Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Luyện thị lớp 10: 15 LỜI GIAI BÀI TẬP RÈN LUYỆN NÂNG CAO (TIẾP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 17 trang )

PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

Câu 71. Giải:
Gọi M , N , P ,Q lần lượt là
trung điểm của AB, BC ,CD, DA .
Gọi G là giao điểm của MP , NQ
thì G là trung điểm chung của
cả hai đoạn đó. H đối xứng với O
qua G , H 1' đối xứng với A qua H . Ta chứng minh H 1' �H 1 .
'
Thật vậy, ta có MH / / BH 1 ( MH là đường trung bình của tam

giác ABH 1' ; MH / / OP ( MOPH là hình bình hành); OP ^ CD
'
(đường kính đi qua trung điểm dây cung).Suy ra BH 1 ^ CD .

Tương tự DH 1' ^ BC , suy ra H 1' là trực tâm của tam giác BCD
'
do đó H 1 �H . Lấy O ' đối xứng với O qua H , thì AOH 1O ' là

hình bình hành. Suy ra O 'H 1 = OA = R (bán kính của ( O ) ).
Tương tự O 'H 2 = O 'H 3 = O 'H 4 = R . Vậy ta có đpcm.
Câu 72. Giải:
Ta sẽ chứng minh ba đường
thẳng Ơ-le đó cùng đi qua
trọng tâm tam giác ABC .
Do tính tương tự, ta chỉ chứng
minh cho tam giác BCI .
Về phía ngoài tam giác ABC , dựng tam giác A 'BC đều, nội
tiếp trong đường tròn ( O1) . Tứ giác IBA 'C nội tiếp vì
154




PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

� 'C + BIC
� = 1800 . Do A 'B = A 'C nên IA ' là phân giác � ,
BA
CIB
suy ra ba điểm A, I , A ' thẳng hàng. Gọi F là trung điểm của
BC , S và S1 lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và tam

giác I BC .



FS1 FO1 1
FS
=
=
= nên ba
FA
FI
FA ' 3

điểm S1,O1, S thẳng hàng. Mặt khác, O1S1 là đường thẳng Ơ-le
của tam giác IBC , do đó đường thẳng Ơ-le của tam giác
I BC đi qua trọng tâm tam giác ABC . Chứng minh hoàn toàn
tương tự với các tam giác IAC , IAB . Ta có đpcm.
Câu 73. Giải:
Ta sử dụng bổ đề sau để chứng minh.

Bổ đề: cho tam giác nhọn ABC
có O là tâm đường tròn ngoại
tiếp, H là trực tâm. Khi đó nếu
� = 600 .
AO = AH thì ta có BAC

Trở lại bài toán: Giả sử bốn điểm
O, I , H ,C cùng thuộc một đường

tròn. Vì CI là phân giác của HCO

nên IH = I O = t .
� �600 thì bốn điểm O, I , H , A cùng
Ta chứng minh: nếu BAC
thuộc một đường tròn.

Kí hiệu M , N lần lượt là hình chiếu của I trên OA và AH .
Lấy hai điểm O1,O2 nằm trên tia AO sao cho IO1 = IO2 = t (O1
nằm giữa A và M , M nằm giữa O1 và O2 ).
155


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

Lấy hai điểm H 1, H 2 nằm trên tia AH sao cho I H 1 = IH 2 = t (

H 1 nằm giữa A và N , N nằm giữa H 1 và H 2 ).
a) Nếu O �O1 và H �H 1 , hoặc O �O2 và H �H 2 . Khi đó
D AIO : D AIH suy ra AO = AH . Áp dụng bổ đề ta được
� = 600 , trái với điều giả thiết.

BAC

b) Nếu O �O1 và H �H 2 hoặc O �O2 và H �H 1 . Ta có
� O = IH
� H và IO
� O = IH
� H . Suy ra
D IO1O2 = D IH 1H 2 nên IO
1 2
2 1
2 1
1 2
tứ giác AOIH nội tiếp.
Giả sử A và B không nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam
� = ABC
� = 600 nên tam giác ABC đều,
giác OI H . Khi đó BAC
suy ra ba điểm O, I , H trùng nhau, vô lý. Vậy ta có đpcm.
Câu 74. Giải:
Gọi E là giao điểm của AH
và ( O ) , (E khác A ). Giao
điểm của MN và EC là F .
Tứ giác ABEC nội tiếp đường
tròn ( O ) , có OK ^ MK nên theo
“bài toán con bướm” ta có

� = HCB

(1). Mặt khác MAK
và HE ^ BK

= BAE
nên tam giác HCE cân tại C , suy ra HK = K E (2).Từ (1) và
(2) ta có tứ giác MHFE là hình bình hành, do đó MH / / EF .

�EF = ABC
� .
Suy ra MHK
=K
KM = KF


� .
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta cũng được NHK
= ACB
156


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

� = MHN

� + ACB
� = 1800 - BAC
� . Suy ra tứ giác
Ta có QHP
= ABC
AQPH nội tiếp được.

Câu 75. Giải:


� = APC
� = ABC
� = 1800 - AHC
� . Do đó tứ giác AHCR
Ta có ARC



nội tiếp.Suy ra AHX
= ACR = CAP .
Tương tự ta cũng có tứ giác
AHBQ nội tiếp.Từ đó suy ra

� =
XAH
= QBH

� + ABH
� = BAP
� + ABH

(2)
QBA

� + XAH
� =
Từ (1) và (2) suy ra AHX
� + BAP
� + ABH
� = CAB

� + ABH
� = 900 . Do đó
CAP


hay tứ giác AXEH nội tiếp được. Vậy
AXH
= 900 = AEH
� = AHX
� = CAP

(theo (1)). Suy ra EX / / AP
XEA

(đpcm).

Câu 76. Giải:
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của BD,CE . K N cắt
�QC = K
�AC = EPQ
� . Suy
AB, (O2 ) , (O ) lần lượt tại S, P ,Q . Ta có K
ra EP / / CQ , mà N là trung điểm của EC
nên N là trung điểm của PQ .
Ta thấy: 2SA.SM = SA.SD + SA.SB ;
2SK .SN = SK .SP + SK .SQ mà
SA.SD = SK .SP (tứ giác AK PD

nội tiếp); SA.SB = SK .SQ (tứ
157



PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

giác AKQB nội tiếp)

� SA.SM = SK .SN � tứ giác AK NM
nội tiếp, hay K thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN .


Mặt khác tứ giác AMO N nội tiếp vì AMO
= ANO
= 900 hay
1

1

1

cũng có O1 thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN . Suy
� O = ANO

ra tứ giác AK NO1 nội tiếp � AK
= 900 (đpcm).
1
1
Câu 77.

Giải: Gọi M là điểm đối xứng của B qua EF . Ta có
� = EBF

� .
EMF
� + EAF
� = EBF
� +A
�+A
� = EBF
� + E� + F� = 1800 nên
Mà EBF
1
2
1
1

� + EAF
� = 1800 . Vậy tứ giác MEAF nội tiếp đường tròn
EMF

(j ) .

Gọi N là giao điểm của các tiếp

tuyến tại A và M của ( j

)

ta

chứng minh ba điểm N , E , F
thẳng hàng. Thật vậy, gọi F '

158


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

là giao điểm thứ hai của NE
với ( j ) . Ta có D NAE : D NF 'A
(g.g) . Suy ra

AE
NA
ME
NM
NA
(1). Tương tự
=
=
=
AF ' NF '
MF ' NF ' NF '

AE
ME
AE
AF '
nên
(*) Gọi I
=
=
AF ' MF '

ME
MF '
là giao điểm của AB và EF . Ta có IE 2 = IA.I B = IF 2 do đó
Mà D I EB : D IAE (g.g) nên
IE = IF .
(2). Từ (1) và (2) ta có

EB
IF
IE
BF
IF
EB
BF
. Tương tự
. Suy ra
. Do vậy
=
=
=
=
AE
IA
IA
AF
IA
AE
AF
ME
MF

AE
AF
hay
=
=
AE
AF
ME
MF

(**). Từ (*) và (**) ta có

AF '
AF
suy ra F �F ' . Vậy ba điểm N , E , F thẳng hàng.
=
MF ' MF
Ta có N thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác ABF . Do vậy
N thuộc trung trực AB , suy ra N thuộc đường thẳng OO ' .
Tương tự D 2 và CD cắt nhau tại một điểm N ' thuộc OO ' . Do
tính chất đối xứng, CD và EF cắt nhau tại một điểm thuộc
OO ' do đó N �N ' .

Vậy các đường thẳng CD, EF , D 1, D 2

đồng quy tại N . (đpcm).
Câu 78. Giải(Bạn đọc có thể xem thêm phần’’Các định
lý hình học nổi tiếng’’Nội dung định lý Lyness
Qua M kẻ tiếp tuyến chung của (O ') và ( O ) .
� = NMX


� =M

Ta có N
và B
1
1
1

� .
do đó NMD
= NMB
� .
Vậy MN là phân giác góc DMB
159


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

Gọi Q là giao điểm thứ hai của
MN và ( O ) . Ta có Q là điểm

chính giữa của cung BD do đó
� . Gọi I là giao điểm của CQ và
CQ là phân giác góc DCB
NP .
1� �

� + sđQB
� �

� = IPM

� �
�= 1�
�= N

sđ DM + sđ DQ
sđ DM
Ta có I CM = �
.


1






2
2
Suy ra tứ giác IPCM nội tiếp. Do đó
� = NPA
� = I�
QMB
MC � D QIM : D QNI � QI 2 = QN .QM . Mà

� � D DQN : D MQD � QD 2 = QN .QM � QD = QI .
QMD
= QDN


Do đó I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD . Tương tự
tâm đường tròn nội tiếp tam giác ACD nằm trên NP .
Câu 79. Giải:
Gọi A ' là giao điểm thứ hai của AI với ( O ) . Theo câu 78 ta
có tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nằm trên IM (xét
với ( O1) và I N (xét với ( O2 ) ). Suy ra tâm đường tròn nội tiếp
tam giác ABC . (đpcm).
Câu 80. Giải:
1�


Ta có BMC
= 900 + A
= 1800 - B
2


và ZMY
= 1800 - B

(vì tứ giác MZCY nội tiếp)
� = Y�
Do đó BMZ
MC nên

XBM
= Y�NC . Suy ra D BXM : D MY C
160



PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

do đó D K XB : D LY M

� = LY
� M = Y�TC = BTN
� . Vậy tứ giác BXT N nội tiếp.
� BXK
Tương tự ta cũng có tứ giác Y CNZ nội tiếp. Mặt khác
� = BT
� X = BMX



suy ra Y�NC = Y�ZT = Y�
BNX
MC và XNY
=B
.Từ đó
� = BMX
� +Y�
� = BMX
� + XBM
� +B
� = 2B
�=B
� +C� do
BNC
MC + B


� + BAC
� =A
� +B
� +C� = 1800 . Suy ra tứ giác ABNC nội
đó BNC
tiếp.
Câu 81. Giải:
a) D ABE : D ACF



(g.g)

AB
AE
=
� AE .AC = AF .AB .
AC
AF

� + BDH
� = 1800 �
b). Ta có BFH
Tứ giác BFHD nội tiếp (tứ giác có
hai góc đối bù nhau).



Ta có ADB = AEB = 900 � Tứ giác ABDE nội tiếp (tứ giác có hai


(

)

đỉnh D, E cùng nhìn AB dưới một góc vuông).



c). Ta có BFC = BEC = 900 � Tứ giác BFEC nội tiếp (tứ giác có

(

)

� = ABC

hai đỉnh F , E cùng nhìn BC dưới một góc vuông) � AEF
� = ABC

� = AEF

. Mà xAC
(hệ quả). Do đó xAC
(hai góc ở vị trí so
le trong) nên Ax / / EF .Lại có OA ^ Ax . Do đó OA ^ EF .
d). Gọi I là giao điểm của AD và EF . Ta có

� = ABE
� = FDH

� � DI là tia phân giác � . Mà AD ^ BC
ADE
EDF
nên có DK là dường phân giác ngoài của D DEF . Xét D DEF có
161


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

KF
IF
(1). Áp dụng hệ quả Talet vào các tam giác: D IAE có
=
KE
IE
FN / / AE :

NF
IF
=
AE
IE

Từ (1),(2),(3) cho

(2);

D K AE có MF / / AE :

KF

MF
=
KE
AE

(3).

NF
MF
=
� NF = MF .
AE
AE

Câu 82. Giải:

� = MC

a). Ta có AM
� )
( M là điểm chính giữa của AC


(hệ quả góc
� ABM
= IBM

� = 900
nội tiếp). AMB
= ACB

(góc nội tiếp chắn nửa đường
tròn) � BM ^ AI , AC ^ BI .

D ABI có BM vừa là đường cao ( BM ^ AI ) vừa là đường phân

(�



)

giác ABM = IBM . Do đó tam giác ABI cân tại B .

�MI = 900 BM ^ AI ; K
�CI = 900 AC ^ BI
b) Ta có K

(

)

(

)

� +K
�CI = 900 + 900 = 1800 .Vậy tứ giác MICK nội tiếp.
� KMI
c) Xét D ABN và D IBN có AB = BI ( D ABI cân tại B ),


� = IBN
� (chứng minh trên), BN cạnh chung. Do đó
ABN
� = NIB
� . Mà �
D ABN = D IBN (c.g.c) � NAB
NAB = 900 nên
� = 900 � NI ^ BI . Mà I thuộc đường tròn ( B, BA ) (vì
NIB
BI = BA ). Vậy NI là tiếp tuyến của đường tròn ( B, BA ) .
+ Xét D ABC có M là trung điểm của AI , D ABI cân tại B , BM
162


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

là đường cao, O là trung điểm của AB � MO là đường trung
bình của tam giác ABI � MO / / BI . Mà NI ^ BI (chứng minh
trên). Vậy NI ^ MO .

� D = IBM

d) Ta có IK
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung IK của
� = 1 IBA
� = IBM

� và IBA
� là góc
đường tròn IBK ). Mà IDA

( IDA

(

)

2

(

)

nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AI của đường tròn B, BA ,

� ). Do đó IDK
� = IDA
� � hai tia
BN là tia phân giác của IBA
DK , DA trùng nhau.
� D, K , A thẳng hàng. Mà C , K , A thẳng hàng nên D, K , A,C
thẳng hàng. Vậy ba điểm A,C , D thẳng hàng.
� = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường
Câu 83. Giải:a) Ta có ICD

( )

� = ICD
� = 900 . Do đó tứ giác
tròn O ).Tứ giác IHDC có IHD
� = 2ICH



và I�
IHDC nội tiếp đường tròn tâm M � IMH
CH = IDH




(

( )

góc cùng chắn cung AB của O ).





(



Do đó BCA = ICH = I DH

(

� = 2ICH
� .Ta có
) nên BCH


)

� = IMH


BCH
= 2ICH
. Vậy tứ giác BCMH nội tiếp.
b) Gọi T là giao điểm của PD

( )

và đường tròn J

ngoại tiếp

(

)

tam giác HMD T �D .
Xét D PHD và D PT M


� = PT
�M
có HPD
(chung), PHD
163




Mà BCA = ICH = IDH

.

) (hai


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung

MD của ( J ) ).Do đó D PHD : D PT M (g.g)
PH
PD
=
� PM .PH = PD.PT . Chứng minh tương tự có
PT
PM
PM .PH = PC .PB , nên PD.PT = PC .PB .


PD
PB
(vì
=
PC
PT

� = PTC

PD.PT = PC .PB ). Do đó D PBD : D PT C (c.g.c) � PBD


Xét D PBD và D PT C có PBD
(chung),

� Tứ giác BCDT nội tiếp nên T thuộc đường tròn ( O ) . Do đó
T �N . Vậy ba điểm P , D, N thẳng hàng.
Câu 84. Giải:

( )

a) AM , AN là các tiếp tuyến của đường tròn O

(gt)


� = 900 . Tứ giác AMON có
� AMO
= ANO
� + ANO
� = 900 + 900 = 1800 � Tứ giác AMON nội tiếp đường
AMO
tròn đường kính OA .

� = 900 � I
b) I là trung điểm của BC (gt) � OI ^ BC , AIO
thuộc đường tròn đường kính OA .Ta có AM = AN ( AM , AN là


( )

các tiếp tuyến của O ).

(

+ Xét đường tròn AMOIN

)

có AM = AN

� = AN
� = AMK
� .
� � AIM
� AM

Xét D AIM và D AMK có IAM
� = AMK

(chung), AIM
.
Do đó D AIM : D AMK (g.g)

164


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9


AI
AM
=
� AK .AI = AM 2 .
AM
AK
� (chung), AMB


Xét D AMB và D ACM có MAB
(hệ quả
= ACM
góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung).Do đó D AMB : D ACM (g.g)




AM
AB
2
=
� AB.AC = AM 2 .Vậy AK .AI = AB .AC = AM .
AC
AM

(

)


� = 900 ; O, A cố định. vậy I thuộc đường tròn đường
c) Ta có AIO
kính OA . Khi B � M thì I � M ; khi B � N thì I � N . Do vậy
khi cát tuyến ABC thay đổi thì I chuyển động trên cung tròn
MON của đường tròn đường kính OA .
� = AN
� = NIK

� � MIK
d) Xét đường tròn đường kính OA có AM
D IMN có IK là đường phân giác �

IM
MK
. Do đó
=
IN
NK

IM
MK
2
=2�
= 2 � MK = 2NK � MK = MN .
IN
NK
3
Vậy khi cát tuyến ABC cắt đoạn thẳng MN tại điểm K sao cho
IM = 2IN �


2
MK = MN thì IM = 2IN .
3
Câu 85. Giải:

� = 900 AH ^ BC . Do đó H thuộc đường tròn O .
a) Ta có AHB

(

)

H và E đối xứng qua AC (gt) và N �AC .
� = AEN

Do đó AHN
(tính chất đối xứng trục)





� 1 � �

sđ AN �
.



2




=
Mà AHN = ADN �



� = ADN

Do đó AEN
� D ADE
165

( )


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

cân tại A .Vậy AD = AE .

� = 900 (góc nội tiếp chắn
b) ADB
nửa đường tròn), AH = AE (tính chất đối xứng trục) và
AD = AE nên AD = AH .

(�

)


(�

)

0
0
+ Xét D ADB ADB = 90 và D AHB AHB = 90 có AD = AH ,

AB (cạnh chung). Do đó D ADB = D AHB (cạnh huyền- cạch góc
� = HAB
� .
vuông) � DAB

� , AM (cạnh
+ Xét D ADM và D AHM có AD = AH , DAM
= HAM

� . Ta có
(c.g.c) � ADM
= AHM

chung). Do đó D ADM = D AHM

(

)





� .
AHM
= AHN
= ADM
. Vậy HA là tia phân giác của MHN
� = AEC

c) H và E đối xứng qua AC (gt) � AHC
(tính chất đối

(

� = 900 AH ^ BC
xứng trục). Mà AHC

)

� = 900 . Tứ giác
nên AEC

� + AEC
� = 900 + 900 = 1800 nên tứ giác AHCE nội
AHCE có AHC
tiếp � A, H ,C , E cùng thuộc một đường tròn.




(




Mặt khác AHM = AEM = ADM

)

� tứ giác AEHM nội tiếp

� A, E , H , M cùng thuộc một đường tròn (2). Từ (1) và (2) ta có
năm điểm A, E ,C , H , M cùng thuộc một đường tròn.
� = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Ta có ANB

� = 900 ( A, E ,C , H , M cùng thuộc một đường tròn)
AMC
= AHC
D ABC có CM , BN , AH là ba đường cao (

� = 900, AH ^ BC ).Do đó ba đường thẳng
AMC
= 900, ANB
CM , BN , AH đồng quy.
� = ABC

d) Xét D ADQ và D ABC có ADQ
(hai góc nội tiếp cùng

( )

� = ACB


� của O ); AQD
chắn cung AH
(hai góc nội tiếp cùng chắn
166


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

� của ( O1) . Do đó D ADQ : D ABC (g.g) � AD = DQ . Mà
AH
AB
BC
DI =

DQ
BC
( I là trung điểm của DQ ), BK =
( K là trung
2
2

điểm của BC ) nên

DI
DQ
=
BK
BC





+ Xét D ADI và D ABK có ADI = ABK ,

AD
DI
=
AB
BK

� DQ �



=
.




� BC �

� = AK
� B � Tứ giác AIHK
+ Do đó D ADI : D ABK (c.g.c) � AID
nội tiếp. Vậy I thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác AHK .
Câu 86). Giải:

� = ADC

� = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường
a). Ta có ABC

(�

(�

)

)

0
0
tròn).Xét D ABC ABC = 90 và D ADC ADC = 90 có AC

(cạnh chung), AB = AD ( D ABD đều) Do đó D ABC = D ADC

� = DAC
� = 300
(cạnh huyền – cạnh góc vuông) � BAC
CD = BC = AC .sin BAC = 2a sin300 = a ;
BD = AD = AB = AC .cosBAC = 3a , DN =

AD
3a ,
D DNC
=
2
2
2


� 2a �
7a2
� �
2

vuông tại D � CN 2 = DN 2 + CD 2 , CN = �
nên
+a =




2
4


� �
2

CN =

7a .
2

b) D ABD đều có AC là đường
phân giác nên là đường cao,
đường trung tuyến. M , N lần lượt

167



PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

là trung điểm AB, AD � MN là
đường trung bình của tam giác

ABD � MN / / BD .Ta có
AC ^ BD, MN / / BD

� C = 900, MEC

� C = 900 , MBC
= 900, MK
= 900 (
� MN ^ AC � MK
H là trực tâm của D CMN ). Do đó B, M , K , E ,C cùng thuộc một

( )

đường tròn T

( )

�FB = K
�CB (xét T ),
đường kính MC . Ta có K

�FB = ADB


� = ADB

� K F / / AD . Tứ giác
(xét ( O ) ) � K
KCB
K FDN có K F / / ND và K N / / FD nên là hình bình hành


AB
AD


AM
=
=
=
AD
nên

� DF = K N . D AMN có AM = AN �



2
2


Mà AK là đường
D AMN cân tại A .
phân giác nên cũng là đường cao, đường trung tuyến


� KN =

MN
BD
3a . Vậy
3a .
=
=
DF =
2
4
4
4

c) D CMN có CK là đường cao, đường trung tuyến � D CMN cân
tại C .

� � MCK

� . Xét đường tròn
Do đó CK là tia phân giác MCE
= KCE

(T )


�CE � MK
� =K
�ME = MFI

� . Vẽ Mx là tiếp
�E � K
có MCK
=K

(

tuyến của đường tròn MIF

)

� = MFI

có xME
Ta có

�ME = xME
� � Hai tia MK , Mx trùng nhau. Vậy K M tiếp xúc với
K
đường tròn ngoại tiếp tam giác MIF . D K MI : D K FM (g.g)
KM
KI
KN
KI
, mà K M = K N nên
. Ta có
=
=
KF
KM

KF
KN
�NF = 900 , D K IN : D K NF
NF / / FM , K N ^ AC � K N ^ NF � K



168


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

KI
KN �
�IN = K
�NF = 900 . mà K F / / AD .
=
, IK N chung) � K
KN
KF
� = 900 .
Vậy IND
(

Câu 87. Giải:
a) D MAC : D MDA
b) D MHC : D MDO (c.g.c)


� , MHC



MCH
= DOH
= DHO




� = COD = CHD = BHD
� .
c) CAD
2

2

d) DE cắt CF tại K .





0
0
� = OCD
� = 180 - COD = 180 - sđCD = sđCE - sđ DF = DK
� F
OHD
2
2

2
�HF = 1800 - K
�DF = 900 � K H ^ MO tại H .
� tứ giác DK HF , K
Mà AB ^ MO tại H . Nên K H , AB trùng nhau.
Câu 88. Giải:
Vẽ OH ^ MF tại H . Tứ giác OBDH nội tiếp, A, B, H ,O,C cùng
thuộc một đường tròn.

� = AOB
� = BDS
� �
AHB
Tứ giác BDFH nội tiếp

� = BFH

� BDH

(




ABM
= BDH
= BFH

)


� BM / / DH , DH / / GM
( DH là đường trung bình của tam giác MGF ).
169


PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9

M , B,G thẳng hàng.Tương tự M ,C , L thẳng hàng BC / /GL .
Trên nửa mặt phẳng bờ BM có chứa F vẽ tia Mx là tia

( )

� = MCD


tiếp tuyến của đường tròn O , xMB
= MLG
� Mx là tia tiếp tuyến của đường tròn ( MGL ) .

( )

(

)

Vậy hai đường tròn O và MGL tiếp xúc nhau.

170




×