Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 20 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết, Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, Dấu chấm, dấu chấm than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.78 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO?
DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM THAN

I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi về thời điểm (BT2).
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn BT 3. BT 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màụ
- HS: SGK. Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ: Từ ngữ về các mùạ Đặt và trả lời
câu hỏi: Khi nàỏ
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.

- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu hỏi có từ “Khi nàỏ”


2. Bài mới


a .Giới thiệu:
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Hoạt động 1: chọn từ thích hợp trong
ngoặc để chỉ thời tiết
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầụ

-

- Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.

- HS lên bảng làm, HS dưới lớp

- GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với
đặc điểm thích hợp.

HS đọc yêu cầu

làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2,
tập haị

- Gọi HS nhận xét và chữa bài:
ấm áp
Mùa xuân

giá lạnh

Mùa hạ
Mùa thu


mưa phùn gió
baác
se se lạnh

Mùa đông

oi nồng
nóng bức

- HS đọc


- Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- HS đọc yêu cầụ

- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay - HS đọc từng cụm từ.
thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với
nhau để làm bài
- HS nêu kết quả làm bài. Hãy đọc to câu
văn sau khi đã thay thế từ.

- HS làm việc theo cặp.
- Có thể thay thế bằng bao giờ,
lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:


- Nhận xét và cho điểm HS.

b) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng
mấỵ

*Hoạt động 2: Điền dấu câu, dấu chấm than

d) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầụ
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài

- HS đọc yêu cầụ
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở
Bài tập.

- Khi nào ta dùng dấu chấm?
- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu - Đặt ở cuối câu kể.
văn nào
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ,


- Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và cảm xúc.
dấu chấm cảm.
3. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi:

- GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu
VD: - Mùa xuân đẹp quá!
- Hôm nay, tôi được đi chơị
- Tổng kết trò chơị
- Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các
cụm từ vừa học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
-

Nhận xét tiết học

- Các nhóm phải tìm ra sau câu đó
dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu
nói trước và nói đúng được 10 điểm.
Nói sai bị trừ 5 điểm.
- Dấu chấm cảm.
- Dấu chấm.



×