Tuần thứ 10:
Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2005
Chào cờ
Tiết 10 :
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 37 + 38 :
Sáng kiến của bé hà
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọ c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc
thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của
ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Luyện đọc:
2.1:GV hớng dẫn HS luyện đọc ,kết
hợp giải nghĩa từ:
đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai. + Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Các từ mới - Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
(SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng
thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Đọc ĐT.
Tiết 2:
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ? - Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ
của ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6
bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có
ngày 8/3. Còn ông bà thì cha có ngày lễ
nào cả.
(HS đọc
Câu 2:)
- Hai bố con chọn ngày nào làm
ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông
bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở
rét, mọi ngời cần chú ý chăm lo sức
khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới ngời ta lấy
ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho ngời
cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Cha biết nên chuẩn bị già gì biếu
ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ? - Bố thì thầm vào tai bé mách nớc.
Bé hứabố.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé nh
thế nào ?
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến
và rất kinh yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức
"Ngày cho ông bà".
4. Luyện đọc lại:
- Phân vai (2, 3 nhóm) - Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Ngời dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức thể hiện
lòng kính yêu ông bà.
Toán
Tiết 46 :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta
làm thế nào ?
x+8=17
6+x=14
B. Bài mới:
Bài 1: Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng cha
biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
x = 10 - 8
x = 2
- Muốn tìm số hạng cha biết là làm
thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10
x = 10 - 7
x = 3
- GV nhận xét
c, 30 + x = 58
x = 58 - 30
x = 28
Bài 2: Tính nhẩm. - Làm miệng
- HS làm SGK (46) 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
10 1 = 9 10 8 = 2
10 9 = 1 10 2 = 8
3 + 7 = 10
Bài 5: Tìm x
Biết x + 5 = 5 A. x = 5
x = 5 5 B. x = 10
x = 0 C. x = 0
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 10:
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- Nh thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?
2. Kỹ năng.
- HS thực hiện đợc giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở
trờng, ở nhà.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác học tập.
II. tài liệu phơng tiện:
- Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ? - Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao
đợc bạn bè, thầy cô giáo yêu mến.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc
sống
Cách tiến hành:
Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà TL sắm vai trong tình huống.
chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại
đến chơi. Đã lâu Hà cha gặp bà nên
mừng lắm thế nào ?
Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về
chơi và nói chuyện với bà.
KL: HS cần phải đi học đều và đúng
giờ.
Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2.
Mục tiêu: Giúp học sinh bày tổ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các
chuẩn mực đạo đức.
d. Không tán thành vì thức khuya sẽ
có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
*Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích
*Cách tiến hành:
1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn
2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm
- Làm bài trong giờ ra chơi có - Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi,
bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy
nên dùng thời gian đó để làm bài tập.
Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc
ấy.
Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là
bổn phận của ngời học sinh đồng thời
cũng là để giúp các emcủa mình.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2005
Thể dục
Tiết 19:
Bài 19:
bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thuộc bài, động tác tơng đối chính xác.
3. Thái độ:
- Có ý thức luyện tập trong giờ.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số,
giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung
bài tập, yêu cầu kiểm tra.
2. Khởi động: Đi đều 2 4 hàng
dọc và hát quay hàng ngang và giãn
cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bớc sang
trái (phải).
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 - 2lần
2 x 8N
B. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung:
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Ôn đi đều 2 4 hàng dọc. 4-5'
C. Phần kết thúc.
- Cúi ngời thả lỏng
- Nhảy thả lỏng. 5-6 lần
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 5-6 lần
- Nhận xét giờ học. 1'
- Giao bài tập về nhà 1'
Kể chuyện
Tiết 10 :
Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng
kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào
các ý chính.
- 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng
phụ).
a) Chọn ngày lễ
b) Bí mật của 2 bố con
c) Niềm vui của ông bà
- Hớng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1. - HS kể 1 đoạn làm mẫu
- Bé Hà vốn là một cô bé nh thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ
của ông bà ? vì sao ?
- Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp
nhau kể từng đoạn
- Kể chuyện: Trớc lớp
b. Kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối
tiếp
- GV hớng dẫn kể. - 3 HS 3 nhóm thi kể.
- 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi
kể.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho ngời
thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 19:
Ngày lễ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ
2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
- GV chỉ vào những chữ viết hoa
trong bài chính tả.
- 2, 3 HS đọc đoạn chép.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc
tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi,
Ngày Quốc tế Ngời cao tuổi.
- Những chữ nào trong tên ngày lễ đ-
ợc viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bố phận
tên).
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
3. Làm bài tập chính tả:
Giáo viên nhận xét b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm
nghĩ.
5. Củng cố dặn dò.
- GV khen những HS chép bài chính
tả đúng, sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 47:
Số tròn chục trừ đi 1 số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ
số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố tìm 1 số hạng cha biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II. đồ dùng:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
iII. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
24 + x = 30
x + 8 = 19
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8
và tổ chức thực hành.
- Gắn các bó que tính trên bảng.
*Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8
que tính. Em làm thế nào để biết còn
bao nhiêu que tính ?
- Hớng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1
chục (tức 10) que tính và hớng dẫn HS
nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột
chục viết 0 vào cột đơn vị
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu
trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột
đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang
ta cho phép trừ 40-8.
Chục Đơn vị
4 0
3 8
C. Thực hành:
Bài 1: HS làm bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
60 50 90 80 30 80
9 5 2 17 11 54
51 45 88 63 19 26
- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: Tìm X
Hớng dẫn HS làm
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con
- 3 HS lên bảng
Bài 3: Cho HS đọc đề bài. Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải Có : 20 que tính
- 1 em tóm tắt Bớt : 5 que tính
- 1 em giải Còn : ...? que tính
Bài giải:
- GV nhận xét. 2 chục que tính = 20
Số que tính còn lại là:
20 - 5 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ t, ngày 9 tháng 11 năm 2005
Thủ công
Tiết 10:
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp đợc thuyền phẳng đáy có mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thuyền
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ từng bớc gấp .
- Giấy thủ công
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ
tiết học.
B. Bài mới:
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bớc gấp
thuyền phẳng đáy có mui về thực hiện
các thao tác gấp thuyền.
+ Bớc 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Bớc 2: Gấp các nếp gấp cách đều
+ Bớc 3: Gấp tạo thên và mũi thuyền.
+ Bớc 4: Tạo thuyền phẳng đáy có
mui.
*Tổ chức cho HS thực hành theo
nhóm.
- HS thực hành nhóm 2.
- Trong quá trình HS thực hành GV
quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS
miết kỹ các đờng mối cho phẳng và lộn
thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không
bị rách.
C. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý
thức học tập, kỹ năng thực hành cá
nhân và các nhóm.
- HS ôn lại các bài đã học giờ sau
mang giấy nháp, giấy thủ công, bút
màu, thớc kẻ, kéo để làm bài kiểm tra
chơng 1.
"Kĩ thuật gấp hình"
Tập đọc
Tiết 39 :
Bu thiếp
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì th với
giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu đợc nghĩa các từ: Bu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu đợc nội dung 2 bu thiếp, tác dụng của bu thiếp, cách viết 1 bu thiếp,
cách ghi 1 phong bì th.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS mang bu thiếp, 1 phong bì th.
- Bảng phụ viết những câu văn trong bu thiếp và trên phong bì đã hớng dẫn HS
luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc 3 đoạn sáng kiến của bé Hà