Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

HÌNH HOC 6 HỌC KÌ I. CAO BANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.62 KB, 38 trang )

Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1.Đ1. ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn 05 / 9 / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. kiến thức :
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ
điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
2. kĩ năng :
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng,đặt tên điểm, tên đường thẳng,ký hiệu điểm, kí hiệu
đường thẳng ,sử dụng kí hiệu ∈, ∉.
3. Tư tưởng :
Rèn cho HS tính cẩn thận, trung thựcGD ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II - PHƯƠNG PHÁP :
HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG :
Bảng phụ , phiếu học tập.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (3')
Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của học sinh.
3 . Nội dung bài mới:
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
1
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
4. Củng cố: (10' )


GV củng cố lại nội dung kiến thức
- Cách đặt tên cho điểm?
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu
10'
10'
8'
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên, cho
HS quan sát rồi giới thiệu:
- Cách đặt tên cho điểm.
HS nghe GV giới thiệu
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số
điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong
lớp, trường.
- 1 điểm có là 1 hình không? .( có)
. HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên
GV chuyển
GV giới thiệu: sợi chỉ căng thẳng cho
ta hình ảnh của đường thẳng.
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về
đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng
cụ gì?
GV: Giới thiệu cách
GV vẽ hình và giới thiệu
- HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và
đặt tên.
HS thực hiện ? (SGK- 104)

1.Điểm
A . . B
M .
- Điểm A; B; M
- Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho
điểm
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của
các điểm.
2. Đường thẳng
Để vẽ đường thẳng ta dùng thước
thẳng và bút
Đặt tên cho đường thẳng là dùng chữ
cái trong thường (a;b;c;m;…).
3 . Điểm thuộc đường thẳng - Điểm
không thuộc đường thẳng.
d A . B
- Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí
hiệu là: A ∈ d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng
d ta kí hiệu là: B ∉ d.
2
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
- Cách đặt tên cho đường thẳng ?
Yêu cầu HS làm BT 1; 2; 3 (SGK - 104) tại lớp theo nhóm.
GV chấm điểm bài của 3 nhóm nhanh nhất .
5. Hướng dẫn về nhà: (2')
 Học kỹ bài theo SGK và vở ghi.
 Làm BT 4 , 5 , 6 , 7 (SGK- 105).
 Đọc trước bài sau : Ba điểm thẳng hàng.
V- RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tiết 2. Đ2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày soạn: / 9 / 2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
2. Kỹ năng : Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử
dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Tư tưởng : Có ý thức sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn
thận, chính xác.
II - PHƯƠNG PHÁP :
HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG :
Bảng phụ , phiếu học tập.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
a) Vẽ điểm M và đường thẳng b.
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
3
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
b) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho: M ∈ a, A∈b, A∈a.
c) Vẽ điểm N ∈ a; N∉b
d) Nhận xét về vị trí của 3 điểm M,A,N?

HS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài vào vở
GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng làm 4 phần..
4HS lên bảng theo sự chỉ định của GV
HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
GV chuẩn hóa và cho điểm HS
3 . Nội dung bài mới::
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
4
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
4. Củng cố: (10' )
+ GV cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9
(SGK-106).
Bài 8: Ba điểm A,M,N thẳng hàng.
Bài 9:
a) (B,D,C) ; (B, E, A) ;(D, E, G).
b) (B, D,E): (G,E,A).
5. Hướng dẫn về nhà: (2')
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN : 10 ; 11 ; 12; 13 ; 14 (SGK-107).
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu
7'
15'
+ GV: giới thiệu
HS nghe GV
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng
nằm trên bất kì một đường thẳng nào

ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng
hàng.
GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình
9:
+ Điểm A nằm về phía bên phải hay
bên trái của điểm B?
+ Điểm C nằm về phía bên phải hay
bên trái của điểm B?
HS trả lời câu hỏi?
HS ghi bài
Khi đó người ta nói hai điểm
+ Nhận xét về vị trí của hai điểm C và
B đối với điểm A?
+ Nhận xét về vị trí của hai điểm A và
B đối với điểm C?
+ Nhận xét về vị trí của điểm C đối
với hai điểm A và B?
Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét
(SGK-106).
1. Thế nào ba điểm thẳng hàng?
Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên
một đường thẳng ta nói ba điểm đó
thẳng hàng.
.
d M N P
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
A C B
Hai điểm C và B nằm cùng phía phía
đối với điểm A

Điểm C nằm giữa hai điểm Avà B
A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
.
Nhận xét (SGK-106).
5
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
HD BT 14 (SGK - 107): Trồng theo hình sao.
V- RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Tiết 3. Đ3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Ngày soạn: / /2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân
biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
2. Kỹ năng : Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau,
song song
3. Tư tưởng : Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II - PHƯƠNG PHÁP : HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG : Bảng phụ , phiếu học tập.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (10')
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng

hàng?
2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được
bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3) Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và
B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô
tả lại cách vẽ?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
Gv nhạn xét cho diểm
1 HS lên bảng trả lời và
vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và
câu trả lời của bạn.
3 . Nội dung bài mới::
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
6
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu
6'
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường
thẳng trong SGK.
HS đọc SGK
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả
lớp vẽ vào vở
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét (Phần in đậm SGK)
1. Vẽ đường thẳng:
a) Vẽ đường thẳng: SGK
b) Nhận xét: SGK
6'

.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2
(SGK-108).
HS đọc nội dung trong SGK
- Có những cách đặt tên nào cho
đường thẳng?
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời ?:
+ GV yêu cầu HS làm ? SGK
2. Tên đường thẳng.
AB; CB; AC; BC; BA; CA.
12'
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không
thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC.
- Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1
điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng
cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường
thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái
niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB
và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm
chung gọi là 2 đường thẳng song song.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song.
* Hai đường thẳng cắt nhau
B.
A


. C

* Hai đường thẳng trùng nhau
A B C
* Hai đường thẳng song song
a
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
7
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý
trong SGK
HS đọc
b
* Chú ý(SGK-109).
4. Củng cố: (10' )
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
HS hoạt động theo nhóm làm bài tập rồi lên bảng chữa.
5. Hướng dẫn về nhà: (2')
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN: 18;19;20;21(SGK-109;110).
+ Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
(Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa )
V- RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3. Đ4 THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Ngày soạn: / /2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A

6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Củng cố kháI niệm ba điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàng
3. Tư tưởng
Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác
II - PHƯƠNG PHÁP
HĐ nhóm - Luyện tập thực hành
III - ĐỒ DÙNG
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 3 cọc tiêu,1 búa đóng cọc, 1 dây dọi,
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
8
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức
2Kiểm tra bài cũ (5') (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
3 . Nội dung bài mới::
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3' Hoạt động 1.
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ như
trong mục 1(SGK-110)
* Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành làm như thế
nào?

1. Thông báo nhiệm vụ:
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm:
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai
cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có bên lề đường.
Học sinh nêu hướng làm.
7' Hoạt động 2.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục
3 SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như
trong SGK và làm mẫu trước lớp
II. Hướng dẫn cách làm.
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm
25
''
Hoạt động 3.
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
3.Thực hành.
Các nhóm tiến hành các bước thực
hành:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực
hành theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng
cá nhân).

2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
9
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB
4. Củng cố: (5')
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng
cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị
vào giờ học sau
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
Đọc trước bài Tia (SGK-111;112).
V- RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Tiết 5 Đ5. TIA. .
Ngày soạn:
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức

HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau,
hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc
3. Tư tưởng
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận
xét của HS
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
10
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
II - PHƯƠNG PHÁP
HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG :
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Yêu cầu học sinh lên bảng:
+ Vẽ đường thẳng xy.
+ Lấy điểm O nằm trên đường thẳng xy.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
x y
3 . Nội dung bài mới:
: Đặt vấn đề: Điểm O chia đường thẳng xy thành hai nửa đường thẳng. Mỗi nửa đường
thẳng gọi là một tia gốc O. Vậy tia là gì? Ta sẽ biết được điều đó trong bài hôm nay.
TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu
8'
Trở lại hình vẽ trên cho biết:

- Thế nào là một tia gốc O?
- Đọc tên các tia gốc O trên hình vẽ?
GV dùng phấn màu vẽ lên tia Ox để cho
học sinh phân biệt rõ tia Ox với tia Oy.
- GV lưu ý cho học sinh cách viết
và cách đọc tên tia.
GV hướng dẫn cho học sinh cách vẽ một
tia.
HS nghe hướng dẫn và thực hành vẽ tia
Ax vào vở.
GV nhấn mạnh: Tia Ax bị giới hạn ở
điểm A, không bị giới hạn về phía x.
1. Tia.
x y
ĐN: Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được
gọi là một tia gốc O (còn được gọi là
một nửa đường thẳng gốc O).
VD: Tia Ox, tia Oy.
- Khi đọc ( hay viết ) tên một tia ta phải
đọc ( hay viết ) tên gốc trước.
Tia Ax x


12'
Hoạt động 2.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai
2. Hai tia đối nhau.
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I

11
.
O…
...
.O
A.
.O
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
tia Ox, Oy trên?
+ GV giới thiệu: Hai tia Ox, Oy là hai tia
đối nhau.
- Vậy thế nào là hai tia đối nhau?
HS trả lời
+ GV yêu cầu học sinh đọc phần nhận
xét (SGK - 112) và GV giảng giải cho
học sinh hiểu.
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
x y
Hai tia Ox và Oy là: hai tia đối nhau
+ Hai tia chung gốc.
+ Hai tia tạo thành một đường thẳng
.
* Nhận xét (SGK - 112).
?1:
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì
không phải là hai tia chung gốc.
b) Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
- Bx và By.
10'

Hoạt động 3.
+ GV dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia
AB và Ax
Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau.
HS quan sát GV vẽ
+ GV yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau
trên hình 28 SGK - 112.
+ GV giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV yêu cầu học sinh thực hiện ?2
SGK – 112 .
HS quan sát hình vẽ 30 (SGK - 112) rồi
trả lời:
3.Hai tia trùng nhau.
A B x
hai tia AB và Ax trùng nhau:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
?2.
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ax và Ox không trùng
nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành đường thẳng.
4. Củng cố ( 10' )
GV củng cố lại nội dung kiến thức
+ GV cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK) HS trả lời miệng
+ GV chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23)
5. Hướng dẫn về nhà ( 2' )

+ Học kỹ bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN: 24,25,26 ( SGK - 113).
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
12
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
+ Giờ sau luyện tập
V- RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tiết 6 . LUYỆN TẬP
Ngày soạn / /2008
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về tia, hai tia đối nhau.
2. Kĩ năng
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết
tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng
phía, khác phía qua đọc hình, luyện kĩ năng vẽ hình.
3. Tư tưởng
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II - PHƯƠNG PHÁP
HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG :
SGK, thước thẳng, bảng phụ
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O
bất kỳ trên xy.
2) Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc
O.
3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia
1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.

+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
13
O
yx
Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
đối nhau có đặc điểm gì?
3 . Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10'
Hoạt động 1
- Yêu cầu học sinh trả lời bài tập
27.
- GV treo bảng phụ yêu cầu học
sinh điền.
- Trong các câu ở bài tập 32, câu
nào đúng câu nào sai?
Dạng 1. Bài tập sử dụng ngôn ngữ.

BT 27 (SGK - 113):
a) … điểm A.
b) …A.
BT 30 (SGK - 114):
a) …hai tia đối nhau Ox và Oy.
b) …O.
BT 32 (SGK - 114):
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
20'
Hoạt động 2.
GV gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
GV đưa câu hỏi như SGK.
Yêu cầu học sinh trả lời.
c) Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
hình.
d) HS hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi trong SGK.
e) Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
hình.
- Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm trả lời câu hỏi trong
SGK.
Dạng 2. Bài tập vẽ hình.
BT 26 (SGK - 113):
Hình a.
a) Hai điểm M và B nằm cùng
phía đối với điểm A.
b)

Hình b.
- Điểm M có thể nằm giữa A và B
(hình a).
- Điểm B có thể nằm giữa A và M
(hình b).
BT 28 (SGK - 113):
 Hai tia đối nhau gốc O: Ox và Oy
hoặc OM và ON.
 Trong 3 điểm M, O, N thì điểm O
nằm giữa hai điểm còn lại.
BT 29 (SGK - 114):
a) Trong 3 điểm M, A, C thì điểm
A nằm giữa hai điểm còn lại.
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
14
A
B M
O
N
M
y
x
A
B
C
N
M
A
M B

Nguyễn Ngụ Ban Trường phổ thông cơ sở PhanThanh-Nguyên Bỡnh
b) Trong 3 điểm N, A, B thì điểm
A nằm giữa hai điểm còn lại.
4. Củng cố :(5' )
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn
đièu kiện gì?
HS trả lời câu hỏi.
5. Hướng dẫn về nhà: :(2' )
+ Học kỹ bài theo SGK.
+ BTVN: 24, 26,28 (SBT - 99)
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
+ Đọc trước bài “Đoạn thẳng”.
V- RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tiết 7. Đ6.ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn:
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
6A
6B
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng
HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả
hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Tư tưởng
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II - PHƯƠNG PHÁP
HĐ nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề
III - ĐỒ DÙNG :
SGK, thước thẳng, bảng phụ
------------------ --------------------------
Hỡnh học 6 Học kỡ I
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×