Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ K ẾT QU Ả CH ĂN NUÔI 2010 ĐỊNH HƯỚNG 2011 VÀ NH ỮNG N ĂM TI ẾP THEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 64 trang )

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂN NUÔI 2010
ĐỊNH HƯỚNG 2011 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO

HA NOI DECEMBER 2010

000075


NỘI DUNG
I.

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI
1. THẾ GIỚI VÀ CHÂU Á
2. CHĂN NUÔI VIỆT NAM

II.

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. MỤC TIÊU
2. CÁC GIẢI PHÁP
3. KIẾN NGHỊ


PHẦN MỘT

ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI
1. THẾ GIỚI VÀ CHÂU Á
2. CHĂN NUÔI VIỆT NAM



000075


DÂN SỐ TG & PHÂN BỐ (6,7TỶ)

Mỹ La Tinh (9%)

Bắc Mỹ (5%)

DÂN SỐ TG & PHÂN BỐ (6,7TỶ)

Châu Đại Dương
(1%)

Châu Âu (11%)

châu Phi (15%)

châu Á (59%)

Châu á
Châu phi
Châu âu
Mỹ la tinh
Bắc mỹ
Châu đại dương


I. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI TG

1. SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI CHÍNH
• Theo FAO năm 2009








Trâu 182,2 triệu và 97% trâu phân bố ở Châu Á,
Bò 1.164,8 triệu con,
Dê 591,7 triệu con,
Cừu 847,7 triệu con,
Lợn 887,5 triệu con,
Gà 14.191,1 triệu con
Vịt 1.008,3 triệu con...

• Tốc độ tăng về số lượng vật nuôi hàng năm của thế giới
thường chỉ đạt trên dưới 1% năm.
000075


MƯỜI NƯỚC CÓ SL TRÂU TRÊN THẾ GiỚI NĂM 2009
(182 TR)

Viet Nam, 2,886,600

Trâu (con)


182

Indonesia, 1,925,140
Thailand, 1,670,511

Philippines, 3,321,000
Egypt, 4,000,000

Bangladesh, 1,300,000

Nepal, 4,680,486

China, 23,703,909

India, 106,630,000
Pakistan, 29,900,000

India
Pakistan
China
Nepal
Egypt
Philippines
Viet Nam
Indonesia
Thailand
Bangladesh


MƯỜI NƯỚC CÓ SL LỢN NHIỀU NHẤT THẾ GiỚI NĂM

2009 (887,5 TR)

Lợn (con)
Mexico, 16,100,000
LB Nga, 16,161,860

France, 14,810,000
Poland, 14,278,647

Spain, 26,289,600
Germany, 26,886,500
Viet Nam, 27,627,700
Brazil, 37,000,000

United States of
America, 67,148,000

China, 451,177,581

000075

China
United States of America
Brazil
Viet Nam
Germany
Spain
Russian Federation
Mexico
France

Poland


MƯỜI NƯỚC CÓ SL VỊT NHIỀU NHẤT THẾ GiỚI NĂM
2009 (1,008 TỶ)

Vịt (1000 con)
Philippines, 10,577
Thailand, 16,347
France, 22,500

Ukraine, 8,720

Poland, 4,327

Romania, 4,000

China
Viet Nam
Indonesia
Bangladesh
France
Thailand
Philippines
Ukraine
Poland
Romania

Bangladesh, 24,000
Indonesia, 42,367


Viet Nam, 84,060

China, 771,250


2. SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CHÍNH
PHÂN BỐ THỊT 281,5 TR TẤN
Thịt (tấn)
Châu Úc, 5.884
(2%)

Châu Phi, 14.080
(5%)

Châu Mỹ, 90.242
(32%)

Châu Á, 116.444
(41%)

Châu Á
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Úc

Châu Âu, 54.907
(20%)
000075



CƠ CẤU THỊT CÁC LOẠI
• Tổng SL thịt TG trên 281 tr. tấn, trong đó








Thịt lợn 106 triệu tấn, (37,7%)
Thịt gà 79,5 triệu tấn, (28,5%)
Thịt bò 61,8 triệu,
(29,1)
Thịt cừu 8,1 triệu tấn
Thịt dê 4,9 triệu tấn
Thịt vịt 3,8 triệu tấn
Thịt trâu 3,30 tr…

• BQ về SL thịt trên người là 41,9 kg/năm,
– Các nước phát triển trên 80 kg
– Các nước đang phát triển đạt khoảng 30 kg


PHÂN BỐ SL SỮA TG (696,5 TR TẤN)
Sữa (tấn)
Châu Phi, 36.740
(5%)


Châu Úc, 24.671
(4%)

Châu Á, 250.847
(36%)

Châu Mỹ,
169.608 (24%)

Châu Á
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Úc

Châu Âu, 214.687
(31%)
000075


CƠ CẤU SL SỮA
• Tổng SLS năm 2009 là 696,5 tr tấn trong đó






Sữa bò 580 triệu tấn (83%)

Sữa trâu 90,3 triệu tấn, (13%)
Sữa dê 15 triệu tấn,
Sữa cừu 8 triệu tấn
Và sữa lạc đà trên 1,6 triệu tấn

• BQ tiêu dùng sữa người/năm là 103,9 kg
– Các nước đang phát triển 66,9kg
– Các nước phát triển 249,6 kg


PHAN BỐ SL TRỨNG TG (67,4 TR TẤN)
Châu Phi,
2.512.848 (4%)

Trứng (tấn)

Châu Úc, 22.578
(0%)
Châu Mỹ,
12.537.742 (19%)

Châu Á
Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Á,
41.886.866 (62%)

Châu Âu,
10.244.511 (15%)


000075

Châu Phi
Châu Úc


3. XU HƯỚNG SP CHĂN NUÔI
• TSL thịt khoảng 281 triệu tấn/năm, trong đó thịt lợn, gia
cầm va thịt bò, chiếm vị trí quan trọng nhất.
• TSL sữa trên 696 triệu tấn/ năm sữa bò chiếm 80%, sữa
dê 15% và sữa khác 5%.



Nhu cầu về Sữa của thế giới tăng 15 triệu tấn/năm.
Thế giới có 150 triệu hộ nông dân nuôi bò sữa quy mô
nhỏ với tổng số 750 triệu nhân khẩu.


TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI CHÂU Á
• Dân số Chau A 4.166 tỷ chiếm 60% dân số TG.
• TS trâu 76,7 triệu chiếm 97% trâu TG, bò 407,4 triệu. dê
415,2 tr, cừu 345,1 tr, ngựa 123 tr, lợn 534,3 tr, gà 9101,3 tr
và vịt một tỷ.
• Bình quân về SP chăn nuôi hàng năm: thịt 31,3 kg, sữa
60,5 kg và trứng 144 quả.
• BQ SPCN lớn nhất là các nước Ả Rập: thịt 285 kg, sữa 352
kg và trứng 140 quả.
• Hàn Quốc, Nhật, Iran, Malaysia và Singapore có SL thịt
bình quân đầu người/năm từ 50-60kg

000075


CÁC NƯỚC CÓ SẢN LƯỢNG THỊT LỚN
NHẤT CHÂU Á
Thịt (tấn)
Nhật Bản,
3,231,567
Việt Nam,
3,476,317

Philippines,
2,827,430
Trung Quốc
Ấn Độ
Việt Nam
Nhật Bản
Philippines

Ấn Độ, 4,400,492

Trung Quốc,
78,213,727


II. TÌNH HÌNH
CHĂN NUÔI VIỆT NAM 2010

1. TÌNH HÌNH CHUNG
2. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ KẾT QUẢ


000075


1. TÌNH HÌNH CHUNG CHĂN NUÔI VN

NHỮNG THUẬN LỢI
CÁC KHÓ KHĂN
ĐÁNH GIÁ VỀ CHĂN NUÔI


NHỮNG THUẬN LỢI
1. Nghị Q số 26-NQ/TW của Trung ương về tam nông
có ảnh hướng tích cực đến phát triển chăn nuôi.
2. Chiến lược chăn nuôi đến 2020 Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại QĐ số 10/2008/QĐ-TTg ngày
16/01/2008.
3. Các CT và DA giống vật nuôi, hỗ trợ giống gốc góp
phần nâng cao chất lượng giống và đáp ứng nhu cầu
về phát triển chăn nuôi

000075


…THUẬN LỢI
4. Chuyển đổi cơ cấu KTNN, chăn nuôi quy mô gia
đình giảm chăn nuôi quy mô trang trại tăng nhanh.
Một số DN đầu tư phát triển chăn nuôi bò sữa quy
mô CN công nghệ cao, khép kín từ SX, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm.

5. CN sản xuất TACN góp phần quan trọng cho phát
triển chăn nuôi quy mô công nghiệp sản xuất hàng
hóa


…THUẬN LỢI
6. Hội nhập kinh tế thế giới WTO và châu Á có
cơ hội mở của và giao lưu về kinh tế KHKT và
công nghệ mới trong CN.
Kinh tế VN đang phục hồi sau khủng hoảng kinh
tế thế giới, GDP đầu người trên 1200 USD/n
nhu cầu về SPCN ngày càng tăng là thị trường
lớn cho CN Việt Nam.

000075


CÁC KHÓ KHĂN
1. Dịch bệnh: Bệnh tai xanh ở lợn (RSPS) và cúm gia cầm
(H5N1) tại các tỉnh MB trên diện rộng gây thiệt hại lớn số
mắc bệnh 36.899 con, có 14.860 lợn chết và tiêu hủy.
Dịch tai xanh tại các tỉnh MN từ tháng 8-2010. Theo BC
tháng 8 của CTY ở 30 tỉnh, lợn tiêu hủy trên 150 nghìn con,
tiêu thụ thịt lợn bị đình trệ. Hiện nay H5N1 đang xảy ra ở
ND, NA và Hà Tĩnh
2. Thiên tai: Nắng nóng và khô hạn mùa hè 2010 gây thiệt
hại đến kết quả chăn nuôi do gia tăng chi phí sản xuất đối
với các sản phẩm chăn nuôi.



…CÁC KHÓ KHĂN
Hai trận mưa lũ liên tục đợt một từ 30-9 đến 5/10
và đợt hai từ 14-20/10 tại Bắc Trung Bộ đã ảnh
hưởng và gây thiệt hại nặng nề về người và của
cho các tỉnh từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế.
Theo BC của các Sở NN&PTNT số thiệt hại cho
các tỉnh trên trâu bò 4 -5 nghìn, lợn 45-50 nghìn
con và gia cầm 1,2 -1,5 triệu con.

000075


…CÁC KHÓ KHĂN
3. Giá nguyên liệu và TACN tăng cao đặc biệt là giá
ngô, đậu tương và các loại khô dầu cho sản xuất thức ăn
chăn nuôi công nghiệp cao.
4. Vấn đề an toàn VSTP đối với sản phẩm chăn nuôi
chưa được kiểm soát chặt chẽ và có hiệu quả,
5. Nhập lậu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi qua đường
bộ biên giới phía Tây, Tây Nam, phía Bắc và đường biển
vẫn chưa được kiểm soát.


2. ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT CHĂN NUÔI
NĂM 2010










CHĂN NUÔI LỢN
CHĂN NUÔI GIA CẦM
CHĂN NUÔI BÒ SỮA
CHĂN NUÔI BÒ THỊT
CHĂN NUÔI DÊ CỪU
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI
ĐÁNH GIÁ CHUNG

000075


×