Giáo án Tiếng việt 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI
NÀO?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời tiết.
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,
thay cho khi nào.
- Biết dùng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh
II. Đồ dùng dạy – học:
-
GV: SGK, bảng phụ viết BT3
-
HS: SGK, vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P)
H: Nêu miệng
- Nêu tên các mùa và chỉ rõ ứng
với các tháng nào?
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2,Hướng dẫn làm bài (30P)
BT1: Chọn từ ngữ thích hợp ...
chỉ thời tiết của từng mùa:
- Mùa xuân: ấm áp
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Nêu miệng
- Mùa Hạ: nóng bức oi nồng
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Mùa thu : se se lạnh
- Mùa đông: mưa phùn, gió bấc,
giá lạnh
Bài 2: Hãy thay cụm từ khi
nào... bằng cụm từ khác
- Khi nào lớp bạn đi thăm viện
bảo tàng?
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Trao đổi nhóm đôi, lựa chọn từ thay thế
- Khi nào trường bạn nghỉ hè?
H: Tiếp nối nhau nêu miệng kết quả
- Bạn làm bài tập này khi nào?
- bao giờ, lúc nào, mấy giờ, tháng mấy,...
- Bạn gặp cô giáo khi nào?
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
Bài 3: Đặt dấu chấm hoặc dấu
chấm than vào câu sau:
- Thật độc ác!
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
- Mở cửa ra!
H: Viết vào vở (cả lớp)
- Không! sáng mai ta sẽ ...vào.
H: Đọc bài (1H)
G: Chữa bài
3,Củng cố – dặn dò: (1P)
G: Nhận xét tiết học
H: Chuẩn bị bài sau