Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của huyện hoài đức thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.01 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------

 ----------

NGUYỄN TUẤN HIẾU

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010
CỦA HUYỆN HOÀI ðỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. nguyÔn QUANG HỌC
TS. MAI VĂN PHẤN

HÀ NỘI - 2012


Lêi cam ®oan

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này


ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2012
Người cam ñoan

Nguyễn Tuấn Hiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc ñến người hướng dẫn khoa học TS.
Nguyễn Quang Học, ñã tận tình hướng dẫn và ñóng góp nhiều ý kiến khoa
học trong quá trình nghiên cứu và xây dựng luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tập thể giảng viên khoa Tài nguyên và Môi trường,
khoa Sau ðại học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, các cán bộ phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Hoài ðức ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi
hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè và những người thân ñã ñộng
viên giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Hiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan…………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng………………………………………………………………vi
Danh mục hình………………………………………………………………vii
Danh mục viết tắt…………………………………………………………...viii
1

MỞ ðẦU.............................................................................................1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................3

2

TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ....................................4

2.1

Cơ sở khoa học, lý luận của quy hoạch sử dụng ñất..............................4


2.1.1 Khái niệm và ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ..............................4
2.1.2 Các loại hình quy hoạch sử dung ñất ....................................................7
2.1.3 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với các loại hình quy hoạch
khác....................................................................................................10
2.1.4. Những nguyên tắc của quy hoạch sử dụng ñất....................................14
2.1.5 Nội dung và nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng ñất ..............................16
2.2

Một số vấn ñề lý luận cơ bản về tính khả thi và hiệu quả của quy
hoạch sử dụng ñất...............................................................................18

2.2.1. Một số lý luận về sử dụng ñất hợp lý..................................................18
2.1.2 Tính khả thi và hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất...........................24
2. 3

Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng ñất của một số nước trên thế
giới.....................................................................................................26

2.3.1 Công tác quy hoạch sử dụng ñất của các nước ðức, Mỹ, Pháp...........26
2.3.2. Công tác quy hoạch sử dụng ñất của Trung Quốc...............................27
2.3.3 Công tác quy hoạch sử dụng ñất của Thuỵ ðiển.................................28

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.4


ðánh giá tình hình thực hiện công tác quy hoạch sử dụng ñất ở Việt
Nam ...................................................................................................28

2.4.1 Kết quả lập quy hoạch sử dụng ñất qua các thời kỳ ............................28
2.5

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ở Việt Nam .....31

2.5.1 Quy hoạch sử dụng ñất cả nước..........................................................32
2.5.2 ðánh giá những mặt tồn tại, hạn chế trong công tác quy hoạch sử
dụng ñất ñai........................................................................................33
2.6

Tình hình quy hoạch sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch huyện
Hoài ðức – TP Hà Nội .......................................................................35

2.6.1 Những thuận lợi khó khăn, vướng mắc...............................................37
2.6.2 Nguyên nhân: .....................................................................................38
3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................40

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: .....................................................40

3.2

Nội dung nghiên cứu ..........................................................................40


3.2.1 ðiều tra ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của huyện
Hoài ðức – TP. Hà Nội ......................................................................40
3.2.2 ðánh giá tình hình quản lý, sử dụng ñất ñai của huyện Hoài ðức
qua các nội dung: ...............................................................................40
3.2.3 ðánh giá kết quả thực hiện phương án QHSDð ñến năm 2010
huyện Hoài ðức – TP. Hà Nội............................................................41
3.2.4 ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức
thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ........................................................41
3.3

Phương pháp nghiên cứu:...................................................................41

3.3.1 Phương pháp ñiều tra, thu thập thông tin ............................................41
3.3.2. Phương pháp thu thập, kế thừa và chọn lọc kết hợp xử lý thống kê ...42
3.3.3 Phương pháp bản ñồ...........................................................................42
3.3.4 Phương pháp phân tích, tổng hợp trình bày kết quả............................42

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................43

4.1

Nghiên cứu ñánh giá ñiều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội huyện Hoài
ðức ....................................................................................................43


4.1.1 ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................43
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................50
4.1.3 Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội .......................58
4.2

ðánh giá tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện
Hoài ðức – TP. Hà Nội ......................................................................60

4.2.1 Tình hình quản lý nhà nước và ñất ñai trên ñịa bàn huyện ..................60
4.2.2 Tình hình sử dụng và biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn huyện ................68
4.3

ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010
huyện Hoài ðức – TP. Hà Nội............................................................85

4.3.1 Khái quát các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 theo
Phương án QHSDð huyện Hoài ðức .................................................85
4.3.2 ðánh giá kết quả thực kế hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005 của kỳ
ñầu thực hiện kế hoạch (2001-2005)...................................................86
4.3.3. ðánh giá kết quả thực quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện
Hoài ðức của kỳ cuối thực hiện quy hoạch (2006 -2010) ...................92
4.3.4. ðánh giá chung về kết quả thực hiện phương án QHSDð ñến năm
2010 huyện Hoài ðức – TP. Hà Nội...................................................98
4.3.5. Phân tích những vấn ñề tồn tại trong sử dụng ñất giai ñoạn 2000 2010 của phương án quy hoạch.. ...................................................... 104
4.3.6. Các giải pháp tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất . 109
5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 112


5.1.

Kết luận............................................................................................ 112

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................... 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Tổng hợp các yếu tố khí hậu qua một số năm................................45
Bảng 4.2 Số liệu phân tích ñất huyện Hoài ðức ...........................................47
Bảng 4.3 Cơ cấu kinh tế huyện Hoài ðức giai ñoạn 2000 – 2010 ................50
Bảng 4.4 Cơ cấu và giá trị sản xuất ngành Nông nghiệp giai ñoạn 2000 – 2010.......51
Bảng 4.5 Cơ cấu lao ñộng huyện Hoài ðức..................................................53
Bảng 4.6 Tổng hợp tình hình ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính trên ñịa bàn huyện......61
Bảng 4.7 Thống kê kết quả giao ñất trên ñịa bàn huyện Hoài ðức ...............63
Bảng 4.8 Kết quả cấp GCNQSDð trên ñịa bàn huyện Hoài ðức..................65
Bảng 4.9 Hiện trang sử dụng ñất năm 2010 huyện Hoài ðức .......................68
Bảng 4.10 Hiện trang sử dụng ñất Nông Nghiệp năm 2010 huyện Hoài ðức....... 70
Bảng 4.11 Hiện trang sử dụng ñất Phi Nông Nghiệp năm 2010 huyện
Hoài ðức.......................................................................................73
Bảng 4.12 Hiện trạng và biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 1995 – 2010 huyện
Hoài ðức – TP. Hà Nội .................................................................84

Bảng 4.13 Khái quát chỉ tiêu QHSDð ñến năm 2010 huyện Hoài ðức ......85
Bảng 4.14 Kết quả thực hiện phương án QHSDð ñến năm 2005 huyện
Hoài ðức.......................................................................................86
Bảng 4.15 Kết quả thực hiện chỉ tiêu ñất Nông Nghiệp ñến năm 2005
huyện Hoài ðức ............................................................................87
Bảng 4.16 Kết quả thực hiện chỉ tiêu ñất Phi Nông Nghiệp ñến năm
2005 huyện Hoài ðức....................................................................89
Bảng 4.17 Kết quả thực hiện phương án QHSDð giai ñoạn 2006-2010
huyện Hoài ðức ............................................................................92
Bảng 4.18 Kết quả thực hiện chỉ tiêu ñất Nông Nghiệp ñến năm 2010
huyện Hoài ðức ............................................................................94
Bảng 4.19 Kết quả thực hiện chỉ tiêu ñất Phi Nông Nghiệp ñến năm
2010 huyện Hoài ðức....................................................................97
Bảng 4.20 ðánh giá kết quả tổng hợp PAQHSDð ñến năm 2010 ............ 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 .................................................. 68
Hình 4.2 Hiện trạng sử dụng ñất theo ñối tượng sử dụng ñất năm 2010....... 69
Hình 4.3 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010 ............................. 70
Hình 4.4 ðất trồng cây hàng năm ở xã Song Phương .................................. 71
Hình 4.5 Bưởi Dương Quế- một ñặc sản của Hoài ðức............................... 72
Hình 4.6 Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp năm 2010 ....................... 73
Hình 4.7 Tạc tượng ở làng nghề truyền thống Sơn ðồng............................. 76
Hình 4.8 Trung tâm ñiều khiển vệ tinh Vinasat - 1 ...................................... 77
Hình 4.9 Khu du lịch Thiên ðường Bảo Sơn................................................ 79

Hình 4.10 Biến ñộng sử dụng các loại ñất nông nghiệp giai ñoạn 1995 -2010…81
Hình 4.11 Biến ñộng sử dụng các loại ñất phi nông nghiệp giai ñoạn 1995 – 2010......82
Hình 4.12 Kết quả thực hiện quy hoạch ñến năm 2005................................. 87
Hình 4.13 Kết quả thực hiện quy hoạch ñất Nông Nghiệp ........................... 88
Hình 4.14 Kết quả thực hiện QHSDð Phi Nông Nghiệp .............................. 90
Hình 4.15 Kết quả thực hiện QHSDð kỳ cuối (2006-2010) ........................ 92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Các chữ viết tắt

1

SDð

Sử dụng ñất

2

QHSDð

Quy hoạch sử dụng ñất


3

KHSDð

Kế hoạch sử dụng ñất

4

PAQHSDð

Phương án quy hoạch sử dụng ñất

5

QH, KHSDð Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất

6

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

7

BTNMT

Bộ Tài nguyên & môi trường

8


CN&XD

Công nghiệp và xây dựng

9

HðND

Hội ñồng nhân dân

10



Quyết ðịnh

11

FAO

12

KCN

Khu công nghiệp

13

KCX


Khu chế xuất

14

UBND

Ủy ban nhân dân

15

GTSX

Giá trị sản xuất

16

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

17

HTX

Hợp tác xã

18

QL


Quốc lộ

19

TL

Tỉnh lộ

20

GPMB

Giải phóng mặt bằng

21

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

NC

Nâng cấp

23

THCS


Trung học cơ sở

24

QH

Quy hoạch

25

VLXD

Vật liệu xây dựng

Food Aricultural Organization (Tổ
chức nông lương quốc tế)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1 MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy

ñịnh: “ Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp

luật, ñảm bảo sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả”. Thực hiện quy ñịnh
luật ðất ñai năm 2003. Quy hoạch sử dụng ñất (QHSDð) ñến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005 của cả nước ñã ñược Quốc hội thông qua
ngày 15/6/2004 tại kỳ họp thứ 5, khoá IX. Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh ñã
triển khai ở 64/64 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Quy hoạch sử dụng
ñất cấp huyện ñã hoàn thành tại 411 huyện, quận, thị xã, thành phố - chiếm
62% tổng số ñơn vị cấp huyện. Quy hoạch (QH) sử dụng ñất cấp xã ñã triển
khai và hoàn thành tại 5.878 xã, phường, thị trấn - chiếm 55% tổng số ñơn vị
cấp xã (Nguyễn ðình Bồng, năm 2006) [2].
Theo Tờ trình của Chính phủ, kết quả thực hiện các chỉ tiêu theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất (tính ñến 31/12/2010) [24] về cơ bản ñã ñạt
ñược các chỉ tiêu mà Quốc hội quyết ñịnh, trong ñó có 33 chỉ tiêu ñạt trên
90%, 5 chỉ tiêu ñạt từ 70% ñến dưới 90%, 4chỉ tiêu ñạt từ 60% ñến dưới 70%
và 2 chỉ tiêu ñạt dưới 60%. Riêng với ñất lúa, thời kỳ 2001 - 2010 chỉ tiêu
Quốc hội duyệt cho phép giảm 407 nghìn ha, kết quả thực hiện trong 10 năm
giảm 270 nghìn ha (năm 2000 có 4.268 nghìn ha, năm 2010 có 3.998 nghìn
ha); so với chỉ tiêu Quốc hội duyệt ñạt 103,55%.
Nhìn chung, diện tích lúa nước cả nước vẫn ñáp ứng yêu cầu an ninh
lương thực, tuy nhiên tại một số ñịa phương tốc ñộ giảm tương ñối nhanh như
các tỉnh vùng ðồng bằng sông Hồng, ðông Nam Bộ chủ yếu chuyển sang xây
dựng các khu công nghiệp, ñô thị; ðồng bằng sông Cửu Long chủ yếu chuyển
sang nuôi trồng thủy sản, cây ăn quả.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Trong thời gian qua, công tác quy lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
luôn nhận ñược sự quan tâm chỉ ñạo của người dân, ñược triển khai rộng khắp

trên ñìa bàn huyện và ñã ñạt ñược một số kết quả nhất ñịnh. Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà
nước về ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng không
chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài, việc thực hiện ñúng phương án quy hoạch
ñóng vai trò quyết ñịnh tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch sử
dụng ñất. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai phải phù hợp với
yêu cầu thực tế phát triển kinh tế xã hội của từng ñịa phương. Việc sử dụng
ñất phải triệt ñể tiết kiệm, tránh lãng phí quỹ ñất, phân bổ hợp lý quỹ ñất cho
nhu cầu sử dụng khác nhau của nền kinh tế, ñặc biệt ưu tiên ñất ñai cho nhiệm
vụ phát triển nông nghiệp.
Tuy nhiên, quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất còn nhiều hạn chế bất cập. Việc tổ chức thực hiện phương
án quy hoạch sử dụng ñất ñược phê duyệt còn thiếu ñồng bộ, thiếu cơ chế
kiểm tra, giám sát dẫn ñến tình trạng “quy hoạch treo”. Nhiều phương án quy
hoạch chưa dự báo ñược hết tốc ñộ phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương
trong kỳ quy hoạch, việc bố trí quỹ ñất cho các thành phần kinh tế không sát
với với nhu cầu thực tế, dẫn ñến qúa trình thực hiện phải ñiều chỉnh bổ sung
nhiều lần; ñặc biệt ở những ñịa phương có ñiều kiện thuận lợi về giao thông,
gần các trung tâm kinh tế lớn, tốc ñộ chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra
nhanh, ñặc biệt là các ngành công nghiệp và thương mại dịch vụ.
Huyện Hoài ðức nằm cách trung tâm Hà Nội 16 km về phía Tây, với
lợi thế vị trí ñịa lý, Hoài ðức sẽ trở thành ñô thị tương ñối quan trọng của thủ
ñô Hà Nội. Bên cạnh việc phát triển kinh tế thì quá trình ñô thị hoá, công
nghiệp hoá ñã gây áp lực lớn ñối với ñất ñai. Vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể
sử dụng nguồn tài nguyên ñất một cách hiệu quả và bền vững. Quy hoạch sử
dụng ñất ñai huyện Hoài ðức ñến năm 2010, kế hoạch sử dụng ñất kỳ ñầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2



(2001-2005) ñã xây dựng từ năm 2000. Thời gian thực hiện phương án
QHSDð ñã ñược 10 năm. Tuy nhiên, từ khi ñược UBND tỉnh phê duyệt ñến
nay thì việc tổ chức thực hiện quy hoạch ra sao, kết quả như thế nào, còn
những tồn tại gì, nguyên nhân do ñâu, giải pháp khắc phục như thế nào,vv….
Cho ñến nay vẫn chưa có những nghiên cứu, ñánh giá ñể rút kinh nghiệm toàn
diện và ñầy ñủ cho kỳ quy hoạch tới.
ðể giúp huyện ñánh giá một cách chính xác kết quả thực hiện phương án
quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện Hoài ðức, tìm ra những mặt ñạt
ñược và chưa ñạt ñược làm cơ sở xây dựng phương án quy hoạch và kế hoạch
trong giai ñoạn tiếp theo, Tôi chọn ñề tài nghiên cứu: “ðánh giá việc thực
hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 của huyện Hoài ðức
– TP. Hà Nội”. ðây là một vấn ñề quan trọng và cần thiết nhằm kiểm tra tình
hình sử dụng ñất thực tế trên ñịa bàn huyện. ðồng thời kiến nghị ñưa ra các
giải pháp nhằm làm cơ sở xây dựng cho kỳ quy hoạch tiếp theo.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu ñã ñược duyệt trong phương án

QHSDð huyện hoài ðức giai ñoạn 2000 – 2010.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy
hoạch phù hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn huyện Hoài ðức.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở khoa học, lý luận của quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1 Khái niệm và ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất
* Khái niệm: ðất ñai [8] là một vùng lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất,
khoanh ñất, vạt ñất, mảnh ñất, miếng ñất . . .) có vị trí, hình thể, diện tích với
những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (ñặc tính, thổ nhưỡng, ñiều kiện
ñịa hình, ñiạ chất, thuỷ văn, chế ñộ nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật,
các tính chất lý hoá tính . . .) tạo ra ñiều kiện nhất ñịnh cho việc sử dụng theo
các mục ñích khác nhau. Như vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch –
ñây là quá trình nghiên cứu, lao ñộng sáng tạo nhằm phân ñịnh ý nghĩa, mục
ñích của từng phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh.
Về bản chất: ðất ñai là ñối tượng của mối quan hệ sản xuất trong lĩnh
vực sử dụng ñất (gọi là mối quan hệ ñất ñai) và tổ chức sử dụng ñất như “tư
liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, Quy
hoạch sử dụng ñất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồng thời ba
tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó cần hiểu:
- Tính kinh tế: Thể hiện ở hiệu quả sử dụng ñất ñai.
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều tra,
khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu . . .
- Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng ñất
theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng ñất ñai ñúng pháp luật.
Từ ñó, có thể ñưa ra khái niệm: quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống các
biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý,
hiệu quả, khoa học thông qua việc phân bổ ñất ñai cho các mục ñích sử dụng
và ñịnh hướng tổ chức sử dụng ñất cho các cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức
và người sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện
ñường lối kinh tế của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan ñiểm sinh thái
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4



bền vững.
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng ñất là quá trình hình thành các
quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại lợi
ích cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ðiều chỉnh các mối quan hệ ñất
ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục ñích nâng cao
hiệu quả sản xuất của xã hội, kết hợp với bảo vệ ñất và môi trường.
ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất, theo Nguyễn Quang Học (2010)
[10], quy hoạch sử dụng ñất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính
khống chế vĩ mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp
thành quan trọng của của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc
dân. Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất:
* Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát
triển của quy hoạch sử dụng ñất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội ñều có một
phương thức sản xuất xã hội thể hiện theo hai mặt: lực lượng sản xuất (mối
quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và
quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất).
Trong quy hoạch sử dụng ñất luôn nảy sinh mối quan hệ giữa người với ñất
ñai – là sức tự nhiên (như ñiều tra, ño ñạc, khoanh ñịnh, thiết kế . . .) cũng
như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bằng về sở hữu và
quyền sử dụng ñất giữa người với chủ sử dụng ñất ( GCNQSDð) [14]. Quy
hoạch sử dụng ñất thể hiện ñồng thời là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng
sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một
bộ phận của phương thức sản xuất xã hội
* Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng ñất thể hiện ở hai
mặt: ðối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ tài
nguyên ñất ñai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Quy hoạch sử dụng
ñất ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội, dân số và ñất ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


5


trường sinh thái . . Với ñặc ñiểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp
toàn bộ nhu cầu sử dụng ñất; ðiều hoà các mâu thuẫn về ñất ñai của các
ngành, lĩnh vực; xác ñịnh và ñiều phối phương hướng, phương thức phân bổ
sử dụng ñất phù hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo ñảm cho nền kinh tế
quốc dân luôn phát triển bền vững, ñạt tốc ñộ cao và ổn ñịnh [14].
* Tính dài hạn: Thể hiện ở việc xác ñịnh nhu cầu sử dụng ñất ñể phát triển
kinh tế - xã hội lâu dài. Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể phát
triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều
chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với phát triển dài hạn kinh tế - xã
hội) cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác ñịnh phương
hướng, chính sách và sử dụng ñất ñể phát triển kinh tế và hoạt ñộng xã hội)
của quy hoạch sử dụng ñất thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc lâu hơn.
* Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô: Với ñặc tính trung và dài hạn, quy
hoạch sử dụng ñất ñai chỉ dự kiến ñược các xu thế thay ñổi phương hướng,
mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính ñại thể, không dự kiến
ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay ñổi). Vì vậy, quy
hoạch sử dụng ñất là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy
hoạch mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng
ñất của các ngành như [14]:
- Phương hướng, mục tiêu và trọng ñiểm chiến lược của việc sử dụng ñất
trong vùng;
- Cân ñối nhu cầu sử dụng ñất của các ngành;
- ðiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và phân bổ ñất ñai trong vùng;
- Phân ñịnh ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng ñất ñai trong vùng;
- ðề xuất các biện pháp, các chính sách lớn ñể ñạt ñược mục tiêu của
phương hướng sử dụng ñất.

* Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng ñất thể hiện rất mạnh ñặc tính chính
trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


sách và quy ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thể
hiện cụ thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân,
phát triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; Tuân thủ các quy ñịnh, chỉ tiêu
khống chế về dân số và môi trường sinh thái.
* Tính khả biến: Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước,
theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng ñất chỉ là một trong
những giải pháp biến ñổi hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp
cho việc phát triển kinh tế trong thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa
học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các
dự kiến của quy hoạch sử dụng ñất không còn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ
sung, hoàn thiện quy hoạch và ñiều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết.
ðiều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng ñất luôn là
quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực
hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện . . .” với chất lượng,
mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
2.1.2 Các loại hình quy hoạch sử dung ñất
ðối với Việt Nam, Luật ðất ñai năm 2003 (ñiều 25) [13] quy ñịnh: quy
hoạch sử dụng ñất ñược tiến hành theo lãnh thổ hành chính.
1. Quy hoạch tổng thể sử dụng ñất cả nước;
2. Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh;
3. Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện;
4. Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã.
ðối tượng của quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích

tự nhiên của lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, quy hoạch sử
dụng ñất theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực
hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ
cái chung ñến cái riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
Mục ñích chung của quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính bao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


gồm: ðáp ứng nhu cầu ñất ñai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho
hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế quốc dân: Cụ thể hoá một
bước quy hoạch sử dụng ñất của các ngành và ñơn vị hành chính cấp cao hơn;
Làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị hành chính cấp dưới
triển khai quy hoạch sử dụng ñất của ngành và ñịa phương mình; Làm cơ sở
ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm và hàng năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu
hồi ñất theo thẩm quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất ñai); Phục vụ cho
công tác thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai.
Khác với Luật ðất ñai năm 1993, Luật ðất ñai năm 2003 không quy
ñịnh cụ thể quy hoạch sử dụng ñất theo các ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp,
khu dân cư nông thôn, ñô thị, chuyên dùng). Quy hoạch sử dụng ñất của các
ngành này ñều nằm trong quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ hành chính.
Riêng quy hoạch sử dụng ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh ñược quy
ñịnh cụ thể tại ñiều 30 [12]:
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh trình Chính phủ xét duyệt.
- Chính phủ quy ñịnh cụ thể việc lập, xét duyệt, ñiều chỉnh, thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất vào mục ñích quốc phòng, an ninh.
Tuy nhiên có thể hiểu mối quan hệ tương ñối chặt chẽ giữa quy hoạch sử
dụng ñất theo lãnh thổ và quy hoạch sử dụng ñất theo ngành. Trước tiên, Nhà

nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ thống
thông tin tư liệu về ñiều kiện ñất ñai hiện có ñể xây dựng quy hoạch tổng thể
sử dụng các loại ñất. Các ngành chức năng căn cứ vào quy hoạch tổng thể sử
dụng ñất ñai ñể xây dựng quy hoạch sử dụng ñất cụ thể cho từng ngành phù
hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng ñất của ngành. Như vậy, quy hoạch tổng
thể ñất ñai phải ñi trước và có tính ñịnh hướng cho quy hoạch sử dụng ñất
theo ngành. Nói khác ñi, quy hoạch ngành là một bộ phận cấu thành trong quy
hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


Trong nông nghiệp, quy hoạch sử dụng ñất theo ngành bao gồm quy
hoạch sử dụng ñất các vùng sản xuất chuyên môn hoá và quy hoạch sử dụng
ñất các xí nghiệp. Quy hoạch sử dụng ñất cho các vùng chuyên môn hoá - sản
xuất hàng hoá có thể nằm gọn trong cấp vị lãnh thổ hoặc không trọn vẹn ở
một ñơn vị hành chính. Do tính ñặc thù của sản xuất nông nghiệp, ngoài sản
phẩm chuyên môn hóa phải kết hợp phát triển tổng hợp ñể sử dụng ñầy ñủ và
hợp lý ñất ñai. QHSDð của xí nghiệp là hệ thống biện pháp về tổ chức, kinh
tế và kỹ thuật nhằm bố trí, sắp xếp, sử dụng các loại ñất như tư liệu sản xuất
một cách hợp lý ñể tạo ra nhiều nông sản hàng hoá, ñem lại nguồn thu nhập
lớn. Nội dung quy hoạch ñất ñai của xí nghiệp rất ña dạng và phong phú, bao
gồm: QH ranh giới ñịa lý; QH khu trung tâm; QH ñất trồng trọt; QH thuỷ lợi;
QH giao thông ... QH sử dụng ñất của xí nghiệp có thể tiến hành trong các
vùng sản xuất chuyên môn hóa hoặc có thể ñộc lập ở ngoài vùng.
Theo Nguyễn ðình Bồng, năm 2007 [3] việc hình thành ñồng bộ thị
trường bất ñộng sản cùng với các thị trường hàng hoá - dịch vụ, thị trường sức
lao ñộng, thị trường vốn... ñã trở thành một yêu cầu cấp bách, cần thể hiện
trong công tác kế hoạch hoá việc sử dụng ñất. Trong thời gian gần ñây, thị

trường bất ñộng sản (ñặc biệt là ñất ñai và nhà ở) rất sôi ñộng, lại mang tính
tự phát ñã làm nẩy sinh nhiều tiêu cực (mua, bán, ñầu cơ, trục lợi ñất ñai). ðể
khắc phục những tiêu cực, yếu kém trong quản lý và sử dụng ñất cần phải lập
lại trật tự, kỷ cương, tổ chức và quản lý chặt chẽ thị trường bất ñộng sản: Xác
ñịnh ñúng giá trị của từng loại ñất, ñể sử dụng có hiệu quả, duy trì và phát
triển quỹ ñất, bảo ñảm lợi ích của toàn dân; Chăm lo giải quyết nhà ở cho
nhân dân, nhất là ở vùng ñô thị, phát triển các doanh nghiệp Nhà nước xây
dựng và kinh doanh nhà ở, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia xây
dựng và kinh doanh nhà theo sự hướng dẫn và quản lý của Nhà nước.
Kế hoạch sử dụng ñất phải gắn với kế hoạch phát triển (KT-XH) dựa
trên mục ñích chung vì lợi ích lâu dài phát triển KT-XH nhằm thoả mãn nhu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


cầu của nhân dân về tinh thần và vật chất. Tuy nhiên, cần lưu ý ñiểm khác
biệt: Kế hoạch sử dụng ñất chú trọng phát triển hình thức không gian; kế
hoạch phát triển KT-XH chú trọng phát triển hình thức thời gian, nhưng nội
dung lại ñược triển khai với hình thức không gian nhất ñịnh. Kế hoạch phát
triển KT-XH là tiền ñề của kế hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất là sự
tiếp tục của kế hoạch phát triển KT-XH nhằm bố trí không gian thống nhất
ñối với các hạng mục liên quan ñến ñất ñai (xây dựng, khai hoang, chuyển
mục ñích sử dụng ñất...) trong thời kỳ kế hoạch.
Thời hạn lập kế hoạch sử dụng ñất thường thống nhất với thời hạn lập kế
hoạch phát triển KT-XH của các ngành, các cấp lãnh thổ hành chính và ñược
thực hiện trong thời gian 5 năm.
2.1.3 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với các loại hình quy hoạch
khác
2.1.3.1 Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai

QHSDðð cả nước và QHSDðð các cấp lãnh thổ hành chính ñịa phương
cùng hợp thành hệ thống QHSDðð hoàn chỉnh. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở
và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất ñai của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới
là phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh
các quy hoạch vĩ mô.
QHSDðð toàn quốc và quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh là quy hoạch
chiến lược, dùng ñể khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng ñất. Quy
hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch
cấp huyện là giao ñiểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô, quy hoạch cấp
xã là quy hoạch vi mô và làm cơ sở ñể thực hiện quy hoạch thiết kế chi tiết
2.1.3.2 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với dự báo chiến lược dài hạn
sử dụng tài nguyên ñất
xây d

ng ph

ng án QHSD

các c

p vi mô (xã, huy n)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


cho m

t th


i gian, tr

nhu c

us

d

th

nh

n (v

l

d

ng các ph

hi

n

ñ

t ñai ñ

v


m

d

c th
ts

t, sau ñó s

ñ

i xác ñ

us

ov

m vi c

n

c). Khi l

n

s

ng ñ


ng nh
th

tl

ng ph
qu



pd

t cho th
c, theo ñ

it

ñ

s
c th
cv

và chính xác ñ
li

pd

ch, k


i gian tr

m vi lãnh

n lý Nhà n

a vào các s
l

ng và

báo có th

t qu



a các ngành s

ng án quy ho
ñ

t qu

ng kê ñ

ng. D

tc


nh h

báo cho 15 - 20 n m) trên ph

c th

n trên c

d

nh ñ

chính xác không cao, k

ng và ch

xây d

ng và b

lâu dài trên ph

n (d

c . Vi

c hi

l


ñ

t ph

mô: t nh, vùng, c

ng khái l

t ñai và nhu c

d

t dài h

ng án có ñ

ñ

s

ng ñ

ch

ho
cm

ng và m

t ñai


u th
báo s

ng kê
d

ch phân b
tc

ng
,

ng nh

c ñích s

d

ng

t [10].
Dự báo sử dụng tài nguyên thiên nhiên, ñặc biệt là dự báo tài nguyên ñất

và các dự báo khoa học kỹ thuật khác cũng như các số liệu về quản lý ñất ñai là
cơ sở ñể lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế công trình. Tuy nhiên cần hạn chế
sự chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch
cũng như trong công tác ñiều tra khảo sát. Việc phức tạp hoá vấn ñề sẽ làm nảy
sinh các chi phí không cần thiết về lao ñộng và vật tư, ñồng thời gây cản trở
cho việc thực hiện các dự án quan trọng và bức xúc hơn trong cuộc sống.

2.1.3.3 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính
khoa học, sau khi ñược phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ ñạo vĩ mô sự
phát triển kinh tế - xã hội, ñược luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã
hội về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian (lãnh thổ) có
tính ñến chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


ñơn vị lãnh thổ cấp dưới.
2.1.3.4 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với quy hoạch các ngành
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch phát triển nông nghiệp
Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu
của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai tuy dựa trên quy
hoạch và dự báo yêu cầu sử dụng ñất của các ngành trong nông nghiệp, nhưng
chỉ có tác dụng chỉ ñạo vĩ mô, khống chế và ñiều hoà quy hoạch phát triển
nông nghiệp. Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vô cùng mật thiết
và không thể thay thế lẫn nhau [10].
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch ñô thị
Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển của ñô thị, quy hoạch ñô thị sẽ ñịnh ra tính chất, quy mô, phương
châm xây dựng ñô thị, các bộ phận hợp thành của ñô thị, sắp xếp một cách
hợp lý toàn diện, bảo ñảm cho sự phát triển ñô thị ñược hài hoà và có trật tự,
tạo ra những ñiều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy
hoạch ñô thị cùng với việc bố trí cụ thể khoảnh ñất dùng cho các dự án, sẽ
giải quyết cả vấn ñề tổ chức và sắp xếp các nội dung xây dựng. Quy hoạch sử

dụng ñất ñai ñược tiến hành nhằm xác ñịnh chiến lược dài hạn về vị trí, quy
mô và cơ cấu sử dụng toàn bộ ñất ñai cũng như bố cục không gian (hệ thống
ñô thị) trong khu vực quy hoạch ñô thị.
* Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch các ngành sử dụng ñất phi
nông nghiệp khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch các ngành là
quan hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành
là cơ sở và bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng ñất ñai, nhưng lại chịu
sự chỉ ñạo và khống chế của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quan hệ giữa chúng
là quan hệ cá thể và tổng thể, cục bộ và toàn bộ, không có sự sai khác về quy
hoạch theo không gian và thời gian ở cùng một khu vực cụ thể (có cả quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


hoạch ngắn hạn và dài hạn). Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tư
tưởng chỉ ñạo và nội dung: Một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ
(quy hoạch ngành); Một bên là sự ñịnh hướng chiến lược có tính toàn diện và
toàn cục (quy hoạch sử dụng ñất ñai) [10]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


2.1.4. Những nguyên tắc của quy hoạch sử dụng ñất.
* Một là, Chấp hành quyền sở hữu Nhà nước về ñất ñai
Luật pháp nhà nước tuyệt ñối nghiêm cấm việc sử dụng ñất không ñúng
mục ñích, bảo vệ quyền bất khả xâm phạm quyền sử dụng ñất và tính ổn ñịnh

của mỗi ñơn vị sử dụng ñất, ñó là cơ sở quan trọng nhất ñể phát triển sản xuất.
Theo quy ñịnh tại ñiều 5 của Luật ñất ñai năm 2003: ñất ñai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước là ñại diện chủ sở hữu. Quyền quản lý tập trung thống nhất
của Nhà nước ñược thể hiện theo luật pháp và thể hiện ở nhiều mặt như ñại
diện chủ quyền quốc gia về lãnh thổ; quyền giao ñất sử dụng ổn ñịnh lâu dài
cho các tổ chức, hộ gia ñình cá nhân; quyền cho các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước thuê ñất; quyền quyết ñịnh mục ñích sử dụng ñất; quyền xác ñịnh
khung giá ñất; quyền giám sát, xử lý các vi phạm pháp luật về ñất ñai. ðể
thực hiện quyền quản lý tập trung, thống nhất của mình, Nhà nước phải nắm
và sử dụng tốt các công cụ quản lý cơ bản về quy hoạch sử dụng ñất, công cụ
tài chính, pháp luật và các chính sách kinh tế khác [7].
*Hai là, sử dụng ñất tiết kiệm, bảo vệ ñất và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñiều kiện tồn tại cơ bản, gắn liền với
hoạt ñộng của con người, của các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà
nước, có vai trò quan trọng với con người. ðất ñai có một ñặc ñiểm rất quan
trọng là nếu ñược sử dụng ñúng mục ñích và hợp lý thì chất lượng ngày càng
tốt lên. Tính chất ñặc biệt này của ñất ñòi hỏi chúng ta phải hết sức chú ý
trong việc sử dụng ñất. Trong ñiều kiện diện tích ñất ñai có hạn, trong khi dân
số không ngừng tăng nhanh, gây áp lực lớn ñối với việc sử dụng ñất ñai. ðiều
này ñòi hỏi việc sử dụng ñất phải tiết kiệm và hiệu quả. Sử dụng ñất tiết kiệm
nghĩa là phải bố trí hài hoà giữa nhu cầu sử dụng ñất của các ngành, hạn chế
tối ña việc chuyển ñất canh tác có hiệu quả cao sang sử dụng và các mục ñích
phi nông nghiệp, ñảm bảo an toàn lương thực quốc gia, thoả mãn nhu cầu
nông sản cho toàn xã hội và nguyên liệu cho công nghiệp, ñồng thời cân ñối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


quỹ ñất thích hợp với nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước, nâng

cao chất lượng ñất và mở rộng diện tích.
Nhưng trong lĩnh vực bảo vệ ñất, quy hoạch sử dụng ñất không chỉ làm
nhiệm vụ chống xói mòn, mà còn phải chống các quá trình ô nhiễm ñất, bảo
vệ các yếu tố của môi trường thiên nhiên.
*Ba là, tổ chức phân bổ quỹ ñất cho các ngành ñáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội.
Khi ñánh giá về mặt kinh tế những hậu quả do việc giao ñất gây ra. Chủ
sử dụng ñất bị mất ñất có quyền ñòi hỏi chủ ñược giao ñất phải bồi thường
toàn bộ những khoản thiệt hại do việc thu hồi ñất và giao ñất gây ra và cả
những chi phí ñể quy hoạch lại. Việc bồi thường những khoản chi phí trên cho
chủ bị mất ñất là nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ ñược giao ñất.
*Bốn là, quy hoạch sử dụng ñất phải tạo ra những ñiều kiện tổ chức lãnh
thổ hợp lý.
Quy hoạch sử dụng ñất ñược tiến hành theo kế hoạch chung của Nhà nước,
của ngành và của từng ñơn vị sử dụng ñất cụ thể. Trên cơ sở ñó có thể áp
dụng các hình thức quản lý kinh tế tiên tiến, ứng dụng các công nghệ mới, các
tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, hiệu quả sử dụng
ñất và sử dụng lao ñộng. Quy hoạch sử dụng ñất phải có sự kết hợp hài hoà
nhu cầu sử dụng ñất của các ngành, tổ chức lãnh thổ hợp lý mới giúp cho việc
phát triển các ngành cân ñối theo chỉ tiêu và nhu cầu sử dụng ñất ñã ñịnh.
*Năm là, phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của vùng lãnh thổ.
Trong số các ñiều kiện kinh tế - xã hội phải kể ñến các yếu tố như chế ñộ
xã hội, dân số, lao ñộng, chính sách ñất ñai, sức sản xuất và trình ñộ phát triển
của kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất, các ñiều kiện về
công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải . . . Căn cứ vào
yêu cầu của thị trường và xã hội, xác ñịnh mục ñích sử dụng ñất, kết hợp chặt
chẽ yêu cầu sử dụng ñất với ưu thế tài nguyên thiên nhiên ñất ñai ñể ñạt tới cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15



cấu tổng thể hợp lý nhất, với diện tích ñất ñai có hạn sẽ mang lại hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội ngày càng cao và sử dụng ñất ñai ñược bền vững [7]
2.1.5 Nội dung và nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng ñất
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;
- ðánh giá hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch trước
theo các mục ñích sử dụng;
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng ñất so
với tiềm năng ñất ñai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ;
- ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược
quyết ñịnh, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch và
ñịnh hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các ñịa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại ñất cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án
phân bổ quỹ ñất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ ñất hợp lý căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
- Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñược lựa chọn trên bản ñồ
quy hoạch sử dụng ñất;
- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi
trường cần phải áp dụng ñối với từng loại ñất, phù hợp với ñịa bàn quy hoạch;
- Xác ñịnh giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phù hợp
với ñặc ñiểm của ñịa bàn quy hoạch [4].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


16


×