa mưa và mùa khô). Nhiệt độ
bình quân năm 25,90c, số giờ nắng trung bình trong năm là 2286 giờ. Lượng mưa bình
6


quân năm là 2080,1 mm. Độ ẩm tương đối trung bình năm là 82% (Ủy ban Nhân dân
tỉnh Đồng Nai, 2008).
2.3.3. Điều kiên kinh tế xã hội
Sản xuất nông nghiệp:
Trên địa bàn xã luôn phát triển thể hiện ở sản lượng năm sau luôn lớn hơn năm
trước do nhân dân áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và chăn nuôi, nhưng do
chưa được bàn giao đất nên địa phương chưa có định hướng phát triển theo vùng từ đó
củng ảnh hưởng ít nhiều đến việc phát triển kinh tế tại địa phương.
Về lâm nghiệp:
Trện địa bàn có diện tích rừng trồng tự hưởng là 411 ha, hiện đang được tổ
chức chăm sóc tốt (Uỷ ban Nhân dân xã Hiếu Liêm, 2009).
2.4. Quá trình hình thành và phát triển nghề nuôi hươu sao và nai
Năm 1987 được sự ủng hộ và giúp đỡ của chính quyền nhân dân tỉnh Đồng Nai,
ban chủ nhiệm xã Hiếu Liêm đã vận động 6 hộ gia đình tại Hà Tĩnh vào thực hiện

nghề chăn nuôi hươu sao và nai tại xã Hiếu liêm.
Trải qua thời gian dài nghề nuôi hươu sao và nai tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh
Cửu, tỉnh Đồng Nai không ngừng phát triển thể hiện ở việc gia tăng về số lượng hươu
sao và nai trên địa bàn. Số lượng hươu và nai mấy năm gần đây của xã là: năm 2007
có 519 con, năm 2008 có 656 con, năm 2009 có 808 con (Uỷ ban Nhân dân xã Hiếu
Liêm, 2009).

7


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
- Đặc điểm hình thái
- Một số chỉ tiêu sinh sản (thời gian mang thai, chu kỳ động dục,…)
- Kỹ thuật chăn nuôi
- Các bệnh thường gặp, cách phòng và chữa bệnh
- Xây dựng quy trình nuôi.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cữu, tỉnh Đồng Nai.
- Đề tài được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 7 năm 2010.
3.3. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Phương tiện nghiên cứu
- Các hộ chăn nuôi hươu sao, nai tại xã Hiếu Liêm
- Máy chụp hình
- Máy định vị GPS, …
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.3.2.1. Đặc điểm hình thái : Quan sát trực tiếp và mô tả
3.3.2.2. Khảo sát hiện trạng chăn nuôi hươu sao và nai
Khảo sát chuồng nuôi:

- Đặc điểm của chuồng nuôi
- Cách thức làm chuồng
- Diện tích chuồng nuôi
Khảo sát công tác chọn giống:
- Chọn hươu đực giống
- Chọn hươu cái giống
8


Khảo sát kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng:
- Phương pháp cho ăn
+ Cách thức cho ăn
+ Loại thức ăn
+ Khối lượng thức ăn / ngày
+ Số lần cho ăn / ngày
- Nguồn nước uống
- Phương pháp chăm sóc con đực giống
+ Nhu cầu dinh dưỡng
+ Cách chăm sóc và nuôi dưỡng
+ Dinh dưỡng cho con đực trong giai đoạn phối giống
+ Dinh dưỡng cho con đực trong giai đoạn không phối giống
- Phương pháp chăm sóc con đực khi có nhung
- Phương pháp chăm sóc con cái khi mang thai
- Phương pháp chăm sóc con cái trong giai đoạn nuôi con.
- Phương pháp chăm sóc con non từ khi bắt đầu sinh cho tới khi đạt độ tuổi
thành thục.
Khảo sát khả năng sinh sản và phát triển của hươu sao và nai cái :
- Thời gian mang thái
- Tuổi thành thục sinh dục
- Chu kỳ động dục

- Khoảng cách giữa hai lần sinh
Khảo sát một số bệnh thường gặp ở hươu sao và nai:
- Loại bệnh
- Triệu chứng
- Phương pháp chữa trị
3.3.2.3. Nội nghiệp
Phân tích số liệu bằng phần mềm Excel, viết báo cáo.

9


Chương 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Hươu sao
4.1.1. Đặc điểm hình thái
Hươu sao là loài động vật nhỏ hơn nai, chân dài và mảnh, đầu nhỏ, cổ dài. Bộ
lông có màu vàng đỏ, con cái nhạt màu hơn con đực. Trên nền vàng đỏ rải rác những
đốm trắng được gọi là “sao” (hình 4.1). Độ lớn của những sao này lớn dần từ phía
lưng xuống bụng. Hai hàng sao ở hai bên sống lưng tạo thành 2 hàng vạch dọc, còn
các sao khác không có hàng rõ rệt. Từ gáy đến cổ và dọc trên sống lưng có một đường
màu nâu đen, mút đuôi có lông màu trắng, mặt dưới đuôi trần. Ở phía dưới gốc đuôi và
mặt sau của đùi có lông màu trắng kết hợp tạo thành cái gọi là “gương” (gọi theo địa
phương). “Gương” này có hình tam giác chỉ những khi xúc cảm những lông của gương
này mới dựng lên. Bốn chân màu vàng, thẫm hơn ở mặt trước và nhạt hơn ở mặt sau.
Chân, đầu và mặt dưới bụng không có sao. Hươu sao cái không có sừng, hươu đực có
sừng, sừng có 3 - 4 nhánh.
4.1.2. Một số đặc điểm sinh học của hươu sao
Mùa động dục của hươu sao tập trung vào các tháng 8, 9,10 trong năm. Các
biểu hiện động dục của hươu sao là: Bồn chồn không yên, cơ quan sinh dục bên ngoài
xung huyết, có dịch chảy ra. Thời gian động dục của hươu sao cái là từ 1 đến 3 ngày.

Khi hươu sao đực động dục thì có vẻ hung dữ hơn, ăn ít hơn, luôn tìm cách gần hươu
sao cái. Thời gian phối giống của hươu sao chỉ xảy ra trong vòng 20 - 30 giây.
Kết quả thống kê ở bảng 4.1 cho thấy tuổi thành thục sinh dục của hươu sao
trung bình là 14,5 tháng, thời gian còn tùy thuộc vào chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc,…
Được nuôi tốt, có ánh sáng sân chơi đầy đủ thì sự thành thục đến sớm hơn. Do các
nguyên nhân khác nhau mà đôi khi có những con hươu sao trưởng thành sinh dục
muộn. Chu kỳ động dục của hươu sao trung bình là 21 ngày. Những người nuôi có
kinh nghiệm thường cho hươu sao phối giống lúc 1,5 - 2 năm tuổi. Khoảng cách giữa
hai lần sinh trung bình là 346 ngày. Như vậy là hươu sao đẻ mỗi năm một lứa.
10


Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu sinh sản của hươu sao
Hộ chăn nuôi

TTTSD
(tháng)

CKĐD
(ngày)

TGMT
(ngày)

KCG2LS
(ngày)

1

13


20

220

340

2

16

25

225

350

3

13

18

220

340

4

14


20

230

345

5

14

18

220

350

6

16

20

225

350

7

14


25

225

340

8

15

22

220

340

9

15

18

225

345

10

16


25

225

345

11

14

18

225

340

12

15

20

225

350

13

16


22

220

355

14

13

23

220

340

15

14

18

220

340

16

15


20

230

350

17

14

25

230

355

18

14

20

225

355

19

14


20

225

340

20

15

18

225

350

21

14

25

225

345

22

14


20

230

355

23

15

20

230

345

24

13

20

225

355

25

16


25

230

340

26

15

25

230

340

27

13

18

225

345

28

14


25

225

350

29

16

20

230

340

30

15

20

225

340

Trung Bình

14,5 ± 0,377


21 ± 1,002

225 ± 1,341

346 ± 2,142

11


Ghi chú:

Hộ chăn nuôi 1,2,3,…,30 (phụ lục 1)
TTTSD: Tuổi thành thục sinh dục
CKĐD: Chu kỳ động dục
TGMT: Thời gian mang thai
KCG2LS: Khoảng cách giữa 2 lần sinh

4.1.3. Chuồng nuôi
Nền chuồng có hình vuông hoặc hình chử nhật, được làm trên nền đất cao.
Thành chuồng làm bằng gỗ cột vuông (mỗi cạnh khoảng 18 x 20 cm), hoặc cột tròn
(đường kính 20 - 22 cm). Gỗ làm xà và thành chuồng kích thước 4 x 13 cm, gỗ tròn thì
đường kính khoảng 10 cm. Thành chuồng sát tới mái, cao khoảng 2 - 2,5 m. Mỗi
chuồng có 4 hay 5 ngăn mỗi ngăn có diện tích 4 - 6 m2 (hình 4.2). Mỗi con hươu sao
đực nhốt riêng một ngăn, hươu sao cái và hươu sao con có thể nhốt chung. Mỗi
chuồng có một ngăn trống dùng để nhốt luân chuyển hươu sao khi các ngăn khác cần
làm vệ sinh, cần sửa chữa, hoặc khi nuôi nhốt nhiều hươu sao cái mà có một con động
dục cần phải nhốt riêng con đó với hươu sao đực để phối giống.
Mỗi ngăn làm nhiều cửa. Một cửa mở ra phía ngoài để người chăm sóc và hươu
sao có thể ra vào khi cần, một cửa chung với ngăn bên cạnh để có thể lùa hươu từ ngăn

này qua ngăn khác. Cửa chuồng có bề rộng là 0,8 m và có chiều cao là 1,8 m. Nền
chuồng lát bằng gạch hoặc láng xi măng, hàng ngày quét dọn sạch sẽ. Phía ngoài
chuồng có hố phân để chứa phân hay thức ăn thừa hàng ngày khi dọn chuồng. Có rãnh
thoát nước cho hố phân. Hố phân được dọn hàng tuần để đảm bảo vệ sinh cho hươu.
Chuồng nuôi hươu sao được làm xa nhà ở, tránh hươu thường xuyên tiếp xúc
với con người (có những trường hợp hươu sao sợ người bỏ chạy bị gãy chân). Khu vực
nuôi hươu sao được tạo sân chơi để hàng ngày cho hươu sao vận động. Với cách làm
như vậy sẻ làm cho hươu sao được khỏe mạnh hơn nhưng trên địa bàn nghiên cứu thì
địa điểm làm chuồng của người dân ở đây gần với nhà và đa số các hộ chăn nuôi
không làm sân chơi để hươu vận động (90% số hộ chăn nuôi không có sân cho hươu
vận động).

12


Hình 4.1: Hươu sao cái 6 năm tuổi

Hình 4.3: Hươu sao đã bị cắt nhung

Hình 4.2: Chuồng nuôi hươu sao

Hình 4.4: Hươu sao đực cho nhung lần đầu

4.1.4. Chọn giống hươu sao và nai
Theo kinh nghiêm của các hộ chăn nuôi trên địa bàn thì chọn giống cho hươu
sao và nai cần phải chú ý các đặc điểm sau:
- Chọn đực giống:
Chọn những con đực sinh ra từ những bố mẹ tốt, nên chọn con lứa thứ 2 đến
thứ 7, con bố có đặc điểm tốt đó là có khả năng cho nhung từ 1 - 1,5 kg / năm trở lên
đối với hươu sao và 2 - 2,5 kg / năm trở lên đối với nai.

Chọn con đực khoẻ mạnh, lông mượt, vầng trán to, thân hình vạm vỡ, bốn chân
chắc chắn đều đặn.
-

Chọn con cái giống:

Chọn con được sinh ra từ con mẹ đẻ ổn định hàng năm, không bị bệnh truyền
nhiễm, nuôi con khoẻ.
13


Chọn con nhỏ được sinh ra từ lứa thứ 2 đến thứ 7, khoẻ mạnh, lông mượt, cổ
dài, đầu thanh, mông nở, các bộ phận sinh dục nổi rõ. Không nên lấy con nhỏ được
sinh ra trong các lứa sau.
Khi chọn giống đực và cái cần đặc biệt quan tâm tới bố mẹ để tránh trường hợp
mua phải những con sinh ra từ bố mẹ giao phối cận huyết khiến cho chất lượng của
con nhỏ sau này không tốt.
4.1.5. Thức ăn
Thức ăn cho hươu sao đảm bảo vệ sinh sạch sẽ. Lá, cỏ bị lấm bùn đất hoặc dính
phân hay nước tiểu thì hươu sao không ăn. Nếu thức ăn bị ôi thì hươu sao ăn vào rất dể
bị mắc các bệnh đường ruột.
Thức ăn chủ yếu của hươu sao là các loại lá như dây khoai lang, lạc, ngô, cỏ voi
ngoài ra hươu sao còn được cho ăn thêm các loại lá khác, nhất là các loại lá có nhựa
mủ như lá sung, lá mít… là những loại lá mà hươu sao rất thích ăn.
Bên cạnh những thức ăn tươi, hươu sao được cho ăn thêm những thức ăn phơi
khô, thức ăn tinh. Do thay đổi khẩu vị mà hươu ăn ngon miệng hơn, nhiều hơn và bổ
xung thêm một số chất cần thiết cho hươu sao nhất là bổ sung thêm thức ăn tinh vào
thời gian mọc nhung sẽ làm tăng khối lượng và chất lượng của nhung. Chất khoáng rất
cần thiết trong khẩu phần thức ăn hàng ngày của hươu sao. Cho hươu sao ăn thêm
muối băng cách hòa muối vào nước cho hươu sao uống hoặc vẩy vào lá, cỏ. Muối

được trộn với một số chất khoáng khác như FeSO4, CuSO4, S, vôi tôi. Hỗn hợp khoáng
được trộn theo tỷ lệ:
+ Muối: 1 kg
+ FeSO4: 0,1 kg
+ CuSO4: 0,05 kg
+ Lưu huỳnh: 0,1 kg
+ Vôi tôi: 1 kg
Hỗn hợp trên được làm thành hòn (đá liếm) để cho hươu sao liếm bổ xung chất
khoáng cần thiết. Như vậy các hộ chăn nuôi trên địa bàn đã quan tâm tới vấn đề bổ
sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho hươu sao qua việc cho hươu sao ăn thêm các loại lá
mà hươu sao thích ăn giúp cho hươu sao ăn gin miệng hơn và quan tâm tới việc bổ
sung các chất khoáng cho hươu.
14


×