Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.23 KB, 39 trang )

MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu.....................................................................................7
Chương 1: Mở đầu
1.1/ Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh
hưởng tới lợi nhuận.........................................................................8
1.1.1/ Tổng quan lý thuyết...............................................................8
1.1.1.1/ Mục tiêu nghiên cứu...........................................................8
1.1.1.2/ Câu hỏi nghiên cứu.............................................................8
1.1.1.3/ Đối tượng nghiên cứu.........................................................8
1.1.1.4/ Phạm vi nghiên cứu............................................................8
1.1.1.5/ Ý nghĩa và giới hạn nghiên cứu.........................................9
1.1.2/ Các nghiên cứu trước được sử dụng trong đề tài...............9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................9
2.1/ Cơ sở lý luận.............................................................................9
2.1.1/ Khái niệm về lợi nhuận và các bộ phận cấu thành lợi nhuận
............................................................................................................9
2.1.1.1/ Khái niệm về lợi nhuận......................................................9
2.1.1.2/Các bộ phận cấu thành lợi nhuận......................................10
2.1.1.2.1/ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính...................................10
2.1.1.2.2/ Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
............................................................................................................10


2.1.1.2.3/ Lợi nhuận từ hoạt động khác..........................................10
2.1.2/ Khái niệm về chi phí và các bộ phận cấu thành chi phí.....
............................................................................................................11
2.1.2.1/ Khái niệm về chi phí...........................................................11
2.1.2.2/ Các bộ phận cấu thành chi phí..........................................11
2.1.3/ Khái niệm về doanh thu và các bộ phận cấu thành doanh thu


............................................................................................................13
2.1.3.1/ Khái niệm về doanh thu.....................................................13
2.1.3.2/ Các bộ phận cấu thành doanh thu....................................13
2.1.4/ Mô hình nghiên cứu...............................................................13
2.1.5/Các chỉ số tài chính liên quan tới lợi nhuận.........................15
2.1.5.1/Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS)
............................................................................................................15
2.1.5.2/Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA).........
............................................................................................................16
2.1.5.3/ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE)
............................................................................................................16
2.1.6/Phương pháp nghiên cứu.......................................................16
2.1.6.1/ Phương pháp thu thập số liệu............................................17
2.1.6.2/ Phương pháp phân tích số liệu.........................................17
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỆT NAM.......................18


3.1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần tư vấn và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam.............................................18
3.2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam........................................21
3.2.1/ Tổ chức bộ máy công ty.........................................................21
3.2.2/ Chức năng của các phòng ban..............................................21
3.3/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam
............................................................................................................22
3.3.1/ Ngành nghề kinh doanh........................................................22
3.3.2/ Quy trình sản xuất sản phẩm (thi công công trình) của công ty
............................................................................................................24

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VẦ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT VIỆT NAM.....................................................25
4.1/ Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và đưa ra một số
giải pháp nhằm tăng doanh thu để góp phần tối đa hóa lợi nhuận
(2015-2017)........................................................................................25
4.2/ Kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha.................................31


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1/ BĐS: Bất động sản
2/ BH Và CCDV: Bán hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
3/ CPTV Và XD HT: Cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
4/ VN: Việt Nam
5/ CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
6/ LNG: Lợi nhuận gộp


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 4.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty CPTV Và XD HT
Kỹ Thuật VN............................................................................................27
Bảng 4.2: Kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha..............................32
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 2.1: Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam
...................................................................................................................15
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.................................21
Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất sản phẩm (thi công công trình)...........24



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các bài báo cáo được tham khảo khi tiến hành nghiên cứu đề tài
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các công ty ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
- Phân tích các yếu tố tác động tác động đến lợi nhuận của công ty cổ
phần vật liệu xây dựng và xây lắp số 5.
- Các báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam.


PHẦN MỞ ĐẦU
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường với tính cạnh tranh như hiện
nay không phải là một điều dễ dàng, đặc biệt với các doanh nghiệp xây lắp
khi bỏ ra số vốn, sức người lớn cộng với rủi ro cao do thiên tai, tai nạn bất
ngờ mang lại... Trong những năm qua, xây dựng là một trong những lĩnh
vực phát triển sôi động nhất của nền kinh tế. Số liệu của Cục Quản lý đăng
ký kinh doanh chỉ rõ: có tới hơn 4000 doanh nghiệp BĐS được thành lập
mới trong 10 tháng đầu năm, tăng trưởng tới 62,5% so với năm ngoái và số
vốn đăng ký cũng chiếm nhiều nhất đạt khoảng gần 284 nghìn tỷ đồng.Từ
đó ta thấy mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp từ bảo toàn và phát
triển vốn kinh doanh cho đến mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
Một doanh nghiệp chỉ được xem là khỏe mạnh khi có lợi nhuận, do đó công
tác kế toán cũng như việc nghiên cứu ứng dụng trong kế toán cụ thể là việc
nghiên cứu các nhân tố chi phối tới lợi nhuận đóng vai trò rất quan trọng
giúp các nhà quản trị, các nhà đầu tư thấy được chi phí và giá thành thực tế
của từng loại hoạt động, từng sản phẩm và toàn bộ tình hình chi phí, kết quả
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, nhân tố nào ảnh hưởng chi phối mạnh

mẽ tới việc tăng (giảm) lợi nhuận thuần của doanh nghiệp; từ đó đưa ra các
biện pháp hữu hiệu, các quyết định phù hợp, những giải pháp đúng đắn cho
sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị. Nhận thức được vai
trò quan trọng của công tác kế toán cũng như ý nghĩa to lớn của việc nghiên
cứu các ứng dụng kế toán về việc nghiên cứu các nhân tố chi phối tới lợi
nhuận của doanh nghiệp xây lắp , em xin đi sâu nghiên cứu đề tài :”
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty cổ phần
tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam”.


CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1/ Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh
hưởng tới lợi nhuận
1.1.1/ Tổng quan lý thuyết
1.1.1.1/ Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích tình hình lợi nhuận cũng như
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công Ty Cổ Phần Tư
Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam ,trên cơ sở đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty.
1.1.1.2/ Câu hỏi nghiên cứu
- Lợi nhuận trong hoạt động xây dựng được hiểu như thế nào?
- Những nhân tố nào tác động tới lợi nhuận trong hoạt động xây dựng?
- Các biến xây dựng có phù hợp không?( doanh thu, giá vốn hàng bán, chi
phí quản lý doanh nghiệp …)
- Nêu những kiến nghị góp phần tối đa hóa lợi nhuận trong hoạt động xây
dựng của Công Ty Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam?
1.1.1.3/ Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công
Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam.
1.1.1.4/ Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Các nhân tố thực tế, các số liệu liên quan tới tình hình lợi
nhuận về hoạt động xây dựng của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng
Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam.


- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam.
- Về thời gian: Số liệu được sử dụng trong đề tài này được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2015 tới năm 2017.
1.1.1.5/ Ý nghĩa và giới hạn nghiên cứu
- Ý nghĩa : Kết quả nghiên cứu nhằm giúp công ty giảm thiểu tối đa các
nhân tố ảnh hưởng không tốt và phát huy các nhân tố tạo lợi nhuận cao.
- Giới hạn: Hạn chế của đề tài nghiên cứu này đó là không có tính ứng dụng
rộng rãi và phổ biến, chỉ áp dụng được tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam.
1.1.2/ Các nghiên cứu trước được sử dụng trong đề tài
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
công ty ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
- Phân tích các yếu tố tác động tác động đến lợi nhuận của công ty cổ phần
vật liệu xây dựng và xây lắp số 5.
- Các báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của Công Ty Cổ Phần
Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1/ Cơ sở lý luận
2.1.1/ Khái niệm về lợi nhuận và các bộ phận cấu thành lợi nhuận
2.1.1.1/ Khái niệm về lợi nhuận
- Lợi nhuận trong các hoạt động kinh doanh nói chung và trong xây dựng
nói riêng được hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dư ra giữa tổng



doanh thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể
hiểu là phần dư ra của hoạt động sau khi trừ đi mọi chi phí cho hoạt động
đó.
2.1.1.2/Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
2.1.1.2.1/ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động này.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính gồm:
+ Hoạt động cho thuê tài sản
+ Mua bán trái phiếu, chứng khoán, ngoại tệ.
+ Lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc vốn và
quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh
2.1.1.2.2/ Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trừ đi giá thành
toàn bộ sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng hóa và chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp).
2.1.1.2.3/ Lợi nhuận từ hoạt động khác
- Lợi nhuận từ hoạt động khác là lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới. Lợi
nhuận từ hoạt động khác bao gồm các khoản thu nhập sau trừ đi phần chi
phí tổn thất có liên quan:


+ Các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó đòi
đã được duyệt bỏ các khoản vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao
hụt, mất mát các vật tư cùng loại.
+ Thu từ chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản.

+ Thu từ các khoản lợi tức các năm trước phát hiện năm nay.
+ Thu từ khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết hạn bảo
hành,...
2.1.2/ Khái niệm về chi phí và các bộ phận cấu thành chi phí
2.1.2.1/ Khái niệm về chi phí
- Chi phí sản xuất xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng
thành sản phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của
công nhân.Nói cách khác,các yếu tố về tư liệu lao động,đối tượng lao động
dưới sự tác động có mục đích của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở
thành sản phẩm xây dựng.Tất cả những hao phí này được thể hiện dưới hình
thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất.Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại
khác nhau,công dụng và mục đích khác nhau song chung quy gồm có chi
phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và các khoản trích theo
lương;chi phí về lao động vật hoá như nguyên vật liệu,khấu hao về TSCĐ…
2.1.2.2/ Các bộ phận cấu thành chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ về nguyên vật liệu
chính,phụ,nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc tạo nên thực thể của công
trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ tiền lương chính,lương phụ,phụ
cấp của nhân công trực tiếp xây lắp công trình;công nhân vận chuyển ,bốc
dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công .Khoản mục này không bao gồm
tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân điều


khiển máy thi công ,công nhân vận chuyển vật liệu ngoài phạm vi công
trình và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công
nhân điều khiển máy thi công.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí liên quan tới việc sử
dụngmáy thi công sản phẩm xây lắp ,bao gồm chi phí nhiên liệu động lực
cho máy thi công,tiền khấu hao máy, tiền lương công nhân điều khiển máy

thi công.
Do hoạt động của máy thi công trong xây dựng cơ bản mà chi phí sử dụng
máy thi công chia làm hai loại:
- Chi phí tạm thời: Là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp,chạy thử
,vận chuyển máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ.
- Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử
dụng máy thi công bao gồm tiền khấu hao máy móc thiết bị,tiền thuê
máy,tiền lương công nhân điều khiển máy,nhiên liệu,động lực ,vật liệu dùng
cho máy,chi phí sửa chữa thưòng xuyên .
- Chi phí sản xuất chung : Bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho
sản xuất đội,công trình xây dựng nhưng không tính cho từng đối tượng cụ
thể được.Chi phí này gồm:Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ
phận quản lý đội,công nhân trực tiếp sản xuất,công nhân điều khiển máy thi
công,khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý đội,chi phí công cụ ,dụng cụ và các
chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành
chính, chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí này bao gồm các khoản mục sau: chi phí nhân viên quản lý, vật liệu


quản lý, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế, phí lệ phí, chi
phí dự phòng, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
2.1.3/ Khái niệm về doanh thu và các bộ phận cấu thành doanh thu
2.1.3.1/ Khái niệm về doanh thu
- Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ việc hoàn thành các công
trình thực hiện trong kỳ và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu thuần là giá trị thu được từ việc lấy doanh thu bán hàng trừ
đi các khoản giảm trừ do : nghiệm thu không đạt yêu cầu do sai chủng
loại vật liệu, không hoàn thành đúng khối lượng theo dự toán quy

định…
2.1.3.2/ Các bộ phận cấu thành doanh thu
- Doanh thu về bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc
những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về các dịch vụ
cho khách hàng theo chức năng hoạt động và chức năng sản xuất của
doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu từ các hoạt động liên
doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi thu từ
việc cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán,…
- Doanh thu khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên như thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu từ
các
khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, thu từ các khoản nợ không xác định được
chủ,…
2.1.4/ Mô hình nghiên cứu
- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bởi công
thức:


Doanh thu= Khối lượng hoàn thành nghiệm thu đạt yêu cầu x Đơn
giá(2.1)
- Từ công thức (2.1) ta thấy doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
chịu ảnh hưởng của khối lượng hoàn thành nghiệm thu đạt yêu cầu và
đơn giá.
- Ngoài ra còn các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu hoạt động tài chính
và doanh thu khác tuy nghiên sự ảnh hưởng này không lớn đối với công
ty .
- Chi phí sản xuất kinh doanh trong công ty được xác định bằng công
thức:
Chi phí sản xuất kinh doanh = giá vốn công trình + chi phí quản lý

doanh nghiệp (2.2)
- Từ công thức (2.2) ta thấy chi phí sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào
các yếu tố giá vốn công trình và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ngoài ra còn có các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí tài chính và chi phí
khác.
- Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng công
thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (2.3)
- Dựa vào công thức(2.3) ta thấy được lợi nhuận chịu sự tác động của
hai nhân tố doanh thu và chi phí, do đó sự biến động của lợi nhuận là
hiệu số biến động của hai nhân tố này.
- Ta có mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của Công
Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam:


Lợi nhuận

Chi phí

Doanh thu

Khối lượng
hoàn nghiệm
thu đạt yêu
cầu

Đơn giá

Giá vốn
công trình


Chi phí quản
lý doanh
nghiệp

Sơ đồ 2.1: Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam
Dựa vào mô hình lợi nhuận trên thấy được lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu
tố cơ bản là doanh thu và chi phí. Qua đó hiểu rõ sự ảnh hưởng của các
nhân tố làm ảnh hưởng đến doanh thu, các nhân tố làm ảnh hưởng chi phí
kinh doanh và qua đó làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.5/Các chỉ số tài chính liên quan tới lợi nhuận
2.1.5.1/ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng
cách lấy lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ.


Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.
Tỷ số này mang giá trị dương có nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm có nghĩa là công ty
kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh
doanh của từng ngành.
Công thức tính được thiết lập như sau:
ROS=( Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần)x100% (2.4)
2.1.5.2/Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế hay nói cách khác chỉ số này đo lường khả năng sinh lợi của một
đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp,
phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao.

Công thức tính được thiết lập như sau:
ROA= ( Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản)x100% (2.5)
2.1.5.3/ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của chủ sở hữu (hay
vốn cổ đông) mang ý nghĩa cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở
hữu.
Công thức tính được thiết lập như sau:
ROE= (Lợi nhuận sau thuế/ Nguồn vốn chủ sở hữu)x100% (2.6)
2.1.6/Phương pháp nghiên cứu


2.1.6.1/ Phương pháp thu thập số liệu
- Các số liệu của đề tài được lấy từ số liệu thứ cấp dựa trên báo cáo tài
chính của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt
Nam. Đây là số liệu về hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm
2015, 2016, 2017.
2.1.6.2/ Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
Y:

là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu

So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ kế hoạch và kỳ thực tế,
giữa những khoản thời gian và không gian khác nhau, để thấy được mức độ
hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển của các chỉ tiêu kinh tế nào đó.

- Phương pháp so sánh số tương đối
∆Y=(( Y1 - Y0 )/ Y0 )x100%
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
∆Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế


Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ
tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Như vậy: so sánh số tương đối và so sánh số tuyệt đối trên một hàng ngang
để có thể đánh giá được tốc độ phát triển và sự biến động của các chỉ tiêu
cần phân tích, đánh giá được tầm quan trọng, vị trí và sức mạnh của các chỉ
tiêu khi phân tích.
- Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng
biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0.6 sẽ đạt yêu cầu về độ
tin cậy.
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỆT NAM
3.1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần tư vấn và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam
Tên công ty:
-Tên tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
Việt Nam
-Tên tiếng anh: Viet Nam Technical Lower Layer Construction And
Consultancy Joint Stock Company
-Tên viết tắt: VIET NAM TLC.,JSC
Đại diện pháp luật: Dương Trung Hiếu

Vốn điều lệ: 11.000.000.000 ( Mười một tỷ đồng )


Tổng nguồn vốn: 31.000.000.000 ( Ba mươi mốt tỷ đồng )
Tổng số lao động: 300 người
Trụ sở chính: A1 Lô 12, khu đô thị mới Định Công, phường Định Công,
quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.6415647-04.213.2695-04.2132634
Fax: 04.6415647
Email:
Mã số doanh nghiệp: 0101796589
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam là
doanh nghiệp cổ phần, thành lập và hoạt động sản xuất kinh doanh theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103009575 của Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội, cấp phép ngày 11 tháng 10 năm 2005.
Trong những năm qua công ty đã thực hiện thiết kế, thi công, giám sát thi
công nhiều công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đạt
chất lượng, đúng tiến độ và chuyên môn cao tại các tỉnh: Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh, Ninh Bình, Lai Châu, Hà Tĩnh, Bình Định, Thanh Hóa,
Lâm Đồng, Hà Giang, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang…
Với sự đầu tư sáng tạo và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng của các cán
bộ lãnh đạo, các chuyên gia là các giáo sư, tiến sĩ và đội ngũ kiến trúc sư,
kỹ sư và công nhân kỹ thuật lành nghề, công ty đã và đang thực hiện nhiều
công trình thiết kế, thi công có chất lượng cao. Tiêu biểu đó là:
-Hệ thống cung cấp nước sạch khu du lịch và thương mại Sông Hồng Thủ
Đô-Đầm Vạc-Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc


-Khoan phụt xử lý nền đập chính hồ chứa nước Cửa Đạt-Trường XuânThanh Hóa
-Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch Viện Rau Quả Trung ương-Trâu

Quỳ-Gia Lâm-Hà Nội
-Xây dựng xưởng dệt của Công ty TNHH in Thái Hà
-Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch Trường Công nhân Xây dựng-Bộ
Nông Nghiệp & PTNT-Tiên Du-Bắc Ninh
-Công trình Đường 26 tháng 3
-Công trình lưới điện Cẩm Quang
Tổng số cán bộ, công nhân viên của công ty là 300 người. Trong đó:
-Thạc Sỹ: 02 người
-Chuyên viên kỹ thuật: 04 người
-Kỹ sư, cử nhân: 20 người
-Trung cấp, cao đẳng: 38 người
-Công nhân kỹ thuật: 236 người
Trên thương trường đầy khốc liệt nhưng cũng nhiều tiềm năng này, luôn
rình rập những nguy hiểm đe dọa đến sự hưng vong của công ty nhưng
cũng có rất nhiều cơ hội lớn đang mở ra, cơ hội luôn đi kèm với thách thức.
Với những gì đã và đang làm được, công ty đã tạo được uy tín vững chắc
trên thương trường và thu hút được nhiều sự hợp tác từ phía khách hàng.
Bên cạnh đó để mở rộng quy mô hoạt động, công ty đã nhận được sự tin
cậy từ phía khách hàng, thông qua những bản hợp đồng lớn, kí kết về việc
thiết kế và tư vấn lắp đặt các dự án quan trọng. Hiện nay Công Ty Cổ Phần


Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam đã ngày càng trưởng
thành và trở nên lớn mạnh cả về nguồn lực lẫn quy mô.
3.2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam
3.2.1/ Tổ chức bộ máy công ty
Ban giám đốc

Phòng tổ

chức hành
chính

Đội thi
công
khoan

Phòng kế
hoạch kỹ
thuật

Các đội thi
công xây lắp

Phòng tài
chính kế
toán

Các tổ tư
vấn giám
sát

Xưởng tư
vấn thiết
kế

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
3.2.2/ Chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc
-Giám đốc: là người đứng đầu công ty, có quyền quyết định, điều hành mọi

hoạt động của công ty theo đúng chính sách pháp luật của nhà nước, chịu


trách nhiệm trước nhà nước và tập thể người lao động về kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
-Phó Giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về phần công việc
mà mình phụ trách. Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế
Giám đốc điều hành mọi công việc khi Giám đốc đi vắng, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức lập kế hoạch về nhân lực cho toàn
công ty. Theo dõi, điều động cán bộ công nhân viên theo yêu cầu của công
tác sản xuất.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch kinh
doanh, tiếp nhận nghiên cứu bản vẽ thiết kế, thiết kế tổ chức thi công công
trình, kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu nội bộ công trình.
Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch tài chính,
lập báo cáo quyết toán định kỳ, tổ chức thanh quyết toán, tổ chức công tác
kiểm tra các hoạt động kinh tế nội bộ.
3.3/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam
3.3.1/ Ngành nghề kinh doanh
- Tư vấn, thiết kế công trình thủy công (Đê, đập, cống, kênh, kè, trạm bơm);
- Tư vấn, thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất: đối với công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;


- Tư vấn, thiết kế cấp thoát nước: đối với công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp, các khu đô thị;
- Tư vấn, thiết kế đường giao thông: đối với công trình xây dựng kỹ thuật
hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Thiết kế cung cấp điện: đối với công trình xây dựng, công nghiệp phục vụ
ngành hóa chất;
- Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật);
- Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn;
- Thi công các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước ngầm, xây
dựng công trình cấp và xử lý nước, trạm bơm, lắp đặt các tuyến ống cấp
thoát nước;
- Xây dựng các công trình thủy lợi (trừ đập đất) trong đó có: Thi công
khoan phụt, cống và kênh mương, nạo vét, bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền,
móng và thi công các loạt móng công trình;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ
thuật, san lắp mặt bằng, xử lý nền móng công trình;
- Xây dựng đường dây và trạm biến thế điện đến 110 KV; lắp đặt hệ thống
chiếu sáng, điện động lực, các thiết bị điện lạnh, hệ thống thông tin tín hiệu,
điều khiển giao thông cho các công trình xây dựng;
- Lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu các công trình dân dụng, công nghiệp,
hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị (không bao gồm dịch vụ thiết kế công
trình);


- Chế tạo, sửa chữa, sản xuất, buôn bán các thiết bị vật tư ngành nước, xây
dựng, giao thông, thủy lợi;
- Kinh doanh dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa;
- Lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao
gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
- Kinh doanh bất động sản và dịch vụ nhà đất;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
3.3.2/ Quy trình sản xuất sản phẩm (thi công công trình) của công ty
Từ những đặc điểm riêng biệt, phức tạp của ngành xây dựng cơ bản và sản

phẩm xây dựng cơ bản nên quy trình sản xuất của công ty là sản xuất liên
tục và phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi một công trình đều có
dự toán, thiết bị khác nhau, địa điểm thi công không đồng nhất về vị trí, thời
gian thi công cũng khác nhau nên quy trình sản xuất các công trình thường
bắt đầu: giai đoạn thiết kế, giải phóng mặt bằng, san nền ủi đất, làm móng,
xây thô, trát, lợp mái, trang trí nội thất và hoàn thiện, thu dọn vệ sinh và bàn
giao công trình. Mỗi giai đoạn tính chất công việc đều khác nhau và các hao
phí về chất lượng cũng vậy.
Bàn giao
giải phóng
mặt bằng

Thi công
phần
móng

Thi công
phần
thân

Thi công
phần hoàn
thiện

Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất sản phẩm (thi công công trình)

Vệ sinh và
bàn giao
công trình



CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VẦ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT VIỆT NAM
4.1/ Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và đưa ra một số
giải pháp nhằm tăng doanh thu để góp phần tối đa hóa lợi nhuận
(2015-2017)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2017

2016

2017/2016
2015

Số tiền

%

2016/2015
Số

%

tiền
Doanh thu


40,736 58,478 62,924 -17,742 -30.33961 -4,446 -7.065667

BH và
CCDV
Các khoản

50

25

10

25

100

15

150

giảm trừ
doanh thu

Doanh thu

40,686 58,453 62,914 -17,767 -30.39536 -4,461 -7.090632

thuần
Giá vốn


38,543 55,626 59,931 -17,083 -30.71046 -4,305 -7.183261

hàng bán
Lợi nhuận
gộp

2,143

2,827

2,983

-684

-24.19526 -156

-5.229635


×