Tải bản đầy đủ (.doc) (311 trang)

Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 311 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------

NGUYỄN THN HỒNG HẠNH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG
KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------

NGUYỄN THN HỒNG HẠNH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG
KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ


: 934.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS-TS. HÀ XUÂN THẠCH
2. TS. PHẠM CHÂU THÀNH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


1i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số
liệu và kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


2i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án, tác giả luôn
nhận được sự hướng dẫn tận tình, những lời động viên, khích lệ, sự giúp đỡ từ
q Thầy Cơ giáo, Gia đình và Bạn bè. Nhân đây, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến những người đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận án này.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hà Xuân Thạch,

và TS Phạm Châu Thành, giảng viên hướng dẫn nghiên cứu của tôi. Các Thầy đã
tận tình hướng dẫn, nhận xét, góp ý quý báu để xây dựng đề cương luận án và
sự hướng dẫn nhiệt tình, tận tâm của các Thầy trong suốt q trình nghiên cứu.
Đồng thời, tơi cũng học được rất nhiều từ Thầy về kiến thức chuyên môn,
những kinh nghiệm quý báu để thực hiện luận án.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo ở Khoa Kế
tốn – Kiểm tốn nói riêng và q Thầy, Cơ ở trường Đại học Kinh tế TP.HCM
nói chung nơi tôi học tập và nghiên cứu, giúp đỡ tơi trong suốt khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn đến q Thầy, Cơ trong Khoa Kế tốn – Kiểm tốn
Trường Đại học Mở TP.HCM, nơi tơi đang cơng tác đã tạo điều kiện thuận lợi để
tơi hồn thành luận án này.
Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn tới các chuyên gia, lãnh đạo và các kế toán
viên ở các doanh nghiệp đã tạo điều kiện và hỗ trợ, giúp đỡ cho tác giả hoàn
thành luận án.
Sau cùng, lời cảm ơn đặc biệt nhất dành cho ba mẹ, anh chị em, và bạn
bè tôi đã luôn quan tâm, động viên và ln tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận
án.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2019
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Hồng Hạnh


3i

MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
............................................................................................................1i
Lời cám ơn

................................................................................................................2i
Mục lục
......................................................................................................................3i Danh
mục ký hiệu các chữ viết tắt .........................................................................8i
Danh mục các bảng biểu
.......................................................................................10i
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
...............................................................................11i
Danh mục phụ lục
..................................................................................................12i


4i

PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Vấn đề nghiên cứu............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu......................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................6
5. Đóng góp của nghiên cứu.................................................................................. 8
6. Cấu trúc của luận án...........................................................................................9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ
CƠNG BỐ................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu.........................................................................................................1
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố trên thế giới.....................1
1.2.1 Mục đích, ý nghĩa của việc sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh..............2
1.2.2 Nhu cầu cần có kế tốn cho các doanh nghiệp sử dụng CCTCPS.............6
1.2.3 Nghiên cứu về kế toán CCTCPS................................................................. 9
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố trong nước.....................21
1.4. Nhận định về các cơng trình nghiên cứu trước và xác định khe trống

nghiên cứu........................................................................................................... 24
1.4.1. Nhận định về các cơng trình nghiên cứu trước..................................... 24
1.4.2. Xác định khe trống nghiên cứu.............................................................. 26
1.5. Kết luận......................................................................................................... 28

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................29
2.1. Giới thiệu.......................................................................................................29
2.2. Tổng quan về kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh........................................29
2.2.1. Các khái niệm......................................................................................... 29
2.2.2. Khái niệm hợp đồng cơng cụ tài chính phái sinh...................................31
2.2.3. ChuNn mực kế toán quốc tế và các văn bản hướng dẫn của Việt N am
liên quan đến kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh...........................................34


5i

2.3. Các lý thuyết nền tảng....................................................................................42
2.3.1. Lý thuyết thông tin hữu ích.................................................................... 42
2.3.2. Lý thuyết tín hiệu....................................................................................43
2.3.3. Lý thuyết nguồn lực doanh nghiệp.........................................................45
2.3.4. Lý thuyết cung cầu..................................................................................47
2.3.5. Lý thuyết lập quy kinh tế........................................................................48
2.4. Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh
ở các doanh nghiệp..............................................................................................50
2.4.1. N hân tố thị trường................................................................................ 50
2.4.2. N hân tố pháp lý.....................................................................................51
2.4.3. N hân tố con người - nhà quản trị..........................................................52
2.4.4. N hân tố con người – N gười làm kế toán..............................................52
2.4.5. N hân tố đào tạo, bồi dưỡng..................................................................53
2.4.6. N hân tố công nghệ thông tin, truyền thông, phần mềm kế toán.........54

2.5. Thực trạng về các văn bản pháp quy liên quan đến kế tốn cơng cụ tài
chính phái sinh ở Việt N am.................................................................................55
2.6. Kết luận......................................................................................................... 61
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................62
3.1 Giới thiệu........................................................................................................62
3.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 62
3.2.1 Xác định phương pháp............................................................................62
3.2.2 Thiết kế nghiên cứu.................................................................................64
3.2.3 Khung nghiên cứu luận án.......................................................................65

3.3. Quy trình nghiên cứu định tính giai đoạn 1..................................................68
3.4. Quy trình nghiên cứu định tính giai đoạn 2..................................................72
3.5. Quy trình nghiên cứu định lượng................................................................. 77
3.5.1 Quy trình nghiên cứu.............................................................................. 78


6i

3.5.2 Thực hiện nghiên cứu..............................................................................78
3.6. Kết luận......................................................................................................... 88
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................................90
4.1 Giới thiệu........................................................................................................90
4.2. Kết quả nghiên cứu định tính và bàn luận....................................................90
4.2.1. N ghiên cứu định tính giai đoạn 1..........................................................90
4.2.2. N ghiên cứu định tính giai đoạn 2........................................................101
4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng và bàn luận...............................................105
4.3.1. Kết quả xây dựng thang đo.................................................................. 105
4.3.2 Kết quả nghiên cứu định lượng.............................................................108
4.3.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu................................................................128
4.4 Kết luận........................................................................................................ 139

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN.................................................................141
5.1 Giới thiệu......................................................................................................141
5.2 Kết luận........................................................................................................ 141
5.2.1 Kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu thứ nhất.........................141
5.2.2 Kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu thứ hai........................... 141
5.3 Một số kiến nghị.......................................................................................144
5.3.2 Một số kiến nghị mang tính quản trị dựa trên hàm ý nghiên cứu.......151
5.4 Kết luận........................................................................................................ 154
KẾT LUẬN CHUNG LUẬN ÁN................................................................................155
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ...................................158
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................159


7i
DANH MỤC PHỤ LỤC..............................................................................................1


8i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

AASB

Hội đồng chuNn mực kế tốn Úc

ASC


ChuNn hóa chuNn mực kế tốn

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

CCPS

Cơng cụ phái sinh

CCTC

Cơng cụ tài chính

CCTCPS

Cơng cụ tài chính phái sinh

CMKT

ChuNn mực kế tốn


CN TT

Cơng nghệ thơng tin

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

FAS

ChuNn mực kế tốn tài chính Mỹ

FASB

Hội đồng ChuNn mực kế tốn tài chính Mỹ

GT

Xây dựng lý thuyết dựa vào quá trình thu thập và phân tích
dữ liệu một cách có hệ thống

GTHL


Giá trị hợp lý

IAS

ChuNn mực kế toán quốc tế

IASB

Hội đồng ChuNn mực kế toán quốc tế

IASC

Ủy ban ChuNn mực kế toán quốc tế

IFRS

ChuNn mực báo cáo tài chính quốc tế

KMO

Hệ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân
tích nhân tố

KSN B

Kiểm sốt nội bộ

KTTC


Kế tốn tài chính


9i

N Đ - CP

N ghị định - Chính phủ

N HN N

N gân hàng nhà nước

N HTM

N gân hàng thương mại

N PTTC

N ợ phải trả tài chính

N QT

N hà quản trị

PMKT

Phần mềm kế toán




Quyết định

ROA

Lợi nhuận trên tài sản

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

SFAS

ChuNn mực trình bày kế tốn tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSTC

Tài sản tài chính

TT-BTC

Thơng tư-Bộ Tài chính

US GAAP

Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung ở Mỹ


VAS

ChuNn mực kế toán Việt N am


10i

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng
2.1
2.2

Tên gọi
Cơng cụ tài chính phái sinh và các biến số cơ sở theo IAS
39/IFRS 9
Tổng hợp các văn bản pháp lý về kế tốn cơng cụ tài
chính phái sinh

Trang
33
57

4.1

Kết quả phỏng vấn định tính giai đoạn 1

92

4.2


Thống kê phỏng vấn chuyên gia về nhân tố

101

4.3

Hệ thống các chỉ báo cho từng nhân tố

105

4.4
4.5

Kết quả phân tích bằng hệ số Cronbach Alpha với mẫu
thử nghiệm
Kết quả phân tích bằng hệ số Cronbach Alpha với mẫu
chính thức

107
113

4.6

Tổng hợp các chỉ báo cho q trình phân tích tiếp theo

116

4.7


Kết quả phân tích nhân tố khám phá – EFA

118

4.8

Kết quả phân tích hồi quy mẫu chung gồm doanh nghiệp
tài chính và phi tài chính

121

4.9

Kết quả phân tích hồi quy doanh nghiệp tài chính

123

4.10

Kết quả phân tích hồi quy doanh nghiệp phi tài chính

124

4.11

Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy

125

4.12


Tổng hợp giá trị trung bình

125


11i

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THN
Hình

Tên gọi

Trang

3.1

Mơ hình thiết kế phương pháp hỗn hợp

64

3.2

Quy trình nghiên cứu chính thức của luận án

66

3.3

Quy trình nghiên cứu định tính chi tiết giai đoạn 1


69

3.4

Quy trình nghiên cứu định tính chi tiết giai đoạn 2

73

3.5
3.6

Mơ hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tác
động đến áp dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái
Quy
sinh trình nghiên cứu định lượng chi tiết

76
78


12i

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục
1
2
2A
2B

2C
2D
3
4

Tên phụ lục
Bảng câu hỏi thảo luận cho nghiên cứu định tính
giai đoạn 1

Trang
1

Danh sách chuyên gia
Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn chính
thức định tính giai đoạn 1
Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn thử định
tính giai đoạn 2
Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn chính
thức định tính giai đoạn 2
Danh sách chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh
vực nghiên cứu khoa học tham gia đóng góp ý kiến
Bảng câu hỏi thảo luận nháp cho nghiên cứu
định tính giai đoạn 2
Bảng câu hỏi thảo luận chính thức cho nghiên cứu
định tính giai đoạn 2

2
3
4
5

6
8

5

Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ

10

6

Phân tích hệ số Cronbach Alpha cho khảo sát sơ bộ

15

7

Bảng câu hỏi khảo sát chính thức

25

8

Phân tích hệ số Cronbach Alpha cho khảo sát chính
thức

29

9


Phân tích nhân tố khám phá - EFA

37

10

Phân tích hồi quy mẫu chung

40


13i

11

Phân tích hồi quy doanh nghiệp tài chính

41

12

Phân tích hồi quy doanh nghiệp phi tài chính

42

13

Danh sách doanh nghiệp khảo sát chính thức

43



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vấn đề nghiên cứu
Theo nghiên cứu của Henning (2011), cơng cụ tài chính được biết đến cách
đây 8000 năm trước công nguyên, tuy nhiên cùng với thời gian và qua sự sáng
tạo bởi các ngân hàng thuộc trục tài chính London - Phố Wall thì cơng cụ tài
chính ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Bức tranh tổng thể về cơng cụ tài
chính bao gồm tài sản tài chính, nợ tài chính và cơng cụ tài chính phái sinh. Trong
đó, cơng cụ tài chính phái sinh được sử dụng hầu hết trong các tổ chức nhằm mục
đích chính là phịng ngừa rủi ro.
Cuộc khủng hoảng kinh tế cuối năm 2008 đầu năm 2009 ở Mỹ, bắt nguồn từ
chính sách cho vay tín dụng, chính sách tiền tệ nới lỏng duy trì trong thời gian dài,
dẫn đến hình thành “siêu bong bóng” tài chính và bất động sản. Cùng với sự
phát triển của nhiều dịch vụ và sản phNm tài chính mới trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng, những biến đổi các khoản cho vay thành công cụ đầu tư, tạo điều kiện
cho thị trường tín dụng phục vụ cho thị trường bất động sản dẫn đến sự phá sản
của các tập đồn tài chính và ngân hàng lớn của Mỹ như tập đồn tài chính
Fannie Mae và Freddie Mac, ngân hàng lớn như Lehman Brothers, City Bank
Group và dẫn đến sự đổ vỡ dây chuyền.
Sự bùng nổ của khủng hoảng lan nhanh sang nền kinh tế lớn thứ hai thế
giới đó là N hật Bản đã chính thức cơng bố lâm vào suy thối kinh tế ngày
18/11/2008. Trước đó, khu vực đồng tiền chung Euro cũng lần đầu tiên rơi vào
suy thối kể từ khi hình thành năm 1999. Trầm trọng hơn đối với các nền kinh tế
lớn nhất Châu Âu như Đức rơi vào cuộc suy thối lớn nhất trong vịng 12 năm qua.
Kinh tế Anh cũng lâm vào suy thoái. Số liệu thống kê của Italia cho biết nền kinh
tế nước này cũng đang rơi vào suy thoái, đây là cuộc suy thoái nặng nề nhất kể
từ năm 1992. Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của các nước

Trung và Đơng Âu năm 2008 chỉ cịn 3,2% so với 5,4% năm 2007 (Quang và Thuỳ,
2010).
Dưới tác động của khủng hoảng tài chính tồn cầu, kinh tế Trung Quốc sau
nhiều năm tăng trưởng ở mức hai con số, cũng đã giảm chỉ còn 9% trong


quý

2


3

III/2008. Ở N ga, khủng hoảng tài chính đang ngày càng trầm trọng khi đồng Rúp
mất giá mạnh. Trước nhiều khó khăn do khủng hoảng tài chính và giá dầu thế giới
giảm mạnh, N ga đã chi 190 tỷ USD nhằm hỗ trợ hệ thống tài chính và ngân hàng,
và các ngành kinh tế then chốt. Ở Đông N am Á, dù ở mức độ khác nhau, các nước
trong khu vực Đơng N am Á ít nhiều đều chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài
chính tồn cầu. Singapore là quốc gia đầu tiên rơi vào suy thoái năm 2008, trong
đó dịch vụ tài chính ngân hàng là một trong ba lĩnh vực then chốt, bị ảnh hưởng
nặng nề nhất. Thái Lan và Hàn Quốc cũng chịu ảnh hưởng chung trong cuộc
khủng hoảng này. Pakixtan là nước Châu Á đầu tiên kêu gọi Quỹ tiền tệ Quốc tế
trợ giúp 6,5 tỷ USD (Quang và Thuỳ, 2010).
Xu hướng tồn cầu hóa mang đến sự gia tăng thương mại và dòng vốn quốc
tế, cùng sự biến động của giá cả hàng hóa, lãi suất, tỷ giá hối đối,... là những
ngun nhân có thể dẫn đến rủi ro tiềm Nn cho các doanh nghiệp. Để hoạt động
hiệu quả và bền vững, mỗi doanh nghiệp cần nhận thức và ngăn ngừa những rủi
ro, bất trắc có thể đe dọa hoạt động kinh doanh ở đơn vị (Crawford và cộng sự,
1997).
Với chức năng tạo lập hệ thống thông tin kinh tế nhằm phục vụ cho việc điều

hành và ra quyết định kinh tế của N hà nước nói chung và trong mỗi doanh
nghiệp, đồng thời nhằm thỏa mãn yêu cầu thông tin cho các nhà quản trị, các nhà
đầu tư và các đối tượng có liên quan khác, kế tốn được xem là cơng cụ quản lý
kinh tế, kiểm soát nguồn lực kinh tế trong mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. Tuy
nhiên, các doanh nghiệp Việt N am hiện nay vẫn chưa nhận thức được các rủi ro
tiềm Nn có thể xảy ra từ tồn cầu hóa tài chính, nhưng tất yếu Việt N am phải
thực hiện phịng ngừa và hạn chế rủi ro thơng qua sử dụng cơng cụ tài chính phái
sinh bởi:
 Hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu mối quan hệ thương mại với
các quốc gia, các tổ chức kinh tế thế giới là một cơ hội để đưa Việt N am trở thành
quốc gia có nền kinh tế phát triển và cũng là xu hướng tất yếu, tuy nhiên nó
cũng hàm chứa rất nhiều rủi ro tiềm Nn mà các doanh nghiệp chưa thể nhận diện
ngay được.
 Theo Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg ngày 2/8/2007 của Thủ tướng Chính


4
phủ ban hành: Phát triển thị trường vốn theo hướng hiện đại, hoàn chỉnh về cấu
trúc (bao gồm thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường các công
cụ phái


5

sinh, thị trường tập trung, thị trường phi tập trung…), vận hành theo thơng lệ
quốc tế tốt nhất, có khả năng liên kết với các thị trường khu vực và quốc tế”, và
Quyết định số 480/QĐ-TTg vào ngày 18/03/2013 “Về việc phê duyệt Chiến lược
kế toán
- kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030” của Thủ tướng Chính phủ ban
hành nhằm (i) Tạo lập một hệ thống kế tốn hồn chỉnh, phù hợp và phát triển;

(ii) Xây dựng và phát triển một hệ thống khuôn khổ pháp lý với các thông lệ
quốc tế vào điều kiện cụ thể Việt N am (iii) Phát triển mạnh nguồn nhân lực
ngang tầm với các nước phát triển trong khu vực; (iv) Tăng cường quan hệ, hợp
tác với các tổ chức quốc tế nhằm tạo lập mối liên hệ chặt chẽ, thừa nhận lẫn nhau
giữa Việt N am và các nước trong khu vực, trên thế giới…
 Đặc điểm về sử dụng và cung cấp thơng tin của kế tốn trong hoạt động của
từng doanh nghiệp trong chừng mực nào đó có ảnh hưởng đến giá chứng khốn
nói riêng và thị trường tài chính nói chung. Do đó, các đối tượng tham gia trong
nền kinh tế cần thiết phải đảm bảo sử dụng và cung cấp thơng tin kế tốn đầy đủ,
trung thực, thích hợp, minh bạch và đáng tin cậy.
 Đặc điểm về thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc doanh nghiệp
phải sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh, để: (i) gia tăng giá trị doanh nghiệp
(Froot và cộng sự, 1993); (ii) giảm chi phí phá sản dự kiến và tăng giá trị
doanh nghiệp (Smith và Stulz, 1985); (iii) giảm nguy cơ rủi ro tiềm Nn hoặc quản lý
rủi ro dự kiến (Stulz, 1996; Leland, 1998); (iv) bù đắp những rủi ro kinh doanh vốn
có (Danthine, 1978); (v) giảm thiểu rủi ro, giảm chi phí vốn vay, ổn định thu nhập
(Barton, 2001). Do đó, sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh góp phần quản trị rủi
ro và kiểm sốt nền kinh tế.
Trên thế giới, các doanh nghiệp tìm đến các hợp đồng phái sinh để
phòng ngừa rủi ro và nâng cao giá trị doanh nghiệp (Fatemi và Luft, 2002). Theo
giải thích của Heaney & Winata (2005), cơng cụ tài chính phái sinh có thể làm giảm
tình hình khủng hoảng tài chính bởi xác suất mà một cơng ty rơi vào khủng
hoảng tài chính có liên quan đến nợ và tài sản lưu động, lưu chuyển tiền tệ và
chia cổ tức của cơng ty đó. Đối với Sajjad và cộng sự (2013), sử dụng cơng cụ tài
chính phái sinh nhằm tránh những rủi ro mang tính hệ thống và khơng hệ


thống, các cơng cụ tài chính

6



7

phái sinh đem lại lợi ích kinh tế lớn, tăng tính thanh khoản và huy động vốn giúp
tăng trưởng kinh tế. Theo Stulz (2005), các giao dịch phái sinh đã phát triển nhanh
chóng nhờ sự phát triển của cơng nghệ thông tin đã xây dựng được các sản
phNm phái sinh mới và giá trị của nó được xác định một cách dễ dàng hơn. Tuy
nhiên, một số công cụ tài chính phái sinh khơng được sử dụng với lý do là các
công ty chưa gặp thiệt hại về rủi ro, đồng thời do nhận thức, kiến thức chun
mơn về phịng ngừa rủi ro của người sử dụng, nhà phân tích, nhà đầu tư
(Kapitsinas, 2008).
Một phần không thể tách rời trong hoạt động giao dịch đối với cơng cụ
tài chính phái sinh đó chính là kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh. Sự cần thiết
cho việc tạo lập các quy định liên quan đến kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh
nhằm hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng thơng tin biết được lợi ích của việc sử
dụng các cơng cụ tài chính phái sinh, đồng thời để đảm bảo chất lượng cũng như
tăng cường độ tin cậy của thơng tin kế tốn liên quan trực tiếp đến cơng cụ tài
chính phái sinh chỉ được doanh nghiệp thực hiện khi những quy định được ban
hành kịp thời, đồng bộ và chặt chẽ. N gược lại, việc thiếu vắng các quy định kế
tốn khơng những khơng đảm bảo chất lượng thơng tin kế tốn mà cịn gây rất
nhiều khó khăn cho các đối tượng liên quan như người thực hành, người lập,
người sử dụng, người kiểm tra...
Cùng với đà tăng trưởng của thị trường phái sinh, các sản phNm tài chính phái
sinh, tác giả nhận thấy sự cần thiết để các doanh nghiệp Việt N am áp dụng kế
tốn cơng cụ tài chính phái sinh vào hoạt động sản xuất kinh doanh cho mục đích
phịng ngừa rủi ro. Do đó tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: Các nhân tố tác động
đến việc áp dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp Việt N
am.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

a. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận án là xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng
kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt N am bao gồm cả nhân
tố vĩ mô và vi mô. Để thực hiện được mục tiêu này, tác giả xác định các mục tiêu cụ
thể, bao gồm:


8
- Xác định nhu cầu áp dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh ở các doanh
nghiệp có sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh để phịng ngừa rủi ro.


9

- N ghiên cứu những nhân tố tác động đến việc áp dụng kế tốn cơng cụ
tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt N am.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đến việc áp dụng kế
tốn cơng cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp nói chung, các doanh
nghiệp tài chính, phi tài chính nói riêng.
b. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, nội dung chính của luận án cần trả lời các
câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau:
1. Đánh giá nhu cầu có hay khơng về sử dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái
sinh ở các doanh nghiệp có sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa
rủi ro?
2. N hững nhân tố nào tác động đến việc áp dụng kế tốn cơng cụ tài
chính phái sinh ở các doanh nghiệp?
3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến việc áp dụng kế
tốn cơng cụ tài chính phái sinh đối với:
3a. Các doanh nghiệp Việt N am?

3b. Các doanh nghiệp tài chính?
3c. Các doanh nghiệp phi tài chính?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
 Đối tượng phân tích hay cịn được gọi là đơn vị phân tích được tác giả
thực hiện tại nghiên cứu này chính là các doanh nghiệp Việt N am đã, đang sử dụng
cơng cụ tài chính phái sinh và kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh.
 Đối tượng thu thập dữ liệu hay còn được gọi là đối tượng khảo sát tại
nghiên cứu này là các nhà quản trị cấp cao, cấp trung và người làm kế toán tại
các doanh nghiệp.
 Các chuNn mực kế toán quốc tế liên quan đến nội dung kế tốn cơng cụ
tài chính phái sinh.
 ChuNn mực và chế độ kế toán Việt N am iên quan đến nội dung kế tốn cơng
cụ tài chính phái sinh.


1
0
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu:
 Các tổ chức tín dụng đã và đang áp dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh
cho mục đích phòng ngừa rủi ro ở Việt N am.
 Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hoạt động tại Việt N am đã, đang
sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh.
 Giới hạn nghiên cứu: nội dung nghiên cứu không đề cập đến:
o Hoạt động kinh doanh kiếm lời đối với sản phNm phái sinh.
o Xác định nghĩa vụ thuế.
o Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chưa sử dụng công cụ tài chính
phái sinh cho hoạt động phịng ngừa rủi ro.
 Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2017

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận án, tác giả thực hiện phương pháp nghiên cứu hỗn hợp
gồm phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định
lượng. Tuần tự nghiên cứu định tính sẽ được thực hiện trước, theo sau đó là
phương pháp định lượng, cụ thể:
- Phương pháp nghiên cứu định tính:
 Với câu hỏi nghiên cứu thứ 1: Tác giả sử dụng phương pháp điều tra
phỏng vấn chuyên gia đã, đang sử dụng công cụ tài chính phái sinh. Mục đích nhằm
đánh giá các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái
sinh để theo dõi, xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định phù
hợp.
 Với câu hỏi nghiên cứu thứ 2: Tác giả dựa trên các lý thuyết nền tảng và
các cơng trình nghiên cứu trước, kết hợp với kết quả nghiên cứu ở câu hỏi thứ
nhất để đưa ra bảng khảo sát chuyên gia về những nhân tố tác động đến việc áp
dụng kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh. Thơng qua thực hiện phương pháp
Grounded Theory, phỏng vấn và điều tra sâu các chuyên gia đã, đang thực hiện kế
toán cơng cụ tài chính phái sinh, cho đến khi nội dung nghiên cứu đạt điểm bão
hịa. Mục đích nhằm nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế tốn cơng
cụ tài chính phái sinh, đồng thời dị tìm các chỉ báo trong thực tế cho từng nhân


×