Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 111 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

NGUYỄN ĐÌNH BÌNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI HUYỆN
HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Hà Nội - Năm 2018
i


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI

NGUYỄN ĐÌNH BÌNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI HUYỆN
HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Mã số


: 8850103

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TIẾN CƢỜNG
Hà Nội - Năm 2018
ii


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hƣớng dẫn chính: Tiến sĩ Nguyễn Tiến Cƣờng
Cán bộ chấm phản biện 1: Phó giáo sƣ, Tiến sĩ Đỗ Thị Tám
Cán bộ chấm phản biện 2: Phó giáo sƣ, Tiến sĩ Phạm Đình Binh

Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Ngày 19 tháng 01 năm 2019

iii


Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn
toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí
tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc
pháp luật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đình Bình


iv


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ....................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất. .......................................................... 4
1.1.2. Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ........................................................................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất trong phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ
tài nguyên môi trƣờng .......................................................................................... 12
1.1.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch khác14
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ.......................................................................................... 17
1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất ở nƣớc ta giai đoạn trƣớc Luật Đất đai 2013. ............ 17
1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất ở nƣớc ta theo Luật Đất đai 2013......................... 22
1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..................................................................................... 28
1.3.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới 28
1.3.2. Tình hình thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam .................... 32
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU37
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 37
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................... 37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................... 37

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 37
2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Hoài Đức. ....... 37
2.2.2. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Hoài
Đức. ...................................................................................................................... 37

v


2.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2011-2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017 của huyện Hoài Đức. ....... 37
2.2.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện phƣơng án quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. .................. 38
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 38
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ........................................................ 38
2.3.2. Phƣơng pháp đánh giá theo các tiêu chí ..................................................... 38
2.3.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu. ........................................ 38
2.3.4. Phƣơng pháp so sánh và phân tích. ............................................................ 38
2.3.5. Phƣơng pháp minh họa. ............................................................................. 39
2.3.6. Phƣơng pháp kế thừa:................................................................................. 39
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 40
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoài Đức, thành phố
Hà Nội .................................................................................................................. 40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 40
3.1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên .............................................................. 43
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội. ......................................................... 44
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................. 52
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN HOÀI ĐỨC 55
3.2.1. Khái quát tình hình quản lý đất đai tại huyện Hoài Đức............................ 55
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hoài Đức năm 2016, 2017 ......................... 58
3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất đai tại huyện Hoài Đức67

3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2016, 2017 CUA HUYỆN HOÀI ĐỨC ............................................................... 68
3.3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Hoài Đức .......................................................................................... 68
3.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 . 71
3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017........... 81
3.3.4. Đánh giá chung .......................................................................................... 89

vi


3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG
ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 ...................................... 93
3.4.1. Giải pháp về lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm ............... 93
3.4.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ ....................................................... 94
3.4.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện .................................................................. 94
3.4.4. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật ........................................... 95
3.4.5. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng .............................. 95

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................96
4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 96
4.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 97

vii


THÔNG TIN LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Đình Bình
Lớp: CH3A.QĐ

Khoá: 3A
Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Tiến Cƣờng
Tên đề tài: Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Thông tin luận văn
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất huyện
Hoài Đức giai đoạn 2011-2020.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện
phƣơng án QHSDĐ đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của
huyện Hoài Đức.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp.
- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu.
- Phƣơng pháp so sánh và phân tích.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015, 2016, 2017
Các nguyên nhân và tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
- Thiếu nguồn vốn đầu tƣ để xây dựng các công trình, dự án;
- Công tác quản lý và thực hiện quy hoạch về biến động đất qua các
năm chƣa kịp thời;
- Quy hoạch, kế hoạch, khung giá đất chƣa sát với thực tiễn.
- Tình trạng chồng chéo và không thống nhất giữa các quy hoạch.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 của huyện Hoài Đức
- Giải pháp thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm;
- Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện.

viii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng huyện Hoài Đức giai đoạn
2014 – 2017 ................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2: Cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn huyện giai đoạn 2013 2017 ............................................................................................................. 48
Bảng 3.3. Diện tích các loại đất nông nghiệp năm 2016 huyện Hoài Đức . 59
Bảng 3.4. Diện tích các loại đất năm 2016 huyện Hoài Đức ...................... 60
Bảng 3.5. Biến động các loại đất năm 2016 so với năm 2011 và 2006 ...... 61
Bảng 3.7. Tổng hợp diện tích, cơ cấu các loại đất đƣợc duyệt theo quy
hoạch. .......................................................................................................... 68
Bảng 3. 8. Kêt quả thực hiện Chỉ tiêu sử dụng đất đến 2015 ..................... 71
Bảng 3. 9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm
2015 huyện Hoài Đức ................................................................................. 73
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến
năm 2015 huyện Hoài Đức ......................................................................... 74
Bảng 3.11. Các công trình, dự án đã thực hiện theo ................................... 77
phƣơng án quy hoạch đến năm 2015 .......................................................... 77
Bảng 3.12. Các công trình, dự án chƣa thực hiện theo ............................... 79
phƣơng án quy hoạch đến năm 2015 .......................................................... 79

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ ranh giới hành chính huyện Hoài Đức ...................................... 40
Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 huyện Hoài Đức .................................. 58
Hình 3.3. Biến động sử dụng đất năm 2016 so với năm 2011 và 2006 huyện
Hoài Đúc .............................................................................................................. 62
Hình 3.4. Diện tích các nhóm đât theo phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến

năm 2020 huyện Hoài Đức .................................................................................. 70
Hình 3.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất huyện Hoài Đức đến năm
2015 ...................................................................................................................... 72
Hình 3.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
huyện Hoài Đức ................................................................................................... 73
Hình 3.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2015 huyện Hoài Đức .......................................................................................... 75

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai ngoài chức năng vốn có của nó là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể
thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cƣ, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và
quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới, đất đai còn có thêm chức
năng tạo nguồn vốn và thu hút cho đầu tƣ phát triển mang ý nghĩa rất quan trọng.
Trên phƣơng diện kinh tế, đất đai là nguồn tài nguyên chính, là nguồn lực cơ bản
để phát triển kinh tế đất nƣớc và là nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Đất đai
đƣợc coi là một loại bất động sản, là một loại hàng hoá đặc biệt vì những tính
chất của nó nhƣ cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử
dụng và trong quá trình sử dụng nếu sử dụng đất đai một các hợp lý thì giá trị của
đất không những không mất đi mà còn tăng lên.
Mối quan hệ giữa con ngƣời và đất đai ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau.
Trong tiến trình phát triển lịch sử của xã hội đất đai đã trở thành một nguồn tài
sản quý giá của con ngƣời. Con ngƣời dựa vào đất đai để làm ra của cải nuôi
sống mình, không có đất thì không có một ngành sản xuất nào, một quá trình lao
động nào diễn ra và quan trọng là sẽ không có sự tồn tại của con ngƣời. Song đất
đai là nguồn tài nguyên tự nhiên có giới hạn về không gian, diện tích, trong khi

đó sự phát triển của kinh tế, gia tăng dân số cũng nhƣ nhu cầu ngày càng tăng lên
đang gây áp lực lớn đối với quỹ đất của mỗi vùng, của mỗi quốc gia.
Huyện Hoài Đức là huyện ven đô, nằm phía Tây thành phố Hà Nội, quá trình
phát triển công nghiệp - dịch vụ và hình thành các khu đô thị đã và đang diễn ra mạnh
mẽ, thu hút một lƣợng lao động lớn. Hoài Đức là địa phƣơng có tốc độ tăng trƣởng
kinh tế cao trong thời gian qua của Thành phố. Đây cũng là nơi có sự chuyển dịch đất
nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp (chủ yếu các khu đô thị; cụm, điểm công
nghiệp; thƣơng mại dịch vụ) mạnh mẽ nhất thời gian qua của thành phố Hà Nội.
Huyện Hoài Đức đã có quy hoạch mở rộng không gian, phát triển năng động
thời gian từ nay đến năm 2020 và sau năm 2030. Vì vậy quá trình đô thị hóa là một xu
thế tất yếu đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Nhu cầu sử dụng quỹ đất

1


cho quy hoạch các khu đô thị; thƣơng mại dịch vụ; quy hoạch các cụm, điểm công
nghiệp cũng đã ảnh hƣởng không nhỏ đến quy mô sản xuất nông nghiệp tại
huyện, có những xã thuộc khu vực nông thôn diện tích đất sản xuất nông nghiệp
còn lại không đáng kể do quá trình đô thị hóa.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) huyện Hoài Đức đƣợc UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số 7967/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 là căn cứ quan trọng để triển
khai thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch sử dụng đất vẫn
bộc lộ một số tồn tại nhất định. Tình hình theo dõi, giám sát còn nhiều bất cập dẫn đến
tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không điều chỉnh kịp thời những biến động về sử
dụng đất trong quá trình thực hiện phƣơng án quy hoạch trên địa bàn huyện Hoài Đức.
Với mục tiêu đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng
đất, nhìn nhận những kết quả đã đạt đƣợc và những tồn tại bất cập trong quá trình
thực hiện phƣơng án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả

thi của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất, khắc phục những nội dung sử dụng đất
bất hợp lý, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh những nội dung của phƣơng án quy
hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động trong phát triển kinh tế – xã
hội của huyện trong những năm tiếp theo.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc thực hiện đề tài “Đánh giá kết
quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội” là rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 của huyện Hoài Đức, tìm ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm trong
quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc duyệt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện phƣơng
án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

2


3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung cơ sở khoa học thực hiện hiệu quả
phƣơng án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần nâng cao hiệu quả phƣơng án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 của huyện Hoài Đức cũng nhƣ các địa bàn khác có điều kiện
tƣơng đồng.

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC


1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất.
Xét trên phƣơng diện mục đích của QHSDĐ, tổ chức nông lƣơng thế giới
(FAO - Food and agriculture Organization) đã khẳng định: “Quy hoạch sử dụng
đất thực chất là hệ thống đánh giá các yếu tố tự nhiên, xã hội và kinh tế theo cách
để giúp đỡ và động viên ngƣời sử dụng đất lựa chọn phƣơng án sử dụng đất làm
tăng năng suất, sử dụng bền vững đồng thời đáp ứng nhu cầu của xã hội. Ngƣời
nông dân và những ngƣời sử dụng đất đai khác nên tham gia vào các hoạt động
trong QHSDĐ, vì họ có kiến thức thực tế, có sự kiểm nghiệm so sánh giữa nhu
cầu phát triển thực tiễn với lý thuyết phát triển bền vững” (FAO,1993).
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định Quy hoạch sử dụng
đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trƣờng và thích
ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong
một khoảng thời gian nhất định”
Xét theo cơ sở lý luận: “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện
pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nƣớc về tổ chức sử dụng đất đầy đủ,
hợp lý, có hiệu quả thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nƣớc, tổ
chức sử dụng đất nhƣ một tƣ liệu sản xuất cùng với các tƣ liệu sản xuất khác gắn
liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và
bảo vệ môi trƣờng” (Đoàn Công Quỳ và cs.,2006).
1.1.2. Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất

1.1.2.1. Những đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính
khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.
Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai đƣợc thể hiện nhƣ sau:


4


a. Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của QHSDĐ. Mỗi
hình thái KT-XH đều có một phƣơng thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai
mặt: Lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất.
b. Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của QHSDĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tƣợng của quy
hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu
cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; QHSDĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế và xã hội nhƣ: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và
đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trƣờng sinh thái...
c. Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế
xã hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hoá, công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và dài
hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phƣơng hƣớng, chính sách và biện pháp có tính
chiến lƣợc, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
Thời hạn của QHSDĐ (xác định phƣơng hƣớng, chính sách và biện pháp sử dụng
đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) thƣờng từ trên 10 năm đến 20 năm
hoặc lâu hơn.
d. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô
Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ chỉ dự kiến trƣớc đƣợc các xu thế
thay đổi phƣơng hƣớng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại
thể, không dự kiến đƣợc các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi).
đ. Tính chính sách
QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây
dựng phƣơng án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất

đai của Đảng và Nhà nƣớc, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các
mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT-XH;
tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trƣờng
sinh thái.

5


e. Tính khả biến
Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và
tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐ không còn phù hợp. Việc
chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là
cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. QHSDĐ luôn là quy
hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...” với chất lƣợng, mức độ hoàn
thiện và tính phù hợp ngày càng cao (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006).

1.1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất.
Các quy luật của phát triển kinh tế khách quan của phƣơng thức sản xuất
xã hội chủ nghĩa là yếu tố quyết định nội dung và phƣơng pháp quy hoạch sử
dụng đất. Nói một cách khác, các quy luật đó đã điều khiển hoạt động của Nhà
nƣớc trong lĩnh vực phân phối và sử dụng tài nguyên đất.
Quyền sử hữu nhà nƣớc về đất đai là cơ sở để bố trí hợp lý các ngành, tạo
điều kiện để chuyên môn hóa sâu các vùng kinh tế và là một trong những điều
kiện quan trọng nhất của bƣớc quá độ từ nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu lên sản
xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
Quy hoạch sử dụng đất là công cụ để Nhà nƣớc điều chỉnh các mối quan
hệ đất đai, thiết lập thể chế quản lý sử dụng tài nguyên đất
Những luận điểm cơ bản phản ánh những nét đặc trƣng nhất của quy
hoạch sử dụng đất chính là những nguyên tắc cơ bản sau:
a. Chấp hành quyền sở hữu Nhà nước về đất đai.

Nguyên tắc này là cơ sở cho mọi hoạt động và biện pháp có liên quan tới
quyền sử dụng đất, là nguyên tắc quan trọng nhất trong hoạt động quy hoạch sử
dụng đất. Nó không chỉ mang ý nghĩa kinh tế mà còn là một vấn đề chính trị
quan trọng. Bởi vì tài nguyên đất đai đã đƣợc quốc hữu hóa là đối tƣợng sở hữu
Nhà nƣớc, đồng thời là một căn cứ quan trọng để phát triển sức sản xuất, để củng
cố và hoàn thiện phƣơng thức sản xuất xã hội chủ nghĩa trong tất cả các 33
ngành, đặc biệt là nông nghiệp.
Do vậy, trong quá trình quy hoạch sử dụng đất phải tuân theo các quy định

6


của pháp luật, củng cố quan hệ đất đai xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính bất khả xâm
phạm quyền sở hữu Nhà nƣớc về đất đai, chấp hành triệt để quyền sở hữu đất đai
của Nhà nƣớc. Luật pháp bảo vệ quyền bất khả xâm phạm quyền sử dụng đất và
tính ổn định của mỗi đơn vị sử dụng đất vì đó là cơ sở quan trọng nhất để phát
triển sản xuất. Quy hoạch sử dụng đất có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa
các hành vi xâm phạm xự toàn vẹn lãnh thổ của các đơn vị sử dụng đất.
Khi quy hoạch sử dụng đất, ngƣời ta đã lập nên đƣờng ranh giới giữa các
đơn vị sử dụng đất, giữa đất sản xuất nông nghiệp với khu dân cƣ, giữa các chủ
sử dụng đất với nhau, tức là đã xác định phạm vi quyền lợi của mỗi chủ sử dụng
đất. Nhà nƣớc cho phép các chủ sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển
nhƣợng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn liên doanh bằng giá trị
quyền sử dụng đất... Quyền sử dụng đất của các chủ đất đƣợc xác định bằng các
văn bản cụ thể và đƣợc pháp luật bảo hộ.
b. Sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ thiên nhiên

Đất đai có một đặc điểm rất quan trọng là nếu đƣợc sử dụng đúng và hợp
lý thì chất lƣợng đất sẽ ngày càng tốt lên. Tính chất đặc biệt này của đất đòi hỏi
phải hết sức chú ý trong việc sử dụng đất. Một trong những vấn đề bảo vệ đất

quan trọng nhất là ngăn ngừa và dập tắt quá trình xói mòn do nƣớc và gió gây
nên. Các quá trình xói mòn có tác hại rất lớn đến sản xuất nông nghiệp. Do hậu
quả của quá trình xói mòn và rửa trôi lớp đất mặt mà hàng năm một lƣợng chất
dinh dƣỡng khổng lồ bị nƣớc cuốn ra sông, rồi ra biển.
Quá trình xói mòn tầng nền đất tạo thành các khe xói, làm tăng tốc độ
dòng chảy bề mặt của nƣớc mƣa và lƣợng đất bị cuốn trôi sẽ bồi đắp gây hiện
tƣợng bị tắc nghẽn dòng sông, gây sụt lở ở những triền sông lớn thuộc vùng hạ
lƣu. Nạn xói mòn do gió gây ra cũng mang lại hậu quả không nhỏ. Những trận
bão gây ra những cơn lốc bụi, cát cuốn đi lớp đất màu mỡ trên bề mặt , phá hoại
hoa màu. Ở ven biển, lốc cát tấn công làng mạc, đồng ruộng làm thay đổi địa
hình, thay đổi các tính chất đất, đe dọa mùa màng, vùi lấp các nguồn nƣớc,
đƣờng giao thông. Xói mòn đất là một quá trình diễn ra mạnh mẽ và liên tục. Nếu
không có các biện pháp chống xói mòn một cách có hệ thống thì hậu quả của nó

7


ngày càng lớn. Xói mòn sẽ làm mất đi lớp đất mặt màu mỡ nhất.
Khi tổ chức các biện pháp chống xói mòn cần tính đến các đặc điểm địa
hình, thổ nhƣỡng, thủy văn từng vùng. Tổ hợp các biện pháp chống xói mòn sẽ
đƣợc giải quyết trong một đồ án quy hoạch có luận chứng khoa học. Ngày nay
ngƣời ta ứng dụng các biện pháp chống xói mòn sau:
- Biện pháp kinh tế tổ chức;
- Biện pháp kỹ thuật canh tác;
- Biện pháp trồng rừng cải tạo;
- Biện pháp kỹ thuật thủy lợi;
- Biện pháp khoa học Trong lĩnh vực bảo vệ đất, quy hoạch sử dụng đất
không chỉ làm nhiệm vụ chống xói mòn mà còn phải chống các quá trình ô nhiễm
đất, bảo vệ các yếu tố của môi trƣờng thiên nhiên. Ô nhiễm đất cũng là một vấn
đề đáng quan tâm. Đất có thể bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp, chất thải sinh

hoạt, nƣớc thải từ nhà máy, nƣớc thải sinh hoạt từ những đô thị lớn, ô nhiễm bởi
các chất phóng xạ... Do vậy, trong các đồ án quy hoạch sử dụng đất cần dự kiến
các biện pháp chống ô nhiễm đất.
Bảo vệ và cải tạo thảm thực vật tự nhiên cũng là một nhiệm vụ quan trọng
của quy hoạch sử dụng đất. Thảm thực vật tự nhiên đặc biệt là rừng đƣợc coi là lá
phổi của trái đất với chức năng lọc sạch không khí, điều tiết nƣớc, nhiệt độ, độ
ẩm... Ngoài ra, nó còn là nguồn cung cấp nguyên liệu công nghiệp, cung cấp các
lâm sản quý hiếm và là nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc. Các hồ chứa nƣớc
cũng là đối tƣợng cần đƣợc bảo vệ. Các hồ lớn nằm giữa một vùng đất nông lâm
nghiệp có khả năng làm dịu bớt những đột biến của tiểu khí hậu trong vùng, điều
tiết chuyển động của các dòng không khí quanh khu vực hồ. Các hồ lớn và đẹp
còn là nơi nghỉ mát, an dƣỡng, du lịch cho nhân dân, làm tăng vẻ đẹp cho các
khu dân cƣ ven hồ.
c. Tổ chức phân bổ hợp lý quỹ đất cho các ngành.
Khi phân bổ quỹ đất cho các ngành cần đảm bảo phù hợp với lợi ích của
nền kinh tế quốc dân nói chung và từng ngành nói riêng, trong đó ƣu tiên cho
nông nghiệp. Quy hoạch sử dụng đất nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đất đai cho

8


quá trình phát triển kinh tế xã hội. Do vậy, trong quá trình xây dựng phƣơng án
quy hoạch sử dụng đất phải căn cứ vào định hƣớng phát triển của nền kinh tế
quốc dân, tổng hợp và cân đối nhu cầu sử dụng đất để phát triển của các ngành.
Nhờ vậy, sẽ đảm bảo đạt đƣợc những chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội đƣợc đề ra
cho thời kỳ quy hoạch và xa hơn của nền kinh tế quốc dân nói chung và từng
ngành nói riêng.
Thực chất của việc thành lập một đơn vị sử dụng đất phi nông nghiệp
chính là việc lấy một khoảnh đất nào đó từ đất dự trữ quốc gia hoặc lấy từ đất
nông lâm nghiệp để bố trí một công trình phi nông nghiệp nào đó. Do ngành

nông nghiệp có những yêu cầu rất đặc thù trong quá trình sử dụng đất, vì vậy,
trong quá trình phân bổ đất đai, trên cơ sở cân đối quỹ đất cho quá trình phát
triển, phải ƣu tiên đất cho ngành nông nghiệp. Những diện tích đất cấp cho các
nhu cầu phi nông nghiệp nên lấy từ đất không sử dụng hoặc sử dụng có hiệu quả
kém trong nông nghiệp
d. Tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp lý.
Kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân xác định phƣơng hƣớng và nhiệm vụ
sản xuất cho từng địa phƣơng, từng ngành và từng đơn vị sản xuất nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra
những điều kiện lãnh thổ hợp lý để thực hiện nhƣng nhiệm vụ kế hoạch của Nhà
nƣớc, của riêng ngành nông nghiệp và của từng đơn vị sản xuất cụ thể. Trên cơ
sở đó, có thể áp dụng các hình thức quản lý tiên tiến, ứng dụng công nghệ mới,
các tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, hiệu quả sử dụng đất và
hiệu quả lao động.
Không thể tổ chức sử dụng đất nhƣ một tƣ liệu sản xuất trong nông nghiệp
nếu nhƣ không tính đến quá trình lao động và không gắn nó với quá trình sản
xuất. Quy hoạch sử dụng đất phải đƣợc phối hợp chặt chẽ với việc tổ chức các
ngành trồng trọt, chăn nuôi trong xí nghiệp để tạo ra những điều kiện tốt nhất cho
những ngành đó phát triển để nâng cao năng suất lao động.
Khi giải quyết mỗi nội dung của đồ án quy hoạch sử dụng đất phải căn cứ
vào yêu cầu tổ chức hợp lý sản xuất. Ví dụ nhƣ khi tổ chức và bố trí sử dụng đất

9


nông nghiệp và luân canh, trƣớc hết cần dựa vào cơ cấu, quy mô và hƣớng
chuyên môn hóa của các ngành đã đƣợc xác định trƣớc trong kế hoạch phát triển
tƣơng lai và phải tính đến các tổ hợp nông - công nghiệp, các đơn vị sản xuất và
chế biến nông sản.
Việc tổ chức sử dụng hợp lý đất đai phụ thuộc vào việc tổ chức sử dụng

các tƣ liệu sản xuất khác và toàn bộ quá trình sản xuất nói chung. Bên cạnh đó,
việc sử dụng đất có ảnh hƣởng đến việc phát triển và bố trí các ngành nghề, đến
việc tổ chức lao động và tăng năng suất lao động, đến hiệu quả sử dụng các tƣ
liệu sản xuất. Nhƣ vậy, đất đai chỉ có thể đƣợc tổ chức sử dụng đúng và hợp lý
trong trƣờng hợp gắn nó với việc tổ chức sử dụng các tƣ liệu sản xuất khác, với
tổ chức lao động và quản lý đơn vị sản xuất.
Quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra các điều kiện để áp dụng các biện pháp
kỹ thuật nông nghiệp mới tiên tiến, có hiệu quả cao để nâng cao độ màu mỡ của
đất và trình độ kỹ thuật canh tác. Khi giải quyết nội dung của quy hoạch sử dụng
đất cần dựa trên các hình thức tổ chức lao động tiến bộ nhất, cơ giới hóa sản xuất
tổng hợp, ứng dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, điện khí hóa nông nghiệp.
đ. Phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng lãnh thổ.
Mỗi vùng, mỗi đơn vị sử dụng đất đều có những đặc điểm khác biệt về
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Nếu không tính đến điều đó thì không thể tổ
chức sử dụng hợp lý đất đai. Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo điều kiện để
sử dụng có hiệu quả từng tấc đất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó cần nghiên cứu kỹ các
điều kiện tự nhiên nhƣ đặc điểm thổ nhƣỡng, đặc điểm địa hình, đặc điểm tiểu
khí hậu, tính chất thảm thực vật tự nhiên, đặc điểm hệ thống thủy văn, các điều
kiện xã hội nhƣ dân số và lao động, mức độ trang bị về vốn và cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế, mức độ phát triển khoa học kỹ thuật, khả năng áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất và sử dụng đất vì các nhân tố này có ảnh hƣởng
rất lớn đến việc sử dụng đất của vùng lãnh thổ, do chúng có khả năng xác định
đƣợc công dụng của đất cũng nhƣ có ảnh hƣởng đến việc quyết định sử dụng đất
vào mục đích cụ thể (Đoàn Công Quỳ và cs,.2006).
Luật Đất đai năm 2003 (Điều 21) quy định 8 nguyên tắc lập QHSDĐ, cụ

10


thể nhƣ sau:

+ Phù hợp với chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển KT-XH,
quốc phòng, an ninh.
+ Đƣợc lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
cấp dƣới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế
hoạch sử dụng đất phải phù hợp với QHSDĐ đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền quyết định, xét duyệt.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử
dụng đất của cấp dƣới.
+ Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
+ Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng.
+ Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
+ Dân chủ và công khai.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải đƣợc quyết định, xét
duyệt trong năm cuối của kỳ trƣớc đó.(Quốc hội, 2003).
Luật Đất đai năm 2013 (Điều 35) quy định 8 nguyên tắc lập QHSDĐ, cụ
thể nhƣ sau:
+ Phù hợp với chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển KT-XH,
quốc phòng, an ninh.
+ Đƣợc lập từ tổng thể đến chi tiết; QHSDĐ của cấp dƣới phải phù hợp với
QHSDĐ của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với QHSDĐ đã đƣợc
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. QHSDĐ cấp quốc gia phải bảo đảm
tính đặc thù, liên kết của các vùng KT-XH; QHSDĐ cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã.
+ Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
+ Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
+ Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Dân chủ và công khai.
+ Bảo đảm ƣu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi


11


ích quốc gia, công cộng, an ninh lƣơng thực và bảo vệ môi trƣờng.
+ Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phƣơng có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. (Quốc hội, 2013).

1.1.2.3. Các bƣớc lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
Theo thông tƣ 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
a. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất.
Bƣớc 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;

Bƣớc 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi
trƣờng tác động đến việc sử dụng đất;
Bƣớc 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc và tiềm năng đất đai;
Bƣớc 4: Xây dựng phƣơng án quy hoạch sử dụng đất.
b. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất.
Bƣớc 1: Khái quát phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ kế hoạch.
Bƣớc 2: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
Bƣớc 3: Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Bƣớc 4: Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
Bƣớc 5: Xây dựng báo cáo chuyên đề.
Bƣớc 6: Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.
Bƣớc 7: Đánh giá, nghiệm thu. (BTNMT,2014).
1.1.3. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất trong phát triển kinh tế, xã hội và bảo

vệ tài nguyên môi trƣờng
Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phƣơng hƣớng, nhiệm vụ và mục
tiêu phát triển KT-XH của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai đƣợc
tiến hành có vai trò rất to lớn, cụ thể:
- Định hƣớng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch

12


sử dụng đất đai chi tiết của mình; xác lập ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai; làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tƣ để phát triển
sản xuất, đảm bảo an ninh lƣơng thực, phục vụ nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội.
- Hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục
đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất, ngăn ngừa đƣợc các hiện tƣợng
tiêu cực, chanh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ môi trƣờng sinh thái, gây ô
nhiễm môi trƣờng dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh
tế - xã hội.
- Định hƣớng sử dụng đất đai cho các ngành, chỉ rõ các địa điểm để phát
triển các ngành, giúp cho các ngành yên tâm trong đầu tƣ phát triển; góp một
phần rất lớn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc (Viện Điều tra Quy
hoạch đất đai, 1998).
1.1.3.1. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của
các vùng KT-XH góp phần đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai, đảm bảo phân bổ và chủ động dành quỹ đất hợp lý cho phát
triển, khắc phục các mâu thuẫn, chồng chéo trong sử dụng đất của các ngành,
lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các
KCN, khu kinh tế, khu đô thị, thƣơng mại, dịch vụ, các khu dân cƣ..., góp phần
quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình an
ninh, chính trị - xã hội của cả nƣớc và các địa phƣơng; đảm bảo sử dụng đất tiết

kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan, môi trƣờng sinh thái và toàn vẹn
lãnh thổ (Viện Điều tra Quy hoạch đất đai, 1998).
1.1.3.2. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh đƣợc xây dựng căn cứ vào
QHSDĐ cấp quốc gia; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch cấp quốc
gia kết hợp với đặc điểm đất đai và yêu cầu phát triển KT-XH trong phạm vi
tỉnh; định hƣớng và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho cấp huyện, góp phần
đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, là cơ sở
pháp lý quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng

13


đất, thu hồi đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ và thực hiện công tác giám
sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đƣa công tác quản lý đất đai ở
các địa phƣơng đi vào nề nếp (Viện Điều tra Quy hoạch đất đai, 1998).
1.1.3.3. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là cấp trung gian, là khung sƣờn cơ sở,
thông qua việc khoanh định cụ thể các khu vực sử dụng với những công năng
khác nhau, trực tiếp khống chế và thực hiện nhu cầu sử dụng đất của các dự án cụ
thể, cũng là điểm mấu chốt thực hiện quy hoạch của cấp tỉnh và cả nƣớc.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ở nƣớc ta là một cấp cơ bản trong hệ
thống quy hoạch sử dụng đất, là cơ sở và kéo dài của quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh và cả nƣớc, có tác dụng trực tiếp chỉ đạo và khống chế quy hoạch sử dụng
đát của nội bộ các ngành, các xí nghiệp, kế thừa cấp trên và gợi ý cho cấp dƣới.
Do đó phải đƣợc tổ chức dƣới sự chỉ đạo chủ chốt của cấp huyện, do phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng thực hiện, có sự tham gia của nhiều ngành, nhiều nhà
khóa học, thực hiện một cách thiết thực làm cho quy hoạch có tính khoa học tính
tiên tiến, tính thực tế, tính khả thi cao.
1.1.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch

khác
a. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai toàn quốc và quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
là quy hoạch chiến lƣợc, dùng để khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử
dụng đất. Quy hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp
tỉnh. Quy hoạch cấp huyện là giao điểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi
mô, quy hoạch cấp xã là quy hoạch vi mô (Luật năm Đất đai năm 2003), quy
hoạch cấp huyện là quy hoạch vi mô (Luật Đất đai năm 2013), và làm cơ sở để
thực hiện quy hoạch chi tiết (Nguyễn Đình Bồng, 2007).
b. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo chiến lược dài hạn sử
dụng tài nguyên đất.
Nhiệm vụ đặt ra cho quy hoạch sử dụng đất đai chỉ có thể đƣợc thực hiện
thông qua việc xây dựng các dự án quy hoạch với đầy đủ cơ sở về mặt kỹ thuật,

14


kinh tế và pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu điều tra và khảo sát
địa hình, thổ nhƣỡng, xói mòn đất, thuỷ nông, thảm thực vật... các tài liệu về kế
hoạch dài hạn của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở
từng vùng kinh tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch xí nghiệp;
dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lƣợng và
tăng tính khả thi cho các dự án quy hoạch sử dụng đất đai (Hà Minh Hòa, 2010).
Dự báo sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dự báo tài nguyên đất
và các dự báo khoa học kỹ thuật khác cũng nhƣ các số liệu về quản lý đất đai là
cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế công t nh. Tuy nhiên cần hạn chế sự
chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch cũng
nhƣ trong công tác điều tra khảo sát. Việc phức tạp hoá vấn đề sẽ làm nảy sinh
các chi phí không cần thiết về lao động và vật tƣ, đồng thời gây cản trở cho việc
thực hiện các dự án quan trọng và bức xúc hơn trong cuộc sống (Đoàn Công

Quỳ và cs., 2006).
c. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
học, sau khi đƣợc phê duyệt sẽ mang tính chiến lƣợc chỉ đạo vĩ mô sự phát triển
kinh tế - xã hội, đƣợc luận chứng bằng nhiều phƣơng án kinh tế - xã hội về phát
triển và phân bố lực lƣợng sản xuất theo không gian (lãnh thổ) có tính đến
chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các đơn vị lãnh
thổ cấp dƣới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở mức độ
phƣơng hƣớng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Còn đối tƣợng của quy hoạch sử
dụng đất đai là tài nguyên đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu
của phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội điều chỉnh cơ cấu
và phƣơng hƣớng sử dụng đất; Xây dựng phƣơng án quy hoạch phân phối sử
dụng đất đai thống nhất và hợp lý. Nhƣ vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy

15


×