Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Thuốc giảm đau chống viêm Nonsteroid (NSAID)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 32 trang )

HoàngThịnh
Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:
Ths.ThS.Trần
Trần Hoàng


Nội dung trình bày
• Định nghĩa, cơ chế tác dụng
• Phân loại
• Chỉ định, nguyên tắc sử dụng, tác dụng phụ
của 1 số NSAID thông dụng

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Định nghĩa
Thuốc chống viêm không steroid (non-steroidal antiinflammatory drug, viết tắt là NSAID) là loại thuốc có tác
dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm không có cấu
trúc steroids. Là thuốc giảm đau, nhưng khác với các
thuốc opioids, NSAIDs là thuốc giảm đau ngoại vi và
không có tác dụng gây nghiện.
Những thuốc tiêu biểu của nhóm này gồm
có aspirin, ibuprofen, diclofenac, và naproxen đã được
sử
dụng
rộng
rãi
trong
điều
trị
từ


lâu. Paracetamol (acetaminophen) có tác dụng chống
viêm không đáng kể, nhưng lại có tác dụng hạ sốt và
giảm đau rất tốt, nên đôi khi vẫn được xếp trong nhóm
này.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Cơ chế
Thuốc có tác dụng ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin (PG) do
ức chế men cyclo-oxygenase (COX) làm giảm tổng hợp PG.
COX-1 có mặt trong các tổ chức bình thường, là một men
‘’quản gia’’ về cấu trúc, điều hòa các hoạt động sinh lý của hệ
thống tiêu hóa, thận và nội mô mạch máu. Nếu COX-1 bị ức chế
sẽ gây ra các tác dụng bất lợi trên các tổ chức bình thường như

hệ tiêu hóa, thận và tiểu cầu.

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Cơ chế
COX-2 hầu như không có mặt trong các tổ chức bình thường, mà

được tạo ra do cảm ứng, chủ yếu tại các tổ chức viêm. Nếu COX-2
bị ức chế sẽ kiểm soát được quá trình viêm mà không ảnh hưởng tới
các chức năng khác của cơ thể.
Năm 2002, còn khám phá ra COX-3 và phân tích mối quan hệ của
enzyme mới này với paracetamol (thuốc giảm đau được sử dụng rộng
rãi nhất trên thế giới). Sự ức chế COX-3 có thể là cơ chế tác dụng
trung ương của thuốc này đối với tác dụng giảm đau và hạ sốt.


ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Tác dụng hạ sốt

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Tác dụng hạ sốt

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Tác dụng chống viêm

Đặc điểm
Tác dụng lên hầu hết các loại viêm không kể
nguyên nhân.
Chỉ ở liều cao mới có tác dụng chống viêm.
Thuốc có tác dụng lên thời kỳ đầu của quá trình
viêm.

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Tác dụng chống viêm

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:



Tác dụng giảm đau

Đặc điểm
Thuốc tác dụng lên các cơn đau nông nhẹ,
khu trú hoặc lan tỏa như đau đầu, đau cơ,
đau răng, đau khớp. Đặc biệt có tác dụng tốt
đối với đau do viêm. Không có tác dụng lên
các đau nội tạng như morphine.
Không gây ngủ, không gây khoái cảm,
không gây nghiện.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Tác dụng giảm đau

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu và chống đông
máu

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
Dẫn xuất acid salicylic: aspirin
-CĐ: dự phòng NMCT; giảm đau
kháng viêm, hạ sốt.
CCĐ: loét dạ dày, thiếu men

G6PD, phụ nữ có thai, rối loạn đông máu, sốt do
virus.
TDP: loét dạ dày, mệt mỏi, thiếu máu tan máu.
Liều dùng: giảm đau hạ sốt dùng 325-650mg/ lần;
ức chế kết tập tiểu cầu 100-150mg/ ngày
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
- Dẫn xuất pyrazolon: Metamizol,
Phenylbutazol
- Dẫn xuất indol: Indometacin, Sulindac.
Thuốc gây giảm bạch cầu đa nhân và suy
tủy rất nguy hiểm nên hiện nay không còn
sử dụng

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
Dẫn xuất phenylacetic:
diclofenac, alcelofenac
- CĐ: điều trị ngắn hạn các
cơn đau và viêm; đau bụng
kinh, chấn thương, cơn
migrain
- CCĐ: bệnh nhân loét dạ
dày, có cơn hen
- TDP: buồn nôn, chóng
mặt, nổi mề day

- Liều dùng: 100-150mg/
ngày
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
Dẫn xuất propionic: ibuprofen,
naproxen, ketoprofen
* Ibuprofen:
- CĐ: đau đầu, đau cơ, đau
bụng kinh, hạ sốt, viêm
khớp.
- CCĐ: xuất huyết dạ dày, suy
gan suy thận nặng.
- TDP: buồn nôn, đau dạ dày.
- Liều dùng: 200- 400mg/ lần,
lặp lại mỗi 6 giờ
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
- Dẫn xuất oxicam: meloxicam,
piroxicam, tenoxicam.
• Meloxicam
CĐ: viêm đau cơ xương khớp.
CCĐ: Trẻ <12 tuổi, phụ nữ có thai,
bệnh nhân suy gan nặng, bệnh
nhân tiền sử hen.
TDP: buồn nôn, phát ban, thiếu
máu

Liều dùng: 7,5-15mg/ ngày
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
- Dẫn xuất anilin: paracetamol, phenacetin
giảm đau hạ sốt

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
- Dẫn xuất anilin: paracetamol, phenacetin
giảm đau hạ sốt
*Paracetamol (acetaminophen)
CĐ: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, hạ
sốt.
CCĐ: thiếu G6PD, suy gan nặng
TDP: ban da
Liều dùng: theo kg, không dùng quá 4g 1
ngày
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
- Ức chế chuyên biệt COX-2 (COXIBs):
celecoxib, etoricoxib

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:



Phân loại
Ức chế chuyên biệt COX-2 (COXIBs):celecoxib,
etoricoxib
CĐ: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng
thành
CCĐ: bệnh dân có tiền sử hen suyễn, dị ứng với
sulfonamide
TDP: đau đầu, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa
Liều dùng:
• Celecoxib: 100-200mg x 2 lần/ ngày.
• Etoricoxib: 60-120mg x 1laanf/ ngày
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Phân loại
Thuốc giảm đau đơn thuần: Floctafenin
(Idarac 200mg)
- CĐ: triệu chứng của cơn đau cấp tính và
mạn tính.
- CCĐ: Đang sử dụng β-blocker, suy tim,
bệnh mạch vành
- TDP: cảm giác kiến bò, mề đay, hạ huyết
áp
- Liều dùng: liều đầu 2 viên, cách 8 giờ

uồng 1 viên, 4 viên/ ngày.
ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Chỉ định

NSAIDs thường được sử dụng để điều trị các chứng đau, viêm cấp
hoặc mạn tính; đôi khi được sử dụng ngăn ngừa ung thư trực tràng,
chống đông vón tiểu cầu và trong bệnh lý tim mạch. Nhìn chung,
NSAIDs được chỉ định trong các bệnh sau:
• Bệnh thấp khớp
• Bệnh viêm khớp dạng thấp
• Các bệnh tự miễn.
• Bệnh gút cấp
• Đau bụng kinh
• Đau xương do ung thư di căn.
• Đau đầu
• Đau nhẹ và vừa do chấn thương hoặc viêm mô.
• Sốt
• Tắc ruột
• Cơn đau quặn thận
• Dự phòng tắc mạch do đông vón tiểu cầu trong bệnh lý tim mạch.

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


Nguyên tắc chung khi sử dụng thuốc
✓ Các thuốc đều gây kích ứng niêm mạc dạ dày gây loét, chảy
máu (trừ paracetamol) nên khi dùng thuốc cần chú ý:
✓ Phải uống thuốc lúc no.

✓ Không dùng thuốc cho bệnh nhân loét hoặc có tiền sử loét
dạ dày hành tá tràng.
✓ Trong trường hợp thật cần thiết, phải dùng các chất bảo vệ
niêm mạc dạ dày (Misoprostol hoặc các thuốc bảo vệ dạ dày
khác). Song cần lưu ý rằng những tai biến tiêu hóa không
phải chỉ do tác dụng kích thích trực tiếp của thuốc lên niêm
mạc mà còn do tác dụng toàn thân của thuốc.
✓ Chỉ định thận trọng với bệnh nhân viêm thận, suy gan, có cơ
địa dị ứng, cao huyết áp.
✓ Khi điều trị kéo dài, cần kiểm tra có định kỳ (2 tuần 1 lần)
công thức máu và chức năng gan thận.
✓ Nếu dùng liều cao để tấn công chỉ dùng kéo dài 5-7 ngày.

ThS.Trần Hoàng Thịnh Tel: 0902 902 064. Email:


×