Cách dùng giới từ “On,” “At,” and “In”
On
Dùng để miêu tả thứ gì đó trên bề mặt
I put my bag on the table.
There is something on your face!
Dùng để chỉ ngày tháng
I was born on the 11th of July in 1996.
I have to go to chool on Thursday.
Dùng để chỉ một loại máy móc, thiết bị
I saw her on the TV last night.
Come here! Your mom is on the phone.
Dùng để chỉ một bộ phận cơ thể
You can cry on my shoulder anytime you want.
She is wearing a wedding ring on her finger.
Dùng để chỉ trang thái của cái gì đó
This car is on sale
The kitchen is on fire.
At
Dùng để chỉ một thời gian cụ thể
We will start at 13pm.
I arrived here at 7.30 am.
Dùng để chỉ một địa điểm
I’m at the school
We will meet at the park
We are running at the stadium.
Dùng cho địa chỉ email
Please email me at
Dùng để chỉ một hành động
They laughed at my face
I am good at playing football
In
Dùng để chỉ một khoảng thời gian không cụ thể trong ngày, tháng, năm,…
I always drink a cup of coffee in the morning
My family will go to the beach in this summer.
Dùng để chỉ một địa điểm
The kids are playing in the room
I was born in Hanoi.
Dùng để chỉ hình dáng, kích cỡ, màu sắc
She looks so beautiful in white
Children sit in the circle to listen to the story.
Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình
In preparing for the test, I am studying very hard
We need to improve the quality of this product before they are in marketing.
Dùng để nói về cảm xúc, lòng tin hay một ý kiến
We are interested in playing instrument
I believe in my husband.
Will và Be going là gì?
Will và Be going to có nghĩa là sẽ, dùng để diễn tả một hành động diễn ra ở tương lai.
Cấu trúc của Wil và Be going trong tiếng anh
Cấu trúc Will:
KĐ: S + Will + V + ...
He will come tomorrow
PĐ: S + Will Not(Won't)+V+.... He won't come tomorrow
CH: Will + S + V+...?
Will he come tomorrow?
(Đối với ngôi I và WE ngoài cách dùng là WILL ta còn có thể dùng Shall nhất là khi ta muốn đưa ra
một lời yêu cầu hoặc đề nghị) Cấu trúc Be going to:
KĐ: S + Be (Chia) + Going to + V….
PĐ: S + Be (Chia) + NOT + GOING TO + V….
CH: Be (Chia) + S + GOING TO + V….?
Sự khác biệt về cách dùng của Will và Be going to trong tiếng anh
Cách dùng will trong tiếng anh
Diễn tả sự việc và sự thật sẽ diễn ra trong tương lai:
VD1: She will be here in a minute. VD2: We will need the money on the 12th. VD3: He will be twenty
years old next week.
Diễn tả sự tiên đoán, dự báo, dự tính dựa trên ý nghĩa chủ quan của người nói:
VD1: I think it will rain tomorrow VD2: Don’t worry! You will pass the exam. VD3: Who do you think
will win. VD4: You will never finish that book in a day.
Diễn tả kế hoạch, dự định, quyết định được đưa ra vào thời điểm người đang nói:
VD(Conversation): A: I don’t have any money left B: Really? Don’t worry! I will lend you some.
Diễn tả lời hứa, gợi ý, yêu cầu và đề nghị:
VD1: Will you marry me? VD2: I’ll pick you up if you need a ride. VD3: I will lend you the money.
Diễn tả sự mong đợi hoặc hy vọng đối với sự việc tương lai:
VD1: I expect they’ll be here soon. VD2: I hope He will get there in time for the meeting.
Cách dùng Begoing to trong tiếng anh
Diễn tả sự tiên đoán dựa trên thực tế có thật ở hiện tại:
VD1: Look at the lovely blue sky! It is not going to rain. VD2: She’s pregnant. She is going to have a
baby.
Diễn tả kế hoach, dự định, quyết định, được đưa ra trước thời điểm người nói đang nói:
VD (conversation): A: Why did you buy a lot of paint? B: I’m going to repaint my house
MODAL VERB – ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
A. ĐỊNH NGHĨA:
– Động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho
động từ chính.
– Những động từ khuyết thiếu này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì.
Các động từ theo sau động từ khuyết thiếu này được giữ nguyên thể.
– Các động từ khuyết thiếu thường dùng là: can, could, may, might, shall, should, will, would,
must.
B.CÁCH DÙNG:
Modal Verbs
Can
Could
Must
Have to
Cách dùng
Ví dụ
You can speak
Diễn tả khả năng hiện tại
Spainish – Bạn có thể
hoặc tương lai là một người
nói tiếng Tây Ban Nha
có thể làm được gì, hoặc một
sự việc có thể xảy ra
It can rain – Trời có thể
mưa
Chú ý
Can và Could còn được
dùng trong câu hỏi đề nghị,
xin phép, yêu cầu.
Ví dụ:
Could you please wait a
moment? – Bạn có thể đợi
My brother could speak một lát được không?
English when he was
Can I ask you a question? –
Diễn tả khả năng xảy ra trong
five – Anh trai tôi đã có Tôi có thể hỏi bạn một câu
quá khứ
thể nói tiếng Anh khi
được không?
anh ấy 5 tuổi.
Có thể dùng “be able to”
thay cho “can hoặc could”
You must get up earily
in the morning – Bạn
phải dậy sớm vào buổi
Diễn đạt sự cần thiết, bắt
sáng.
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán
buộc ở hiện tại hoặc tương lai
You must be hungry
Ví dụ: You mustn’t smoke
Đưa ra lời khuyên hoặc suy after work hard – Bạn
here – Bạn không được hút
luận mang tính chắc chắn,
chắc chắn sẽ đói sau khi
thuốc ở đây.
yêu cầu được nhấn mạnh
làm việc chăm chỉ.
You must be here before
8 a.m – Bạn phải có mặt
ở đây trước 8 giờ.
Diễn tả sự cần thiết
I have to stop
phải làm gì nhưng là
Don’t have to= Don’t need
smoking – Bạn phải
do khách quan (nội
to (chỉ sự không cần thiết)
bỏ thuốc.
quy, quy định…)
May
May I call her? Tôi có -May và might dùng để xin
Diễn tả điều gì có thể xảy ra
thể gọi cho cô ấy
phép. Nhưng might ít được
ở hiện tại
không?
dùng trong văn nói, chủ yếu
trong câu gián tiếp:
May I turn on TV?
I wonder if he might go
there alone.
Might
She might not be his
Diễn tả điều gì có thể xảy ra
house. – Cô ấy có lẽ
ở quá khứ
không ở nhà anh ta nữa. -Might được dùng không
phải là quá khứ của May
Where is John? I don’t
know. He may/might go out
with his friends.
will
would
Shall
Should
Ought to
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy
Tomorrow will be sunny. Dùng Will hay Would trong
ra trong tương lai
câu đề nghị, yêu cầu, lời
Did you buy sugar? Oh, mời
Đưa ra một quyết định tại
sorry. I’ll go now
thời điểm nói
Will you have a cup of
Diễn tả một giả định xảy ra She was a child. She
coffee?
hoặc dự đoán sự việc có thể would be upset when
xảy ra trong quá khứ
hear this bad news.
Would you like a cake?
Dùng để xin ý
kiến,lời khuyên.
“Will” được sử dụng
nhiều hơn
Where shall we eat
tonight?
You should send this
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận
report by 8th September.
nhưng ở mức độ nhẹ hơn
“Must”
You should call her.
She worked hard, she
Đưa ra lời khuyên, ý kiến
should get the best
Dùng để suy đoán
result.
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn
You ought not to eat
“Should” nhưng chưa bằng
candy at nigh
“Must”
Bài 1:
Choose the best option for each sentence:
Câu 1 : Young people ______ obey their parents
Chỉ dùng với 2 ngôi “I” và
“We”
must
may
will
ought to
Câu 2 : Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work very hard
today.
can
may
should
would
Câu 3 : I ______ be delighted to show you round the factory
ought to
must
might
can
Câu 4 : Leave early so that you ______ miss the bus.
didn't
won't
shouldn't
mustn't
Câu 5 : Jenny's engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune
must
might
will
should
1a 2b 3b 4b 5a
Cách dùng và cách phân biệt giữa hai từ
“Since” và “For”
Since và for là hai giới từ được dùng khá thường xuyên trong tiếng Anh nhưng nhiều bạn còn nhầm lẫn. Language
Link Academic sẽ cùng các bạn thảo luận về chúng trong bài này nhé.
I. So sánh since và for
Chúng ta dùng cả since và for để diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra trong bao lâu.
Since + mốc thời gian
(8 o’clock, Monday, 1997 etc.)
– I’ve been waiting since 8 o’clock.
8 o’clock now
For + khoảng thời gian
(two hours, eight weeks etc.)
– I’ve been waiting for two hours.
two hours ago now
SINCE
FOR
8 o’clock
April
lunchtime
two hours
5 days
6 months
Monday
2017
we came
30 minutes
10 years
years
26 October
Christmas
he got up
3 weeks
ages
a long time
Sau đây, chúng ta sẽ cùng xem chi tiết mỗi từ sẽ được dùng như thế nào trong các thì và các câu nhé:
II. Cách dùng since
Chúng ta dùng since để trả lời cụ thể về thời gian mà một hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra.
1. Since + thời điểm trong quá khứ
Sau since có thể là một thời điểm cụ thể trong quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra:
I’ve worked here since 2017.
(Tôi bắt đầu làm việc tại đây từ năm 2017)
2. Since + thì quá khứ đơn
Ở trường hợp này, since đi kèm với một mệnh đề (clause) ở thì quá khứ đơn. Trường hợp này được dùng rất phổ
biến trong trường hợp phối hợp thì.
I have travelled abroad since I was 8.
(Tôi đã bắt đầu du lịch nước ngoài từ khi tôi lên 8)
3. Since there
Since there được hiểu là “kể từ đó”.
Since there, we have never worked together again.
(Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ làm việc với nhau nữa)
4. Since được dùng trong câu ở các thì hoàn thành
Điều này có nghĩa là các mệnh đề chính trong câu (không chứa since) được chia ở các thì hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành
I haven’t slept since last night.
(Tôi đã không ngủ từ tối qua)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I have been playing this game since 7 o’clock.
(Tôi đã chơi trò chơi này từ lúc 7 giờ)
Thì quá khứ hoàn thành
I was sorry when the shop moved. I had worked there since I graduated.
(Tôi rất tiếc khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tốt nghiệp)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
I had been watching that drama every night since it started.
(Tôi đã xem bộ phim đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu chiếu)
III. Cách dùng for
Trên thực tế for dùng được với tất cả các thì. Sự khác biệt của khoảng thời gian được nói đến giữa các thì là: đối
với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc
không; còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ở thời điểm đó.
Cấu trúc: for + khoảng thời gian.
1. For dùng trong câu ở thì hiện tại
I work for 8 hours a day.
(Tôi làm việc 8 giờ một ngày)
2. For dùng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn
She is finding a new job for a day.
(Cô ấy tìm việc làm mới hết cả ngày)
3. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành
They have just arrived for half a day.
(Họ vừa mới đến được nửa ngày)
4. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I have been learning new vocabulary for 2 days.
(Tôi đã học từ vựng mới được 2 ngày)
5. For dùng trong câu ở thì quá khứ
She was a singer for 1 year.
(Cô ấy đã làm ca sĩ được 1 năm)
6. For dùng trong câu ở thì tương lai
I will attend the conference in Paris for 3 days.
(Tôi sẽ tham dự hội nghị tại Paris trong 3 ngày)
Lưu ý:
– Có thể lược bỏ chữ for ngoại trừ trường hợp câu phủ định:
They’ve been together (for) 10 years. (có thể dùng hoặc không dùng for)
They haven’t talked for ages. (phải dùng for)
– Không được dùng for + all… (all day/all my life):
She has lived there all her life.
– Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng in thay cho for:
They haven’t travelled together in ten years. (=for ten years)