GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?
DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi về thời điểm (BT2).
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn BT 3. BT 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màụ
- HS: SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Từ ngữ về các mùạ Đặt và trả lời
câu hỏi: Khi nàỏ
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu hỏi có từ “Khi nàỏ”
2. Bài mới
a .Giới thiệu:
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Hoạt động 1: chọn từ thích hợp trong
ngoặc để chỉ thời tiết
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầụ
-
- Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp
- GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với
đặc điểm thích hợp.
HS đọc yêu cầu
làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2,
tập haị
- Gọi HS nhận xét và chữa bài:
ấm áp
Mùa xuân
giá lạnh
Mùa hạ
Mùa thu
mưa phùn gió
baác
se se lạnh
Mùa đông
oi nồng
nóng bức
- HS đọc
- Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầụ
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay - HS đọc từng cụm từ.
thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với
nhau để làm bài
- HS nêu kết quả làm bài. Hãy đọc to câu
văn sau khi đã thay thế từ.
- HS làm việc theo cặp.
- Có thể thay thế bằng bao giờ,
lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
- Nhận xét và cho điểm HS.
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng
mấỵ
*Hoạt động 2: Điền dấu câu, dấu chấm than
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầụ
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài
- HS đọc yêu cầụ
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở
Bài tập.
- Khi nào ta dùng dấu chấm?
- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu - Đặt ở cuối câu kể.
văn nào
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ,
- Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và cảm xúc.
dấu chấm cảm.
3. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi:
- GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu
VD: - Mùa xuân đẹp quá!
- Hôm nay, tôi được đi chơị
- Tổng kết trò chơị
- Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các
cụm từ vừa học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
-
Nhận xét tiết học
- Các nhóm phải tìm ra sau câu đó
dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu
nói trước và nói đúng được 10 điểm.
Nói sai bị trừ 5 điểm.
- Dấu chấm cảm.
- Dấu chấm.