HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI
VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC
HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN
THỨ XIX
Báo cáo khoa học
Ứng dụng kĩ thuật hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán, phân loại
ung thư vú và định hướng điều trị
Nguyễn Thị Giang An, Trần Thị Tuyển,
Phạm Thị Như Quỳnh, Lê Thị Ánh Tuyết,
Trần Đức Hùng, Nguyễn Quang Trung
I. Đặt vấn đề
Là loại thường gặp nhất ở phu nữ
Diễn biến phức tạp
Đa dạng về hình thái, cấu trúc, đặc điểm
lâm sàng, sinh học phân tử
Lựa chọn phác đồ điều trị khó khăn
Hoá mô miễn dịch
Ra đời năm 1941, trên cơ sở của
nguyên lý miễn dịch
Ứng dụng trong y sinh, đặc biệt
trong chẩn đoán giải phẫu bệnh.
Mục đích
Xác định tính chất quần thể tế bào
Xác định tác nhân gây bệnh
Lựa chọn phác đồ điều trị
“Ứng dụng kĩ thuật hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán,
phân loại ung thư vú và định hướng điều trị”
Mục tiêu nghiên cứu
Sử dụng các marker phân tử ER, PR, HER2/Neu
nhằm chẩn đoán, phân loại và định hướng điều trị cho
các bệnh nhân UTBMTV.
II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Khối nến lưu trữ
75 bệnh nhân
Mô bệnh học thường quy
Hoá mô miễn dịch
Nhuộm Hematoxylin Eosin
Đánh giá kết quả HMMD
Phân loại mô học
Độ mô học
WHO 2003
Scraff Blom Richardson
Elston & Ellis (1991)
ER,PR
HER 2/Neu
Thang điểm Allred
Theo tiêu chuẩn Dako
Xử lý số liệu
SPSS 16.0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHUỘM HMMD
* Đối với ER, PR: Sử dụng thang điểm Reammel & Schicketanz cải biên:
Tổng điểm = PP + IS; Dương tính: tổng điểm > 0
Tỷ lệ bắt màu (PP)
Mức độ
Điểm
Cường độ bắt màu (IS)
0
<10%
11-50%
51-80%
>80%
không
Yếu
Vừa
Mạnh
0
1
2
3
4
0
1
2
3
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHUỘM HMMD
Đối với Her2: Tính điểm theo tiêu chuẩn Allfred
(hình mẫu của Dako)
‘0’ (negative)
‘2+’ (màu yếu, TB + >10%)
‘1+’ (<10%)
‘3+’ (màu mạnh + >10%)
Mẫu nến
Tẩy paraffin
3 µm
Ủ qua đêm
3 bể xylen
39oC – 40oC
3 phút/bể
Phủ KT 1, 60p
Bể cồn
Nước cất 2 lần
70o,90o,100o
3 phút/bể
H2O2, 3%, 10p
Bộc lộ KN
pH=6, 90oC-95oC,20 phút
3 bể
TBS
3 phút/bể
3 bể TBS 3 phút/bể
Nước cất 5 phút
Phủ KT 2, 30p
dd màu DAB, 10p
Her 2/Neu, PR, ER
Nước cất 5 phút
Gắn lamen
3 bể xylen
3 bể Cồn
Nước cất 5 phút
Nước chảy
5p
Hematoxylin
III. Kết quả nghiên cứu
3.1. Tuổi mắc bệnh
Nhóm tuổi
Số bệnh nhân
ER(+)
(n=29)
PR(+)
(n=50)
HER2(+)
(n=24)
-
30-39
40-49
50-59
60-69
11 (14,5%) 19 (25,3%) 30 (40%) 9 (12%)
70-79
80-89
5 (6,6%)
1 (1,3%)
SL
5
7
12
2
2
1
Tỷ lệ
17,2
24,1
41,4
6,9
6,9
3,4
SL
7
14
20
5
3
1
Tỷ lệ
14,0
28,0
40,0
10,0
6,0
2,0
SL
2
9
9
2
2
0
r
p
0,02
0,989
0,05
0,658
-0,08 0,473
Tỷ lệ
8,3
37,5
37,5
8,3
8,3
0,0
Độ tuổi 50-59 chiếm tỷ lệ cao nhất(40%). Tiếp đến độ tuổi 40 - 49 (25,5%)
Tuổi mắc bệnh trung bình: 51,9 + 11,9
Tuổi tương quan thuận với ER, PR và tương quan nghịch với HER2/Neu nhưng
chưa có ý nghĩa thống kê ( p > 0,05)
3.3. Phân loại và phân độ mô bệnh học
Tổng
Đặc điểm
PR (+)
ER (+)
HER2 (+)
n
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
Thể ống xâm nhập, NOS
55
73,3
22
75,9
39
78,0
17
70,8
Thể ống nhỏ
11
14,7
5
17,2
4
10,3
2
8,3
Thể nội ống
2
2,6
0
0,0
2
50,0
2
8,3
Thể trứng cá
1
1,3
1
3,4
1
50,0
1
4,2
Phân loại Thể tiểu thùy xâm nhập
mô bệnh
Thể tiểu thùy
học
(n=75) Thể tủy
1
1,3
0
0
0
0
0
0
1
1,3
0
0
0
0
0
0
1
1,3
0
0
1
2,0
0
0,0
Thể nhày
1
1,3
1
3,4
1
2,0
1
4,2
Thể vi nhú xâm nhập
1
1,3
0
0
1
2,0
1
4,2
Tuyến nhú
1
1,3
0
0
1
2,0
0
0
P
0,659
0,300
0,653
3.2. Kích thước, vị trí và tình trạng di căn hạch
Đặc điểm
Vị trí u
(n=75)
Di căn
hạch
(n=75)
P
n
Tỷ lệ
Phải
35
46,7
Trái
40
53,3
Không di căn
31
37,9
< 3 hạch
11
24,1
> 3 hạch
25
31,0
Không rõ TT
8
6,9
0,13
0,03
3.2. Kích thước, vị trí và tình trạng di căn hạch
ER (+)
Đặc điểm
Kíchthước
khối u
(n=75)
n
Tỷ lệ
T < 2cm
14
2cm < T < 3cm
PR (+)
HER2 (+)
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
18,67
6
21,4
9
19,1
4
18,2
19
25,33
9
32,1
14
29,8
3
13,6
3cm < T < 4cm
26
34,67
7
25,0
17
36,2
12
54,5
4cm < T < 5cm
10
13,33
4
14,3
4
8,5
3
13,6
T > 5cm
1
1,33
0
0,0
1
2,1
0
0,0
Không rõ TT
5
6,67
2
7,1
2
4,3
0
0,0
3.3. Phân loại và phân độ mô bệnh học
Tổng
Đặc điểm
Biệt hóa rõ (Độ I)
Độ mô
học
Biệt hóa vừa (Độ II)
(55 TH thể Biệt hóa kém (Độ III)
ống xâm
nhập)
n
Tỷ lệ
15
27,3
40
72,7
0
0
ER (+)
SL
Tỷ lệ
5
33,3
17
42,5
0
0
PR (+)
HER2 (+)
SL
Tỷ lệ
SL Tỷ lệ
9
60,0
3
20,0
30
75,0
14
35,0
0
0
0
0
r
0,083
0,147
0,145
P
0,545
0,284
0,292
3.4. Biểu hiện của các marker phân tử
Đặc điểm
SL
Dương tính
Âm tính
PR (+)
ER (+)
HER2 (+)
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
Dương tính 1(+)
17
22,7
20
26,7
18
24,0
Dương tính 2(+)
7
9,3
12
16
7
9,3
Dương tính 3(+)
5
6,7
18
24
17
22,7
Tổng
29
38,7
50
66,7
42
56,0
46
61,3
25
33,3
33
44
- ER, PR (1+, 2+, 3+) được xem là dương tính. Tỷ lệ ER (+), PR (+) là 38,7% và 66,7%).
- HER2/Neu ( chỉ 2+, 3+) được xem là dương tính. HER2/Neu (+) chiếm 32%.
- Sự biểu hiện đồng thời của các marker là cơ sở phân chia UTV thành các nhóm khác
nhau nhằm định hướng điều trị.
3.5. Phân nhóm ung thư biểu mô tuyến vú
Các marker
Nhóm 1 ER/PR (+)
HER-2(+)
Nhóm 2 ER/PR(+),
Tỷ lệ
(1A):ER+/PR+,HER2+
9
12,0
(1B): ER-/PR+,HER2+
9
12,0
(1C): ER+/PR-,HER2+
0
0,0
(2A): ER+/PR+,HER2-
18
24,0
Tổng số
r
r (Her2, ER) =
24 %
(2B): ER-/PR+,HER2-
14
18,7
(2C): ER+/PR-,HER2-
2
2,7
Nhóm 3
ER/PR (-), HER2 (+)
6
8,0
8%
Nhóm 4
ER /PR(-), HER2 (-)
17
22,7
22,7
HER2 (-)
-
SL
45,3 %
-0,016
r (PR, ER) = 0,445
**
r (PR, HER2)= 0,121
p
0,889
0,000
0,300
ER, PR có mối tương quan thuận vừa với nhau ( 0,25 < r < 0,5; p < 0,05).
HER 2/Neu tương quan nghịch với ER, tương quan thuận với PR, nhưng không có ý
nghĩa thống kê ( p> 0,05).
A 2221. Thể ống nhỏ ( H.E x40)
PR (-) ( HMMD x40)
HER2 (2+). ( HMMD x40)
ER (1+) ( HMMD x40)
A 2038. Thể ống xâm nhập.
Độ I (H.E x 20)
HER2(-)(HMMD x 40)
Trứng cá (H.E x 40)
PR (3+) (HMMD x 40)
Mặt sàng (H.E x 40)
ER (-) (HMMD x 40)
A 3414.Thể ống xâm nhập.
Độ II (H.E x 40)
ER (-) (HMMD x 20)
HER2/Neu (3+) (HMMD x 20)
PR (2+)(H.E x 20)
A 4045. Thể nhày (H.E x 40)
PR (3+) (HMMD x 40)
HER2/Neu (1+) (HMMD x 40)
ER (3+) (HMMD x 40)
IV. Kết luận
- Độ tuổi mắc UTV phổ biến là 50-59 (40 %). Tuổi mắc bệnh trung bình 51,9 + 11,9.
- Tổn thương vú trái cao hơn vú phải. Khối u có kích thước 2-5 cm chủ yếu (73,3%)
và có h di căn hạch cao.
- ER (+), PR (+), HER2 chiếm tỷ lệ lần lượt là : 38,7%; 66,7% và 32,0%.
- Dựa vào các marker phân tử, UTBMTV được chia thành 4 phân nhóm:
ER/PR(+)HER2(-);
ER/PR(-)HER2(+) ; ER/PR(+) HER2(+) ; ER/PR(-)HER2-
chiếm tỷ lệ lần lượt là 45,3%; 22,7%; 24%; 8%.
- Các phân nhóm có sự khác biệt về độ tuổi biểu hiện, kích thước khối u, loại mô
học và độ mô học , là cơ sở cho tiên lượng diễn tiến và điều trị UTV
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !!!
A 4616. Thể nội ống (H.E x 40)
A 4354. Thể trứng cá(H.E x 40)
A 4616. Thể ống XN (H.E x 40)
A 4616. Thể nhày (H.E x 40)
A 4354. Thể ống nhỏ (H.E x 40)
A 4616. Thể nhú(H.E x 40)
- Độ I, II có tỷ lệ lần lượt là 27,3%; 72,5%.
- Thể ống xâm nhập có tỉ lệ cao nhất(73,3%).
- Chưa thể hiện được mối tương quan giữa loại
- Thể ống nhỏ thấp hơn (14,7%).
- Các thể khác chỉ gặp 1 TH ( chiếm 1,3%). mô bệnh học, độ mô học với ER, PR và HER2 ( 0
< r < 0,25; p > 0,05)
* Về kích thước khối u:
- Khối u có kích thước từ 2- 5 cm chiếm tỉ lệ cao ( 73,33 %). Trong đó u có kích
thước từ 3< T < 4 cm là chủ yếu (34,67%).
* Về vị trí tổn thương:
- Vú trái chiếm tỷ lệ 53,3 %. Vú phải thấp hơn, chiếm 46,7 %
- Tổn thương vú trái gặp nhiều hơn vú phải.
* Về tình trạng di căn hạch nách :
- Tỷ lệ di căn hạch nách chiếm 55,1%. Trong đó di căn hạch trên 3 hạch có tỷ lệ
cao hơn (31,0%).
- Chưa thấy mối tương quan giữa thước khối u, tình trạng di căn hạch nách với các
thụ thể nội tiết và HER2/Neu ( 0 < r < 0,25; p > 0,05).
3.2. Kích thước, vị trí và tình trạng di căn hạch
ER (+)
n
Tỷ lệ
T < 2cm
14
2cm < T < 3cm
Đặc điểm
PR (+)
HER2 (+)
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
18,67
6
21,4
9
19,1
4
18,2
19
25,33
9
32,1
14
29,8
3
13,6
3cm < T < 4cm
26
34,67
7
25,0
17
36,2
12
54,5
4cm < T < 5cm
10
13,33
4
14,3
4
8,5
3
13,6
T > 5cm
1
1,33
0
0,0
1
2,1
0
0,0
Không rõ TT
5
6,67
2
7,1
2
4,3
0
0,0
Vị trí u
Phải
35
46,7
12
41,4
25
50
14
58,3
(n=75)
Trái
40
53,3
17
58,6
41,7
31
37,9
11
44
50
29,3
10
Không di căn
25
22
7
29,2
< 3 hạch
11
24,1
7
16
8
10,7
3
12,5
> 3 hạch
25
31,0
9
30
15
20
12
50,0
Không rõ TT
8
6,9
2
10
5
6,7
2
8,3
Kíchthước
khối u
(n=75)
Di căn hạch
(n=75)
P
0,869
0,412
0,049