Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

đục thủy tinh thể ( đục T3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.35 KB, 34 trang )

ĐỤC THỦY TINH THỂ


HÌNH THÁI LÂM SÀNG
• TUỔI: - Bẩm sinh phát triển đến suốt đời.
- Bất kỳ một lứa tuổi nào đó.
• HÌNH THÁI: - Đục bao.
- Đục vỏ.
- Đục nhân.


ĐỤC T3 BẨM SINH
• KHỞI BỆNH: ngay sau sinh, 3 tháng đầu.
• MỨC ĐỘ: nhẹ đến nặng
• TIẾN TRIỂN: đứng yên hoặc tiến triển:
thiếu niên, thanh niên, trung niên.
• MỘT HOẶC HAI MẮT.
• DẠNG THƯỜNG GẶP: đục vỏ.


ĐỤC T3 BẨM SINH
• CĂN NGUYÊN: đa số không rõ
- Thai phụ nhiễm tia X ( nhất là 3 tháng
đầu ).
- Dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ:
corticoid, một số KS ( Sulphonamide ).
- Bệnh chuyển hóa: mẹ ĐTĐ, phôi bị
Galactosemia.
- Mẹ nhiễm siêu vi: Rubella, Herpes toàn
thân, quai bị.
- Thai phụ kém dưỡng.




ĐỤC T3 BẨM SINH ( Hình thái )
• ĐỤC BAO: nhẹ, giảm thị lực ít
- Bao trước: đám bông trắng xếp vòng
tròn, kèm sắc tố, màng đồng tử.
- Bao sau: khó phát hiện, Tbào biểu mô
dưới bao dài ra giống Tbào liên kết.


ĐỤC BAO


ĐỤC T3 BẨM SINH ( Hình thái )
• ĐỤC CỰC:
- ± bao thật sự, thường đục cả vào trong. Còn
ống Cloque: đục giả.
- Không vào nhân thai, nhân phôi.
- ± màng đồng tử.
- Đục cực trước:
- Ra sau tạo lõm trung tâm, ra trước tạo hình
tháp.
- ± ngấm Canxi.
- ± T3 hình nón, T3 hình cầu.
- Đục cực sau: loại không tiến triển và loại tiến triển


ĐỤC CỰC



ĐỤC T3 BẨM SINH ( Hình thái )
• ĐỤC NHÂN:
- Căn nguyên: di truyền, thuốc ( corticoid
toàn thân, Chlopromazin ), bất thường nhiễm
sắc thể ( Down, Turner ), sanh non, chuyển hóa
( thiểu năng phó giáp, Galactosemia, ĐTĐ,
Aminoaciduria, Homocystinuria ), mẹ thiếu
dưỡng nặng gây thiếu Vit, mẹ nhiễm Virus, trẻ
có rối loạn toàn thân ( viêm khớp dạng thấp,
h/ch Marchesani,,...), bệnh mắt ( VMBĐ, chấn
thương, viêm võng mạc sắc tố, tăng sinh nội
nhãn ).


ĐỤC T3 BẨM SINH ( Hình thái )
• ĐỤC NHÂN:
- Hình thái: đục đường khớp, đục phiến
( cortex trong ), đục vòng


ĐỤC T3 BẨM SINH ( Hình thái )
• ĐỤC TOÀN BỘ:
- Dạng Morgagnian, dạng màng ( tiêu
nhân, màng nhăn nhúm ).


ĐỤC BS


ĐỤC TUỔI VỊ THÀNH NIÊN,

NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
• JUVENILE CAT: tiền triển tiếp của đục BS.
• PRESINILE: khởi đầu của đục người già


ĐỤC T3 NGƯỜI GIÀ
• THOÁI HÓA SINH LÝ.
• 96% CA ĐỤC LÀ TRÊN 60T.
• HÌNH THÁI:
- Đục nhân.
- Đục vỏ.
- Đục dưới bao sau.


ĐỤC T3 NGƯỜI GIÀ
• ĐỤC NHÂN:
- TB sợi xơ hóa, tăng n → cận thị (
second sight ).
- Đục nâu, đen: thường ở bn ĐTĐ.


ĐỤC NHÂN


ĐỤC T3 NGƯỜI GIÀ
• ĐỤC VỎ:
- Đục hình nêm. Có thể thành
Morganian.
- Đục hình chén.



ĐỤC HÌNH NÊM


ĐỤC VỎ


ĐỤC DƯỚI BAO SAU


ĐỤC HỔN HỢP


ĐỤC T3 DO BIẾN CHỨNG BỆNH
KHÁC Ở MẮT
• VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO:
- VMBĐ trước: đục chổ dính mống sau, sau đó lan
ra, ± vôi hóa bao trước.
- VMBĐ sau: đục dưới bao sau.
• DỊ SẮC FUCHS: đục vỏ sau
• BỆNH MẮT THOÁI HÓA: cận nặng, teo võng mạc,
bong võng mạc, Glaucoma tuyệt đối, tân sinh nội
nhãn.
• BỆNH MẮT THIẾU MÁU: Pulseless desease, Buerger,
sau mổ BVM, sau cơn Glaucoma cấp.


ĐỤC T3 DO VMBĐ



ĐỤC T3 DO ĐỘC TỐ,
DINH DƯỠNG
• THUỐC: Corticoid, thuốc co ĐT,... .
• Thiếu dưỡng trầm trọng.


ĐỤC T3 DO RỐI LOẠN
CHUYỂN HÓA





ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
HẠ CAN-XI
THIỂU NĂNG GIÁP
BỆNH WILSON


×