Giáo trình MasterCAM X3

174 4.3K 123
Giáo trình MasterCAM X3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Giáo Trình Mastercam gồm: CƠ SỞ VẼ VÀ THIẾT KẾ TRÊN MASTERCAM, THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH GIA CÔNG CNC. Mastercam cung cấp cho bạn các công cụ vẽ linh hoạt. Con trỏ và chuột là công cụ vẽ của bạn và menu lệnh

Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 1 GIÁO TRÌNH MASTERCAM Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 2 Mục Lục Phần I: 4 CƠ SỞ VẼ VÀ THIẾT KẾ TRÊN MASTERCAM 4 1- Sử dụng thanh công cụ autoCursor. . 4 2- Sử dụng phím nóng. . 4 3- Công cụ lựa chọn đối tượng . 5 4- Thanh công cụ lệnh thiết đặt thuộc tính. 6 5- Thiết đặt cao độ Z. . 7 6- Làm việc với chế độ 2D và 3D. . 8 7- Thiết đặt các mặt phẳng (mặt phẳng vẽ/mặt phẳng NC) , các khung nhìn quan sát và các hệ tọa độ . 8 Phần II: THIẾT KẾ 9 I. Các lệnh vẽ 2D. 9 1- Tạo điểm. . 9 2- Lệnh Line. 9 3- Tạo cung tròn và đường tròn 10 II. Các lệnh tạo bề mặt. . 12 1. Lệnh phóng (tạo bề mặt Ruled hoặc lofted) 12 2. Lệnh revolved. 12 3. Tạo các bề mặt swept. 13 4. Tạo bề mặt Net. 13 5. Tạo bề mặt Fence. . 14 6. Lệnh vê mép bề mặt. 14 7. Lệnh cắt xén bề mặt. 15 8. Tạo bề mặt từ một biên dạng phẳng kín . 16 9. Vá lỗ bề mặt. 16 10. Loại bỏ các lỗ đã đục trên bề mặt. 17 11. Cắt xén bề mặt. 17 12. Tạo bề mặt Blend. 17 13. Tạo góc vê blend giữa 3 mặt. 18 III. Làm việc với các lệnh tạo khối. . 19 1- Lệnh đùn khối - Extrude. . 19 2- Lệnh tạo khối tròn xoay – Revolve. 20 3- Lệnh tạo khối theo đường dẫn – Sweep. . 20 4- Lệnh tạo khối theo các biên dạng khác nhau – Loft. . 21 5- Lệnh về tròn góc - Fillet: 21 6- Lệnh vát góc - Chamfer. 22 7- Lệnh tạo chi tiết dạng vỏ - Solid Shell. 22 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 3 8- Lệnh cắt khối - Solid trim. . 23 9- Lệnh tạo mặt nghiêng khối - Draft solid faces. 23 10- Các lệnh logíc về cộng, trừ, hòa khối. . 24 11- Lệnh Solid layout. 24 12- Làm việc với menu quản lý khối: 26 IV. Biên tập vẽ: 27 13- Biên tập các kích thước. . 27 14- Làm việc với lớp: . 28 15- Làm việc với công cụ lệnh dấu đối tượng 29 Phần III: LẬP TRÌNH GIA CÔNG CNC 30 I. Tổng quan quá trình CAM. 30 1- Lựa chọn kiểu máy . 30 2- Mở và nhập tệp làm việc. . 31 3- Thiết đặt thuộc tính máy. . 32 4- Lập trình phay 34 4-1. Tạo đường chạy dao contour. . 34 4-2. Tạo nguyên công phay thô và phay tinh. 43 4-3. Tạo nguyên công vát góc theo đường contour. 48 4-4. Đối xứng đường dụng cụ. . 51 4-5. Cắt các khe rãnh 52 4-6. Sao chép xoay đường dụng cụ. . 56 4-7. Tạo đường gia công khoan. 61 4-8. VD gia công 2D. . 67 4-9. Gia công hốc. 85 4-10. Phay bề mặt . 92 4-11. Phay thô bề mặt. (surface Roughing) . 104 4.12- Phay tinh bề mặt. 122 5- Lập trình Tiện . 139 a – Chu trình tiện mặt đầu . 139 b – Chu trình tiện thô 140 c – Chu trình tiện tinh . 144 d – Chu trình tiện cắt rãnh . 147 e – Chu trình tiện ren . 152 g – Chu trình tiện cắt đứt 155 h – Các chức năng phụ trợ khác (Lathe Misc ops) . 157 6- Kiểm tra và mô phỏng gia công . 158 7- Tạo file chứa mã gia công (G – Code): Post Processor . 161 8- Thí dụ về Lập trình Tiện 163 9- Bảng các phím truy cập nóng trong môi trường MasterCam X . 172 Tài liệu tham khảo 174 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 4 Phần I: CƠ SỞ VẼ VÀ THIẾT KẾ TRÊN MASTERCAM Mastercam cung cấp cho bạn các công cụ vẽ linh hoạt. Con trỏ và chuột là công cụ vẽ của bạn và menu lệnh Creat là công cụ tạo hình của bạn. Mastercam cũng cung cấp cho bạn nhiều lệnh CAD khác để tạo cho công việc của bạn dễ dàng hơn. Các đề mục dưới đây cho bạn các công cụ vẽ cơ sở. - Sử dụng dải thanh autoCursor. - Công cụ lựa chọn đối tượng. - Công cụ thiết đặt thuộc tính đối tượng. - Công cụ thiết đặt cao độ Z. - Công cụ làm việc với chế độ vẽ 2D và 3D. - Công cụ thiết đặt mặt phẳng vẽ/khung nhìn/hệ tọa độ UCS. 1- Sử dụng thanh công cụ autoCursor. Bất cứ khi nào bạn kích hoạt một lệnh vẽ thanh công cụ cũng cho bạn biết vị trí chuột hiện hành của bạn hoặc bạn có thể bạn nhập tọa độ điểm thông qua thanh công cụ này. - Lựa chọn x,y,z cho phép bạn nhập tọa độ điểm. - Lựa chọn : cho phép bạn nhập tọa độ điểm đơn thuần (VD 20,3,5) - Lựa chọn : cho phép bạn thiết lập chế độ truy bắt điểm tự động. - Lựa chọn : Lựa chọn này cho phép bạn chọn 1 lệnh truy bắt điểm. 2- Sử dụng phím nóng. Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 5 Kết hợp phím Alt Và chuột giữa cho phép bạn xoay đối tượng trên màn hình nếu như trong tùy chọn Configuration bạn chọn như hình dưới đây. Phím chuột giữa cho phép bạn xê dịch đối tượng vẽ trên màn hình. Phim ALT+T : cho phép bạn ẩn hiện đường dụng cụ Phím ALT+S : thay đổi hiển thị đối tượng vẽ dưới dạng bề mặt và dạng khung dây. 3- Công cụ lựa chọn đối tượng - Nếu bạn lựa chọn một lệnh đặc biệt của Mastercan cho một đối tượng khối. thanh công cụ lựa chọn thông thường được kích hoạt - Nếu không có các khối đặc trong tệp của bạn, chế độ lựa chọn khối sẽ không được hiển thị, bạn có thể sử dụng các tùy chọn lựa chọn thông thường Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 6 - Tùy chọn lựa chọn đối tượng. 4- Thanh công cụ lệnh thiết đặt thuộc tính. Tất cả các đối tượng Mastercam đều có các thuộc tính cơ bản, các thuộc tính có thể bao gồm. + Màu. + Kiểu điểm. + Kiểu đường và bề rộng. + Lớp. Trong đề mục này chúng ta sẽ nghiên cứu về + Thiết đặt thuộc tính cho đối tượng mới. + Thay đổi thuộc tính đối tượng. a- Thiết đặt thuộc tính cho đối tượng mới. Bạn có thể thiết đặt thuộc tính cho đối tượng mới bằng một vài cách. - Sử dụng đối tượng đã có trên bản vẽ để đặt thuộc tính màu, đường, điểm và lớp. + Ấn ALT+X và lựa chọn đối tượng trên cửa sổ đồ họa. Thanh tình trạng thuộc tính màu, kiểu đường, kiểu điểm, và bề rộng đường được thay đổi thành thuộc tính của đối tượng mà ta lựa chọn. - Thiết đặt một thuộc tính cụ thể. Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 7 + Lựa chọn một hoặc nhiều hơn vùng đặt thuộc tính ở thanh tình trạng và đặt cụ thể một thuộc tính. + VD đặt thuộc tính màu. Lựa chọn ở thanh tình trạng thuộc tính, tiếp theo lựa chọn màu từ hệ thống danh sách bảng màu hoặc lựa chọn một đối tượng trên màn hình đồ họa. - Đặt thuộc tính cho các kiểu đối tượng xác định. + Kích vào Attributes trên thanh tình trạng. + Hộp thoại Attributes được mở ra, lựa chọn hộp kiểm EA Mgr + Trong hộp thoại quản lý đối tượng, lựa chọn các kiểu đối tượng và đặt các thuộc tính bạn muốn sử dụng khi tạo đối tượng mới. + Khi tất cả các thuộc tính đối tượng được đặt ,kích OK để chấp nhận chúng và quay trở lại hộp thoại thuộc tính. b- Thay đổi thuộc tính đối tượng. Sử dụng các phương pháp dưới đây để thay đổi thuộc tính các đối tượng đanh tồn tại. - Thay đổi thuộc tính sử dụng nút chuột phải. + Sử dụng phương pháp lựa chọn thông thường để lựa chọn các đối tượng cần thay đổi + Kích chuột phải vào vùng Attribute trên thanh thuộc tính mà bạn muốn thay đổi. + Định rõ thuộc tính mới cho đối tượng chọn OK để chấp nhận. - Thay đổi thuộc tính của tất cả của một đối tượng định rõ + Trong thanh tình trạng, kích vào nút Attribute. + trong của sổ hộp thoại, Lựa chọn EA Mgr. + Trong cửa sổ quản lý thuộc tính , lựa chọn các kiểu đối tượng và các thuộc tính để sử dụng khi tạo các đối tượng mới. + Cập nhật cho tất cả các kiểu lựa chọn của các đối tượng mà tồn tại trong file hiện hành và đóng hộp thoại. Kích Apply to existing entities. 5- Thiết đặt cao độ Z. Sử dụng nút Z trên thanh tình trạng thuộc tính để đặt giá trị cao độ Z cho không gian vẽ và đường dụng cụ bạn tạo. Thiết đặt cao độ Z sử dụng một trong các phương pháp dưới đây. + Đánh giá trị cao độ Z vào ô giá trị Z trên thanh tình trạng. + Kính vào biểu tượng Z trên thanh thuộc tính và nhập gía trị tọa độ cao độ Z trên thanh autocusor. Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 8 + Kích vào biểu tượng Z trên thanh thuộc tính và dùng chuột chọn một vị trí chỉ định trên màn hình đồ họa. 6- Làm việc với chế độ 2D và 3D. Khi tạo hình, sử dụng nút chuyển chế độ vẽ 2D và 3D trên thanh trạng thái Attribute để thiết đặt chế độ vẽ. Trong chế độ 2D, tất cả thông số hình học được tạo là song song với mặt phẳng vẽ hiện hành với cùng chiều cao Z (chiều cao Z của hệ tọa độ có thể nhập giá trị trực tiếp ). Trong chế độ 3D, có thể tạo hình tự do với các chiều sâu Z khác nhau 7- Thiết đặt các mặt phẳng (mặt phẳng vẽ/mặt phẳng NC) , các khung nhìn quan sát và các hệ tọa độ. Bạn có thể sử dụng các khung nhìn Gviews để quan sát chi tiết, Cplanes để định hướng mặt phẳng hình học vẽ, Tplanes để định hướng mặt phẳng NC cho đường dụng cụ và WCS để quản lý chung. Hệ tọa độ cho tiện. - Các định nghĩa dao và máy cung cấp thông tin quan trọng cho phép Mastercam hiểu được tọa độ máy tiện. - MasterCam cung cấp các mặt phẳng kết cấu tiện đặc biệt cho phép bạn làm việc trong các hệ tọa độ máy tiện quen thuộc. Sử dụng menu thanh trạng thái Planes để lựa chọn hệ tọa độ, lựa chọn kiểu tọa độ máy tiện Lathe Radius hoặc Lathe Diameter, tiếp theo xác định hướng trục X,Z . Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 9 Phần II: THIẾT KẾ I. Các lệnh vẽ 2D. 1- Tạo điểm. - Lựa chọn Create Point (Hoặc lựa chọn biểu tượng trên thanh công cụ). - Khi đó menu lựa chọn vẽ điểm kéo xuống cho ta các lựa chọn. + Lựa chọn : lệnh này cho ta thực hiện vẽ điểm bằng cách tích chuột. + Lựa chọn : Lệnh này cho ta thực hiện tạo điểm nằm trên đối tượng hình học như trên các đường và trên bề mặt. + Lựa chọn : Lựa chọn này cho phép ta tạo các điểm là các nốt điểm cơ sở của đường spline. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta tạo điểm nằm trên đối tượng bằng cách nhập khoảng cách giữa các điểm hoặc nhập số đoạn chia đối tượng được chọn. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta tạo điểm nằm ở điểm cuối hoặc điểm đầu của đối tượng. + Lựa chọn : Tạo điểm nằm ở tâm của cung tròn hoặc đường tròn. 2- Lệnh Line. - Lựa chọn Creat line. Khi đó menu lệnh tạo đường line kéo xuống cho ta các lựa chọn. Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 10 + Lựa chọn : Vẽ đường thẳng qua 2 điểm lựa chọn. + Lựa chọn : Vẽ đường thẳng ngắn nhất qua tâm đường tròn tới đường thẳng. + Lựa chọn : Vẽ đường phân giác giữa 2 đường. + Lựa chọn : Vẽ đường thẳng đi qua 1điểm và vuông góc với đối tượng vẽ là đường thẳng, đường spline ,đường tròn. + Lựa chọn : Tạo đối tượng đường thẳng song song. 3- Tạo cung tròn và đường tròn. - Lựa chọn Creat Arc. Menu lựa chọn lệnh được kéo ra cho ta các lựa chọn lệnh. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta vẽ đường tròn bằng cách chọn tâm và nhập đường kính hoặc bán kính. + Lựa chọn : Lựa chọn này cho phép chúng ta vẽ cung tròn bằng cách nhập bán kính hoặc đường kính cung tròn và nhập góc bắt đầu và góc kết thúc cung trên thanh tabbar. + Lựa chọn : Lệnh này cho phép ta tạo đường tròn qua 3 điểm. [...]... quá trình Cam của bạn - Sau khi bạn chọn một kiểu máy nào đó, máy đó sẽ được quản lý trên cây quản lý Toolpath Manager Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 30 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI 2- Mở và nhập tệp làm việc - Mở một tệp chuẩn Mastercam + Từ menu Mastercan → file → Open + Trong hộp thoại Open , lựa chọn kiểu tệp chuẩn của Mastercam + Chọn Open - Nhập một tệp Cad khác + Từ menu Mastercam. .. minh Khi lựa chọn biểu tượng lệnh mở ra - → menu con biên tập kích thước được Trong quá trình biên tập kích thước bạn có thể dùng các phím nóng để biên tập các kích thước ( VD như khi muốn ghi kích thước đường kính thì ta ấn phim D, còn nếu muốn ghi kích thước bán kính thì ấn phím R…) b- Công cụ lệnh ghi kích thước Mastercam cung cấp cho bạn các phương pháp ghi kích thước khác nhau, như ghi theo phương... Công cụ lệnh (Unhide some) công cụ lệnh này có tác dụng làm hiện các đối tượng đã bị ẩn Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 29 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Phần III: LẬP TRÌNH GIA CÔNG CNC I Tổng quan quá trình CAM - Lựa chọn kiểu máy mà bạn sẽ dùng để gia công chi tiết - Nhập chi tiết gia công để làm việc - Thiết đặt thuộc tính nhóm máy, bao gồm tệp, dao cắt, phôi, và thiết đặt vùng an... để biên tập thêm vào bản vẽ Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 25 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI 12Làm việc với menu quản lý khối: Sử dụng menu quản lý khối trên cửa sổ Mastercam để truy cập, quản lý quá trình thao tác và điều chỉnh trên khối Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 26 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI IV Biên tập vẽ: 13Biên tập các kích thước Biên tập kích thước... đây Khoa Cơ Khí 27 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI + Khi lựa chọn công cụ lệnh + Khi chọn công cụ lệnh - ta có kiểu ghi kích thước như dươi đây ta có kiểu ghi kích thước như dưới đây Ngoài ra Mastercam còn cung cấp cho bạn các tiện ích khác như công cụ lệnh tao đường ghi chú , , tạo hình mặt cắt … 14Làm việc với lớp: Trong matsercam bạn có thể làm việc được với 2 tỷ lớp khác nhau và có thể... Cad khác + Từ menu Mastercam → file→open + Trong hộp thoại Open, chọn dạng file CAD có đổi tệp muốn nhập vào + Thiết đặt các tham số nhập trong mục Options + Chọn OK - Trộn các tệp với nhau + Từ menu Mastercam → file→file Merge/Pattern + Trong hộp thoại được mở, lựa chọn kiểu file, Và chọn tệp cần nhập + Sử dụng tùy chọn trên thanh trạng thái Merge/Pattern để lựa chọn một điểm cơ sở cho vị trí đặt... cho bạn các phương pháp định nghĩa phôi Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 33 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI d- Thẻ Safety Zone Thẻ này cho phép ta thiết lập vùng an toàn của máy 4- Lập trình phay 4-1 Tạo đường chạy dao contour Ta thực hành với VD hình vẽ 2D như dưới đây Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên Khoa Cơ Khí 34 Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI - Ở mục này ta sẽ học các kỹ năng . Khoa Cơ Khí 1 GIÁO TRÌNH MASTERCAM Hội sử dụng phần mềm CAD/CAM/CAE-CNC HaUI Sư Phạm Kỹ Thuật. 29 Phần III: LẬP TRÌNH GIA CÔNG CNC ................................................................................ 30 I. Tổng quan quá trình CAM. ..........................................................................................

Ngày đăng: 20/10/2012, 09:57

Hình ảnh liên quan

Sau khi lựa chọn lệnh, chọn bề mặt 1→Enter, chọn bề mặt 2 →Enter. Bảng thoại Fillet  hiện  ra như dưới đây - Giáo trình MasterCAM X3

au.

khi lựa chọn lệnh, chọn bề mặt 1→Enter, chọn bề mặt 2 →Enter. Bảng thoại Fillet hiện ra như dưới đây Xem tại trang 14 của tài liệu.
- Bảng thoại fillet được mở ra. - Giáo trình MasterCAM X3

Bảng tho.

ại fillet được mở ra Xem tại trang 15 của tài liệu.
lệnh tao đường ghi chú ,, tạo hình mặt cắt … - Giáo trình MasterCAM X3

l.

ệnh tao đường ghi chú ,, tạo hình mặt cắt … Xem tại trang 28 của tài liệu.
- Lựa chọn Tool manager →Lựa chọn dao có thông số như hình dưới đây. → chọn Ok để kết thúc lựa chọn - Giáo trình MasterCAM X3

a.

chọn Tool manager →Lựa chọn dao có thông số như hình dưới đây. → chọn Ok để kết thúc lựa chọn Xem tại trang 36 của tài liệu.
- Nhập các giá trị như hình dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

h.

ập các giá trị như hình dưới đây Xem tại trang 49 của tài liệu.
- Chọn Ok. Khi đó đường dụng cụ phát sinh được thấy như hình dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

h.

ọn Ok. Khi đó đường dụng cụ phát sinh được thấy như hình dưới đây Xem tại trang 51 của tài liệu.
- Tạo hình 2D như dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

o.

hình 2D như dưới đây Xem tại trang 52 của tài liệu.
b- Thêm đối tượng hình học vào nguyên công đã tạo. - Giáo trình MasterCAM X3

b.

Thêm đối tượng hình học vào nguyên công đã tạo Xem tại trang 54 của tài liệu.
- Chọn OK. Khi ấy đường chạy dao phát sinh được thấy như hình dưới đây.  - Giáo trình MasterCAM X3

h.

ọn OK. Khi ấy đường chạy dao phát sinh được thấy như hình dưới đây. Xem tại trang 60 của tài liệu.
- Các tham số trong thẻ Contour paramaters như hình dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

c.

tham số trong thẻ Contour paramaters như hình dưới đây Xem tại trang 69 của tài liệu.
- Nhập các tham số khác của thẻ Contour paramaters như hình dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

h.

ập các tham số khác của thẻ Contour paramaters như hình dưới đây Xem tại trang 71 của tài liệu.
- Lựa chọn nút Cut depth và thiết lập các thông số cho bảng này như ở dưới đây.  - Giáo trình MasterCAM X3

a.

chọn nút Cut depth và thiết lập các thông số cho bảng này như ở dưới đây. Xem tại trang 96 của tài liệu.
- Khi ấy đường chạy dao quan sát thấy như hình dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

hi.

ấy đường chạy dao quan sát thấy như hình dưới đây Xem tại trang 97 của tài liệu.
- Lựa chọn 2 bề mặt phía ngoài như được thấy như hình dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

a.

chọn 2 bề mặt phía ngoài như được thấy như hình dưới đây Xem tại trang 113 của tài liệu.
- Lựa chọn thẻ Surface Paramaters, nhập các giá trị cho bảng này như hình dưới đây.  - Giáo trình MasterCAM X3

a.

chọn thẻ Surface Paramaters, nhập các giá trị cho bảng này như hình dưới đây. Xem tại trang 115 của tài liệu.
- Chọn OK, và OK để phát sinh đường dụng cụ như hình dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

h.

ọn OK, và OK để phát sinh đường dụng cụ như hình dưới đây Xem tại trang 126 của tài liệu.
- Chọn đường Curve, như hình vẽ dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

h.

ọn đường Curve, như hình vẽ dưới đây Xem tại trang 127 của tài liệu.
như hình vẽ dưới đây. - Giáo trình MasterCAM X3

nh.

ư hình vẽ dưới đây Xem tại trang 137 của tài liệu.
Lựa chọ n: Toolpaths /Lathe Face Toolpath sẽ xuất hiện bảng tham số Parameter   - Giáo trình MasterCAM X3

a.

chọ n: Toolpaths /Lathe Face Toolpath sẽ xuất hiện bảng tham số Parameter Xem tại trang 139 của tài liệu.
Lựa chọn Thread Shape Parameters để xác định hình dạng, góc, và hướng đường chạy dao  - Giáo trình MasterCAM X3

a.

chọn Thread Shape Parameters để xác định hình dạng, góc, và hướng đường chạy dao Xem tại trang 153 của tài liệu.

Từ khóa liên quan

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan