Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

vật lý 12 cơ bản chương 6 lượng tử ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.02 KB, 32 trang )

62

Tiết 50: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Diễn đạt lại bằng lời thuyết lượng tử năng lượng của Plăng.
- Diễn đạt lại bằng lời thuyết lượng tử ánh sáng.
- Giải thích các đại lượng trong công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện - Giải thích định luật quang
điện thứ nhất dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng.
- Giải thích định luật quang điện thứ hai dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng.
- Giải thích định luật quang điện thứ ba dựa vào thuyết lượng tử ánh sáng.
- Dẫn chứng được ánh sáng có lưỡng tính sóng- hạt.
2. Kĩ năng
- Giải quyết các vấn đề học tập bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
- Đưa ra cách làm bài tập dựa vào công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện .
- Chứng minh ánh sáng có lưỡng tính sóng- hạt.
- Giải được một số bài tập đơn giản của thuyết lượng tử ánh sáng.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Hiện tượng quang điện, định luật về giới hạn quang điện
- Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Nhóm năng lực thành Năng lực thành phần trong môn Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ
phần(NLTP)
vật lý


yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh
giá trình độ phát triển năng lực của HS
Nhóm NLTP liên quan HS có thể:
K1:
đến sử dụng kiến thức - K1: Trình bày được kiến thức 1.1.1. Trình bày được giả thuyết lượng tử
vật lý
về các hiện tượng, đại lượng, năng lượng.
định luật, nguyên lý vật lý cơ 1.1.2. Trình bày được nội dung của thuyết
bản, các phép đo, các hằng số vật lượng tử ánh sáng.
lý.
1.1.3. Viết được công thức Anh-xtanh về
hiện tượng quang điện.
1.1.4. Trình bày được tác dụng của năng
lượng ε.
1.1.5. Viết được công thức giới hạn quang
điện của kim loại làm catot.
1.1.6. Trình bày được ánh sáng có lưỡng
tính sóng hạt.
Nhóm
NLTP
về HS có thể:
P1:
phương pháp (tập trung -P1: Đặt ra những câu hỏi về một Giả thuyết Plăng đưa ra nhằm mục đích
vào năng lực thực sự kiện vật lý.
gì?
nghiệm và năng lực mô - P3: Thu nhập, đánh giá, lựa P3:
hình hóa)
chọn và xử lý thông tin từ các Thu thập, xử lí thông tin về thuyết lượng
nguồn khác nhau để giải quyết tử ánh sáng để giải thích các định luật
vấn đề trong học tập vật lý.

quang điện.
- P5: Lựa chọn và sử dụng các P5: Giải các bài tập cơ bản
công cụ toán học phù hợp trong


63

học tập vật lý.
Nhóm NLTP trao đổi -X1: Trao đổi kiến thức và ứng X1:
thông tin
dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý Hãy diễn tả bằng lời của mình về thuyết
và các cách diễn tả đặc thù của lượng tử ánh sáng mà em hiểu?
vật lý.
X3:
- X3: Lựa chọn, đánh giá được Giả thuyết Plăng đã được nhiều sự kiện
các nguồn thông tin khác nhau.
thực nghiệm xác nhận là cơ sở của thuyết
- X5: Ghi lại được các kết quả từ lượng tử là đúng hay sai?
các hoạt động học tập vật lý của X5+ X6:
mình (nghe giảng, tìm kiếm Qua tìm hiểu kết hợp nghe giảng các em
thông tin, thí nghiệm, làm việc hãy trình bày giả thuyết Plăng trên giấy.
nhóm).
X8:
- X6: Trình bày các kết quả từ Thảo luận nhóm và chứng minh ánh sáng
các hoạt động học tập vật lý của có lưỡng tính sóng hạt.
mình (nge giảng, tìm kiếm thông
tin, thí nghiệm, làm việc nhóm).
- X8: Tham gia hoạt động nhóm
trong học tập vật lý.
Nhóm năng lực thành HS có thể:

C1:
phần liên quan đến cá -C1: Xác định được trình độ hiện Bài này là kiến thức trừu tượng nên các
thể.
có về kiến thức, kỹ năng, thái độ em cần có thái độ học tập nghiêm túc,
của cá nhân trong học tập vật lý. tích cực hơn.
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện C2:
được kế hoạch, điều chỉnh kế
Các em hãy cho biết kế hoạch học tập
hoạch học tập vật lý nhằm nâng nhóm với các bạn trong tổ.
cao trình độ của bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bộ thí nghiệm về hiện tượng quang điện (nếu có).
- Một số mẫu chuyện vui về sự ra đời của thuyết lượng tử như thái độ của các nhà khoa học thời bấy giờ
trước ý kiến có tính chất táo bạo của Plăng về sự gián đoạn của năng lượng
2. Chuẩn bị của học sinh
Kiến thức sóng ánh sáng. Nội dung của thuyết điện từ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học
Năng lực hình
sinh
thành
Nội dung 1. (10 Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét Nhận xét kết
phút) Ổn định Không kiểm tra bài cũ
câu trả lời của bạn
quả học tập
lớp. Kiểm tra bài


Nội dung 2 (10 -Gv làm thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm
K1, K4, X5
phút)
Yêu cầu HS giải thích hiện tượng Giải thích
Tìm hiểu về hiện xẩy ra
- Ghi nhớ định nghĩa
tượng
quang GV chốt lại vấn đề của thí nghiệm
điện.
Thí và đưa ra khái niệm hiện tượng
nghiệm của héc quang điện
về hiện tượng -Thông báo. Định nghĩa
quang điện
Nội dung 3 (10 - Trong thí nghiệm nếu chắn chùm HS do thủy tinh hấp K1, K2, K4, X5
phút)
ánh sáng đến kim loại bằng thủy thụ tia tử ngoại nên


64

Tìm hiểu định tinh thì thấy hiện tượng không xẩy
luật về giới hạn ra. Vậy tại sao?
quang điện
-vậy khi còn những bức xạ nào
chiếu đến tấm kim loại.
- Vậy hiện tượng làm bật các e ra
khỏi bề mặt của kim loại là do bức
xạ nào?

Như vậy không phải cứ có ánh sáng
chiếu vào kim loại thì hiện tượng
quang điện xẩy ra mà chứng tỏ nó
phải thỏa mãn một điều kiện nào đó
. Đây chính là nội dụng của định
luật về giới hạn quang điện.
Hãy phát biểu nội dung của định
luật?
GV thông báo kiến thức .
  0., f �f 0 ,  � 0
- GV cho vận dụng làm bài tập
trong sgk
- Thuyết sóng ánh áng không giải
thích được định luật về giới hạn
quang điện mà phải dùng thuyết
lượng tử áng sáng.
Nội dung 4 (10 Hãy phát biểu nội dung của giả
phút)
thuyết P lăng?
Tìm
hiểu
về Gv cho học sinh thảo luận nhóm
thuyết lượng tử tìm ra Biểu thức tính năng lượng,
ánh sáng
bước sóng của một lượng tử năng
lượng, đơn vị
Gv yêu cầu nêu cách đổi đơn vị từ J
về eV
Thông báo kiến thức
1. Giả thuyết Plăng

- Lượng năng lượng mà mỗi lần
một nguyên tử hay phân tử hấp thụ
hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác
định và hằng hf; trong đó f là tần số
của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra;
còn h là một hằng số.
2. Lượng tử năng lượng
hc
hc
  hf  �  


h gọi là hằng số Plăng:
h = 6,625.10-34J.s
1eV = 1,6.10-19J
Nội dung 5 (5 - GV cho học sinh đọc sách giáo và
phút)
nêu nội dung của thuyết lượng tử
Tìm
hiểu
về ánh sáng
thuyết lượng tử GV giải thích nội dung của định
ánh sáng và vận luật và thông báo nội dung của

hiện tượng không xẩy
ra
Còn ánh sáng nhìn
thấy và tia hồng ngoại.
Do tia tử ngoại.


Ghi nhớ định luật
Ghi nhớ các biểu thức
Thảo luận và đưa ra
câu trả lời

Nêu giả thuyết
K1, X5, X7, X8
Thảo luận nhóm tìm
ra biểu thức
Ghi nhớ kiến thức

HS đọc SGK và nêu K1, K4, P3, P5,
lên
P6, X5
Ghi nhớ kiến thức.
Thảo luận nhóm
và giải thích


65

dụng định luật để thuyết
giải thích định
luật về giới hạn Yêu cầu hS thảo luận nhóm để giải
quang điện
thích lại định luật về giới hạn quang
điện
Báo cáo kết quả thảo luận

Nội dung 6 (5

phút)
Tìm hiểu về
lưỡng tính sóng
– hạt của ánh
sáng.

Trong hiện tượng giao thoa, phản
xạ, khúc xạ …  ánh sáng thể hiện
tích chất gì?
- Liệu rằng ánh sáng chỉ có tính
chất sóng?
- Lưu ý: Dù tính chất nào của ánh
sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có
bản chất là sóng điện từ.Kết luận:
Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

Mỗi phôtôn khi bị hấp
thụ sẽ truyền toàn bộ
năng lượng của nó cho
1 êlectron.
- Công để “thắng” lực
liên kết gọi là công
thoát (A).
- Để hiện tượng quang
điện xảy ra:
c
hf  A hay h �A

hc
� ,

A
hc
Đặt 0 
  
A
0.
- Ánh sáng thể hiện P 3 , P 4 C 2 , X 6 ,
tính chất sóng.
X7, X8, X5
- Không, trong hiện
tượng quang điện ánh
sáng thể hiện chất
hạt.Ghi nhận kiến
thức

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
(Mức độ 4)
Hiện tượng quang
Giải các bài tập cơ Giải các bài tập
điện
bản

nâng cao
Thuyết lượng tử Nội dung thuyết
Vận dụng thuyết để
ánh sáng
giải thích một số
hiện tượng
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu trắc nghiệm 1 (K1):
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
D. hiện tượng quang điện ngoài.
Câu trắc nghiệm 2 (K1):
Chọn phát biểu đúng, khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng khi chiếu vào kim loại càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn và mỗi phôtôn có năng lượng xác định e = h.f
1-2. Chứng minh ánh sáng có lưỡng tính sóng- hạt ?
- Các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
- Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.


66

=> Điều đó cho thấy ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
Câu trắc nghiệm 3 (K1)
Đâu là tính chất của ánh sáng ?
A. Tính chất sóng B. Tính chất hạt

C. Tính chất sóng điện từ.D. Tính chất sóng – hạt
1-3: Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng ?
Câu hỏi trắc nghiệm 4(K3+P5): Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 μm. Công thoát của
êlectron khỏi kim loại này là:
A.6,625.10-20J.
B.6,625.10-17J.
C.6,625.10-19J.
D. 6,625.10-18J.
1-4. Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,489 µm lên một tấm kim loại kali dùng catôt của một tế
bào quang điện. Biết công thoát êlectron của kali là 2,15 eV. Tính giới hạn quang điện của kali, vận tốc ban
đầu cực đại của quang êlectron bắn ra từ catôt, hiệu điện thế hãm là bao nhiêu?
Câu hỏi trắc nghiệm 5 (K3 + P5)
Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,489 µm lên một tấm kim loại kali dùng catôt của một tế bào
quang điện. Biết công thoát êlectron của kali là 2,15 eV. Tính giới hạn quang điện của kali ?
A. 0,589 µm
B. 0,578 µm
C. 0,586 µm
D. 0,569 µm
Câu hỏi trắc nghiệm 6 (K3 + P5)
Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,489 µm lên một tấm kim loại kali dùng catôt của một tế bào
quang điện. Biết công thoát êlectron của kali là 2,15 eV. Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectron
bắn ra từ catôt ?
A. 3, 62.105 m/s B. 3,62.106 m/s
C. 3,7.105 m/s
D. 3,7.106 m/s
Câu hỏi trắc nghiệm 7 (K3 + P5)
Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,489 µm lên một tấm kim loại kali dùng catôt của một tế bào
quang điện. Biết công thoát êlectron của kali là 2,15 eV. Tính hiệu điện thế hãm là bao nhiêu?
A. 0,37 V
B. 0,365 V

C. 0,38 V
D. 0,39 V
3. Dặn dò
Chất quang dẫn là gì? Nêu tên một số chất quang dẫn. nêu tính chất đặc biệt của chất quang dẫn
Nêu định nghĩa? cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, ứng dụng của pin quang điện


67

Tiết 52: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được kiến thức cơ bản hiện tượng quang điện, thuyết lượng tử ánh sáng
2. Kĩ năng:
-Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập có liên quan.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo tồn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chun biệt:
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, ngun lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập

K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thơng tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí : Tính tốn các đại lượng liên quan đến hệ thức Anhxtanh
P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học tập vật lí.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngơn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị phương pháp dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
+ Hệ thống bài tập
+ Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ơn tập kiến thức đã học về hiện tượng quang điện, thuyết lượng tử ánh sáng.
- Làm các bài tập sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học sinh
Năng lực
viên
hình
thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét câu trả lời
Nhận xét

định lớp. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh lên bảng của bạn
kết quả
trả lời bài cũ.
học tập
Định nghĩa hiện
tượng quang điện
ngồi.
Điều kiện xảy ra hiện


68

tượng quang điện.
Viết
hệ
thức
Anhxtanh.
Nêu hệ thức Anhxtanh Hs trả lời câu hỏi

Nội dung 2 (15 phút)
Hệ thống lại kiến thức
liên quan
Điều kiện để có hiện
I. Tóm tắt kiến thức
tượng quang điện
1. Hệ thức Anhxtanh
mv 2
mv 2
hc
hf  A  0 max �

 A  Khi0 maxnào dòng quang
2

2
điện bị triệt tiêu
2
hc hc mv0 max



 0
2
Cung cấp công thức
tính hiệu suất lượng tử
Chú y: 1 ev = 1,6.10-19 J
ánh sáng
Điều kiện xảy ra hiện



tượng quang điện:
0
2. Điều kiện để dòng
quang điện bị triệt tiêu( I
= 0)
UAK = - Uh với
mv02max
mv 2
 eU h  U h  0 max
2

2e
3. Hiệu suất lượng tử
ánh sáng
I bh
e
I .hc
n
H 
 bh
N P P.. e
hc
Cường độ dòng quang
điện bão hòa
q n. e
, với n là số
I bh  
t
t
electron bật ra khỏi Catot
để đến Anot
Công suất phát xạ
hc
N
W N
N .hc
P 
  
t
t
t

t.
, với N là số phôtôn đập
vào Catot trong thời gian
t, và W là năng lượng của
chùm photon chiếu vào
Catot.
Nội dung 3 (15 phút)
Ví dụ 1: Catốt của
Dạng toán 1. Xác định
một tế bào quang điện
các đại lượng đặc trưng
có công thoát bằng
0 , A, v 0 max , I bh , U h và
3,5eV.
a. Tìm tần số giới hạn
tính năng lượng phô tôn

Hs trả lời câu hỏi

Tự học

Quan sát
hình vẽ
để nhận
xét

Hs trả lời

Hs ghi nhận


a. Tần số giới hạn quang điện:
f = c/0 = A/h
= 3,5.1,6.10-19/(6,625.10-34)
= 0,845.1015 Hz.
Giới hạn quang điện:

Thảo
luận
nhóm


69

- Năng lượng của photon:
hc
 hf  m ph c 2

- Động lượng của photon:
h 
p m ph c   , mph là
 c
khối lượng tương đối tính
của photon.
- Giíi h¹n quang ®iÖn:
hc
0 
A
- Ph¬ng tr×nh Anhxtanh:
1
hf  A  mv02max

2
- Bức xạ đơn sắc (bước
sóng  ) được phát ra và
năng lượng của mỗi xung
là E thì số photon phát ra
trong mỗi giây bằng:
E E E
n  
 hf
hc
- Vận tốc ban đầu cực đại:
1 1 

2hc 
 0 

v0 max 
m
(trong đó
hc 1,9875.10  25 )
- §iÖn ¸p h·m:
1 2
mvomax  eU h
2
- Vật dẫn được chiếu
sáng:
1 2
mv0 max  e Vmax
2
( Vmax là điện thế cực đại

của vật dẫn khi bị chiếu
sáng)
- Nếu điện trường cản là
đều có cường độ E và
electron bay dọc theo
đường sức điện thì:
1 2
mv0 max  e Ed max
2
Nội dung 5 (5 phút)
ChuyÓn ®éng cña
electron trong ®iÖn
trêng ®Òu vµ tõ tr-

và giới hạn quang điện
của kim loại ấy.
b. Khi chiếu vào catốt
một bức xạ có bước
sóng 250 nm
- Tìm hiệu điện thế
giữa A và K để dòng
quang điện bằng 0.
- Tìm động năng ban
đầu cực đại của các
êlectron quang điện.
- Tìm vận tốc của các
êlectron quang điện
khi bật ra khỏi K.

o = hc/A

= 6,625.10-34.3.108/3,5.1,6.10-19
= 3,55.10-7m.
b. Để dòng quang điện triệt tiêu
thì công của điện trường phải triệt
tiêu được động năng ban đầu cực
đại của êlectron quang điện.
mv 2
mv 2 1 hc
eU h  0 � U h  0  (  A)
2
2.e e 
1
6, 625.10 34.3.108

(
 3,5.1, 6.1019 )
19
8
1, 6.10
25.10
Uh = - 1,47 V
Động năng ban đầu cực đại
mv02
 eU h  1, 47eV = 2,352.102
19
J.
Wđ=
�1 1 �
mv02
 hc �  �

2
� 0 �
1
� 1

 6, 625.1034.3.108 �

8
8 �
35,5.10 �
�25.10
-18
=0,235.10 J
Vận tốc của êlectron
v0 

2Wđ
2.0, 235.1018

m
9,1.1031 m/s.

 7,19.105 ( m / s )

Ví dụ1: Chiếu bức xạ
điện từ vào catôt của
tế bào quang điện tạo
ta dòng quang điện

a. Ta có:

1 2
mv0 max eU h
2

Trình bày
nội dung
về kiến
thức đã


70

ờng đều: Tính vận
tốc của e khi nó đợc
tăng tốc bởi điện áp
U, tính bán kính quỹ
đạo tròn của
electron trong từ trờng đều.
- Điện áp U tăng tốc
cho electron:
1
1
eU me v 2 me v02
2
2
v
( v0 v ln lt l vn
tc u v vn tc sau khi
tng tc ca e).
- Trong điện trờng

đều:
r
r
Fd e E
ln: F e E
- Trong từ trờng
đều: Bỏ qua
trọng lực ta
chỉ xét lực
Lorenxơ:
f e vB sin

v , B
Nếu vận tốc ban
đầu vuông góc với
cảm ứng từ: Êlectron
chuyển động tròn
đều với bán kính
m.v
R
; bỏn kớnh cc
eB



bo hũa. Ngi ta cú
th trit tiờu dũng
quang in bo hũa
ny bng in ỏp hóm
U h 1,3V . Dựng

mn chn tỏch ra mt
chựm hp cỏc electron
quang in v cho nú
i qua mt t trng
u cú cm ng t
B 6.10 5 T theo
phng vuụng gúc vi

B.
a. Tớnh vn tc ban
u cc i
ca cỏc quang
electron.
b. Tớnh lc tỏc dng
lờn electron.
Bỏn kớnh qu o ca
electron trong t
trng.

v0 max


2eU h
m

2.(1, 6.1019 ). 1,3
9,1.1031

6, 76.105 m / s
b. Lc tỏc dng lờn electron chớnh

l lc Lo-ren-x, tớnh bi biu
thc : f e vB sin

Trong ú l gúc hp bi v o max

v B , õy 90 0 .
Vy :
f e vB

hc

Nhn xột
v
ni
dung t
bn v

1, 6.1019.6, 76.105.6.10 5
6,5.1018 N
c. Bỏn kớnh ca electron :
mv
R 0 max 0,064m 6,4cm .
eB



i: Rmax

mv0 max
eB


Nếu vận tốc ban đầu
xiên góc với cảm ứng
từ: Êlectron chuyển
động theo vòng xoắn ốc
vi bỏn kớnh vũng c:

R

mv0 max
e B sin

IV. BI TP KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH
1. Bng ma trn kim tra cỏc mc nhn thc
Cp
Vn dng
Tờn
Nhn bit
Thụng hiu
Cp thp
Cp cao
ch


71

Hiểu được công Vận dụng công thức
thức.
giải bài tập cơ bản
Nhận biết được

khi nào xảy ra
hiện
tuong
quang điện
Tính hiệu suât Nhận biết công Hiểu các đại lượng Tính được cường độ
lượng tử
thức
trong công thức
dòng quang điện bão
hòa
Electron bay ra Khi e bay vào từ Nắm được các công Vận dụng được các công Vận dụng công
khỏi ca tốt cho trường
thì thức
thức để tính chu kì, bán thức để làm các
bay vào từ chuyển
động
kinh
bài tập về công
trường
theo quỹ đạo
tròn
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
a. Nhóm câu hỏi nhận biết
Câu 1. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp lên
kim loại được gọi là
A. hiện tượng bức xạ.B. hiện tượng phóng xạ. C. hiện tượng quang dẫn.D. hiện tượng quang điện.
Câu 2. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt của tâm kim loại khi
A. có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. tấm kim loại bị nung nóng.
C. tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật nhiễm điện khác.

D. tấm kim loại được đặt trong điện trường đều.
Câu 3. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
b. Nhóm câu hỏi thông hiểu
Câu 4. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. bản chất của kim loại. B. điện áp giữa anôt cà catôt của tế bào quang điện.
C. bước sóng của anh sáng chiếu vào catôt.
D. điện trường giữa anôt và catôt.
Câu 5. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện là
A. tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
B. tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
Câu 6. Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu
A. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao.
B. sóng điện từ có bước sóng thích hợp.
C. sóng điện từ có cường độ đủ lớn.D. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được.
c. Nhóm câu hỏi vận dụng thấp
Câu 7. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,5 μm. Muốn có
dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số
A. f = 2.1014 Hz.
B. f = 4,5.1014 Hz.
C. f = 5.1014 Hz.
D. f = 6.1014 Hz.
Câu 8. Chiếu một chùm sáng đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,36 μm. Hiện tượng
quang điện sẽ không có nếu ánh sáng có bước sóng
A. λ = 0,1 μm.

B. λ = 0,2 μm.
C. λ = 0,6 μm.
D. λ = 0,3 μm.
Câu 9. Biết công cần thiết để bức electron ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14 eV. Hỏi giới hạn quang
điện của tế bào?A. λ0 = 0,3 μm. B. λ0 = 0,4 μm. C. λ0 = 0,5 μm.
D. λ0 = 0,6 μm.
d. Nhóm câu hỏi vận dụng cao
Câu 10. Công thoát electron của một kim loại là A 0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim
loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = λ0/3 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng: A.
2A0 B. A0
C. 3A0
D. A0/3


72

Câu 11. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 μm. Để
triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Công thoát của kim loại
dùng làm catôt làA. 1,16 eV. B. 1,94 eV. C. 2,38 eV. D. 2,72 eV.
Câu 12. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276 μm vào catôt của một tế bào quang điện thì
hiệu điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 2,5 eV.
B. 2,0 eV.
C. 1,5 eV.
D. 0,5 eV.
3. Dặn dò
- Hiện tượng quang điện trong là gì?


73


Tiết 53: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được hiện tượng quang điện trong là gì và một số đặc điểm cơ bản của hiện tượng này.
- Nêu được hiện tượng quang dẫn là gì và giải thích hiện tượng quang dẫn bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
- Nêu được quang điện trở là gì?
- Nêu được pin quang điện là gì, nguyên tắc cấu tạo và giải thích quá trình tạo thành hiệu điện thế giữa hai
bản cực của pin quang điện.
2. Kĩ năng
- Phân biệt hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài.
- Giải thích hoạt động quang trở và pin quang điện.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Các chất quang dẫn, hiện tượng quang điện trong
Ứng dụng của quang điện trở và pin quang điện
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng,
- nêu được định nghĩa thế nào là hiện tượng quang
đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các
điện ngoài, trong.

phép đo, các hằng số vật lí
Phát biểu được về định luật giới hạn quang điện.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức -nêu lên được mối liên hệ giữa hiện tượng quang
vật lí
điện ngoài và hiện tượng quang điện trong.
- thuyết lượng tử ánh sáng và định luật về giới hạn
quang điện.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra Giải thích được ý nghĩa của hiện tượng quang điện
giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí
trong cuộc sống, pin quang điện, quang điện trở.....
vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
Đặt câu hỏi để dẫn vào bài
P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn
Chất bán dẫn khi ở điều kiện bình thường thì nó
ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện
không dẫn điện , nhưng khi bị chiếu sáng thid nó lại
tượng đó
trở thành chất dẫn điện. Vậy đâu là nguyên nhân.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong
nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa, sách tham
học tập vật lí
khảo, báo chí,...để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến
sóng cơ
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây
Điều kiện đẻ có hiện tượng quang điện xẩy ra để xây
dựng kiến thức vật lí
dựng kiến thức hiện tượng quang điện trong.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù Sử dụng công thức toán học để viết được biểu thức



74

hợp trong học tập vật lí.
X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
(chuyên ngành )
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học
tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm, làm việc nhóm… )
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập
vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và
cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các
vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại

tính A, V, bước sóng, m
Sử dụng các đại lượng vật lí giới hạn quang dẫn, giới
hạn quang điện, công thoát, ... để phân biệt hiện
tượng quang điện ngoài và quang điện trong.
Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của quang điện
trở và pin quang điện
Ghi lại kết quả từ các hoạt động học tập
Trình bầy được các kết quả học tập

Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất
khi thực hiện các nhiệm vụ
Ảnh hưởng của ánh sáng và tạp chất đến độ dẫn điện
của chất bán dẫn

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Xem lại bài “Dòng điện trong chất bán dẫn”
- Hình vẽ 46.1 và hình 46.2 SGK
- Phiếu học tập số 1
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện
ngoài.
Phiếu học tập số 2
1. Đây là hạt mang điện tích nguyên tố âm?
2. Hiện tượng quang điện xảy ra khi bước sóng ánh sáng kích thích phải nhỏ hơn hoặc bằng ….?
3. Chùm sáng là tập hợp các … , có năng lượng
xác định
4. …không tự sinh ra và cũng không tự mất đi, mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ
vật này sang vật khác.
5. Các chất như: Ge, Si, PbS, CdSe … là chất gì?
6. Đây là hạt tải điện trong chất bán dẫn?
Đây là một hiện tượng vật lí nào?
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại kiến thức phần này ở bài “Dòng điện trong chất bán dẫn”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của
Năng lực hình
học sinh

thành
Nội dung 1. (10 phút)
Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận Nhận xét kết quả
Ổn định lớp. Kiểm tra
Gọi học sinh lên bảng trả lời
xét câu trả lời
học tập
bài cũ
bài cũ.
của bạn
Nội dung 2 (15 phút)
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết Một
số
chất K1, K2, K4
Tìm hiểu về chất chất quang dẫn là gì?. Nêu tên quang dẫn: Ge, P3, P6,P8
quang dẫn và hiện một số chất quang dẫn. nêu Si, PbS, PbSe, P4, K4
tượng quang điện tính chất đặc biệt của chất PbTe, CdS, CdSe, X5
trong
quang dẫn
CdTe…
I. Chất quang dẫn và
GV chiếu thí nghiệm để HS HS quan sát thí
hiện tượng quang điện
quan sát và trả lời câu hỏi.
nghiệm và giải
trong
Khi chưa chiếu ánh sáng vào thích



75

1. Chất quang dẫn
SGK
2. Hiện tượng quang
điện trong
- Hiện tượng ánh sáng
giải phóng các êlectron
liên kết để chúng trở
thành các êlectron dẫn
đồng thời giải phóng các
lỗ trống tự do gọi là hiện
tượng quang điện trong.

khối bán dẫn thì chất bán dẫn
như chất nào?
Tại sao khi chiếu ánh sáng vào
thì thấy xuất hiện các hạt tải
điện tự do. Các hạt này do đâu
mà có, hạt đó là những hạt
nào?
GV gợi ý dụng thuyết lượng tử
ánh sáng để giải thích
Gv chốt lại kiến thức và đưa ra
khái niệm hiện tượng quang
điện trong.
Nêu điều kiện để xẩy ra hiện
tượng quang điện trong xẩy ra?
Hoàn thành câu hỏi C1 sgk
Thông báo kiến thức.

- Ứng dụng trong quang Hiện tượng ánh sáng giải
điện trở và pin quang phóng các êlectron liên kết để
điện.
chúng trở thành các êlectron
dẫn đồng thời giải phóng các lỗ
trống tự do gọi là hiện tượng
quang điện trong.
Điều kiện để xẩy ra hiện tượng
quang điện trong   0., f
�f 0 ,  � 0
Nội dung 3 (10 phút)
Gv yêu cầu HS đọc sách
Tìm hiểu về quang
giáo khoa cùng với hình vẽ
điện trở
GV trình chiếu để thu nhận
II. Quang điện trở
kiến thức.
- Là một điện trở làm
Nêu định nghĩa?, cấu tao,
bằng chất quang dẫn.
nguyên tắc hoạt động, ứng
- Cấu tạo: 1 sợi dây bằng dụng của quang điện trở.
chất quang dẫn gắn trên
Lưu ý: Điện trở của quang
một đế cách điện.
điện trở có thể thay đổi từ vài
- Điện trở có thể thay đổi M  vài chục .
từ vài M  vài chục
Ứng dụng: trong các mạch tự

động
.
Nội dung 4 (10 phút)
Gv yêu cầu HS đọc sách
Tìm hiểu về pin
giáo khoa cùng với hình vẽ
quang điện
GV trình chiếu để thu nhận
III. Pin quang điện
kiến thức.
1. Là pin chạy bằng
Nêu định nghĩa?, cấu tao,
năng lượng ánh sáng. Nó nguyên tắc hoạt động, ứng
biến đổi trực tiếp quang
dụng của pin quang điện
năng thành điện năng.
Lưu ý: Hiệu suất trên dưới
2. Hiệu suất trên dưới
10%
10%
Suất điện động của pin quang
3. Cấu tạo:
điện từ 0,5V  0,8V
a. Pin có 1 tấm bán dẫn
Hoạt động: dựa trên hiện tượng
loại n, bên trên có phủ
quang điện trong

Chưa bị chiếu
sáng  e liên kết

với các nút mạng
 không có e tự
do  cách điện.
- Bị chiếu sáng 
 truyền cho 1
phôtôn. Nếu năng
lượng e nhận
được đủ lớn 
giải phóng e dẫn
(+ lỗ trống) 
tham gia vào quá
trình dẫn điện 
trở thành dẫn điện
Ghi nhớ kiến thức

Đọc SGK để hình K1, X4,X6,P3,K4
thành các kiến X5
thức theo yêu cầu
của GV.
Ghi nhớ
+
Lớp
chặn
g

- - p- - - -

+
- -+ + + + +
++ n


Iqđ

Etx
G

-

Đọc SGK để hình K1, X4,X6,P3,K4
thành các kiến X5
thức theo yêu cầu
của GV.
Ghi nhớ


76

một lớp mỏng bán dẫn
loại p, trên cùng là một
lớp kim loại rất mỏng.
Dưới cùng là một đế kim
loại. Các kim loại này
đóng vai trò các điện cực
trơ.
b. Giữa p và n hình thành
một lớp tiếp xúc p-n.
Lớp này ngăn không cho
e khuyếch tán từ n sang
p và lỗ trống khuyếch
tán từ p sang n  gọi là

lớp chặn.
c. Khi chiếu ánh sáng có
  0 sẽ gây ra hiện
tượng quang điện trong.
Êlectron đi qua lớp chặn
xuống bán dẫn n, lỗ
trống bị giữ lại  Điện
cực kim loại mỏng ở trên
nhiễm điện (+)  điện
cực (+), còn đế kim loại
nhiễm điện (-)  điện
cực (-).
- Suất điện động của pin
quang điện từ 0,5V 
0,8V .
4. Ứng dụng: Sgk
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
(Mức độ 4)
Hiện tượng quang
Hiện tượng quang
Bản chất hiện

Giải các bài tập cơ Tính động năng
điện trong
dẫn
tượng quang điện
bản
của quang elec trôn
Cấu tạo và hoạt
trong
động của pin quang Cấu tạo quang điện
điện
trở
Các linh kiện điện
Cấu tạo pin quang
tử hoạt động dựa
điện
vào hiện tượng
quang điện trong
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết
Câu 1. Hiện tượng quang dẫn thể hiện rõ
A. ánh sáng có tính chất hạt
B. ánh sáng bị tán sắc khi qua chất bán dẫn.
C. ánh sáng có tính chất sóng điện từ.
D. bất kỳ bức xạ nào cũng gây ra được hiện tượng quang dẫn.
Câu 2. Điều nào sau đây nói sai về cấu tạo và hoạt động của pin quang điện?
A. Pin quang điện hoạt động nhờ vào hiện tượng quang điện trong.


77


B. Pin quang điện có tác dụng tương đương như một tế bào quang.
C. Suất điện động của pin quang điện thường nhỏ. D. Pin quang điện tạo ra dòng điện một chiều.
Câu 3. Trong các linh kiện dưới đây linh kiện nào hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?
A. Quang điện trở.B. Tế bào quang điện.C. Điện trở nhiệt.
D. Điốt phát quang.
Câu 4. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. các electron bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. các electron bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị nung nóng.
C. các electron bị bứt ra khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
D. các electron bị bứt ra khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị các ion bắn phá.
Thông hiểu
Câu 5. Khi cường độ ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại dùng làm catốt của tế bào quang điện tăng thì
A. động năng của các electron quang điện tăng.
B. dòng quang điện bão hoà giảm.
C. động năng của các electron quang điện giảm.
D. dòng quang điện bão hoà tăng.
Câu 6. Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện bởi
A. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. hiện tượng quang điện trong.
D. hiện tượng phát electron do nung nóng.
Câu 7.Trong hiện tượng quang điện trong thì
A. bước sóng ánh sáng kích thích phải lớn hơn giới giới hạn quang dẫn.
B. điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi bị ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. các electron được giải phóng ra khỏi chất bán dẫn.
D. chất bán dẫn sẽ trở thành một pin quang điện.
Câu 8. Điều nào sai khi nói về quang điện trở?
A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi khi bị chiếu sáng.
C. Quang điện trở có thể dùng trong thiết bị điều khiển tự động nhờ ánh sáng.

D. Quang điện trở là một điện trở có giá trị không đổi khi ánh sáng chiếu vào.
Câu 9. Pin quang điện là một nguồn điện
A. biến đổi trực tiếp từ nhiệt năng sang điện năng.
B. biến đổi trực tiếp từ quang năng sang điện năng.
C. biến đổi trực tiếp từ hoá năng sang điện năng.
D. dùng một tế bào quang điện làm nguồn điện.
Vận dụng thấp
Câu 10. Giới hạn quang điện của bạc là 0,26 µm, của đồng là 0,3 µm, của kẽm là 0,35 µm. Giới hạn quang
điện của một hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là:
A. 0,26 µm
B. 0,3 µm
C. 0,35 µm
D. 0,40 µm.
-34
8
Câu 9. Cho h = 6,625.10 Js, c = 3.10 m/s, bức xạ điện từ có tần số f = 1015Hz
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có năng lượng 6,25.1019J.
B. thuộc vùng hồng ngoại có năng lượng 1,38eV.
C. thuộc vùng tử ngoại có năng lượng bằng 4,14eV. D. thuộc vùng tử ngoại có năng lượng 2,2.10 -19J.
Câu 10. Cho h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s, năng lượng phôtôn có của ánh sáng đỏ có bước sóng
0,6625m là A. 0,1875eV.
B. 3.10-19 J.
C. 10-20 J.
D. 3eV.
Câu 11. Chất bán dẫn Silic (Si) có giới hạn quang dẫn là 1,11m. Năng lượng kích hoạt của nó tính theo
đơn vị eV là(cho h = 6,625.10-34Js; e = 1,6.10-19C và c = 3.108m/s)
A. 1,12.10-19(eV)
B. 1,12(eV)
C. 17,9.10-19(eV)
D. 1,79(eV)

Vận dụng cao
Câu 12. Năng lượng nhỏ nhất dùng để kích hoạt một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn 1,88m là (cho h
= 6,625.10-34Js; e = 1,6.10-19C và c = 3.108m/s)
A. 1,06.10-20(eV).
B. 1,06.10-19(eV)
C. 0,66(eV)
D. 6,6(eV)
Câu 13. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,30m có công suất 20W. Số phôtôn mà nguồn phát ra
trong 1 giây là (cho h = 6,625.10-34Js; e = 1,6.10-19C và c = 3.108m/s)
A. 6,625.1019phôtôn/s.B. 3,02.1019phôtôn/s.C. 30,2.1019phôtôn/s.
D. 0,66.1019phôtôn/s.
Câu 14. Kim loại có công thoát là 2,0eV. Lần lượt chiếu vào bề mặt của nó hai bức xạ có năng lượng
phôtôn là 2,5eV và 3,5eV. Tỉ số động năng cực đại của các electron quang điện trong hai lần chiếu là


78

A. 1:3
B. 1:4
C. 1:2
D. 1:5
Câu 15. Lần lượt chiếu 2 bức xạ có bước sóng λ1 = 0,2m, λ2 = 0,4m vào một tấm kim loại thì thấy tốc độ
ban đầu cực đại của các quang electron tương ứng là v 01=3v02. Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt

A. 420nm.
B. 362nm.
C. 520nm.
D. 457nm.
3. Dặn dò
khái niệm về hiện tượng quang – phát quang.

Đặc điểm của hiện tượng phát quang. Đặc điểm ánh sáng huỳnh quang và lân quang


79

Tiết 54: HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phát quang là gì.
- Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang.
- Phân biệt được huỳnh quang và lân quang.
- Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Khái niệm, đặc điểm của hiện tượng quang – phát quang
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng,
- nêu được định nghĩa về hiện tượng quang –
đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các

phát quang
phép đo, các hằng số vật lí
- nêu được đặc điểm của nó.
- Nêu được định nghĩa, đặc điểm của hiện
tượng huỳnh quang và lân quang.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức -nêu lên được mối liên hệ pha giữa lân quang và
vật lí
huỳnh quang
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các Thuyết lượng tử ánh sáng
nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế; đèn
giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí
ống, đom đóm...
vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
Đặt câu hỏi liên quan đến bài học
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong
nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa, sách tham
học tập vật lí
khảo, báo chí,...để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến
sóng cơ
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây
Thuyết lượng tử ánh sáng
dựng kiến thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù Sử dụng công thức toán học để viết được biểu thức
hợp trong học tập vật lí.
tính bước sóng huỳnh quang liên quan đén bước
sóng của ánh sáng kích thích
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng

Điều kiện để xẩy huỳnh quang và lân quang
vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự
Sử dụng các kiến thức để phân biệt huỳnh quang và
nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
lân quang xẩy ra trong thực tế
(chuyên ngành )
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học
Ghi lại kết quả từ các hoạt động học tập
tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm, làm việc nhóm… )


80

X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập
vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ
năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và
cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các
vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại

Trình bầy được các kết quả học tập
Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất
khi thực hiện các nhiệm vụ
Kiến thức liên quan đến lớp 11

Ảnh hưởng của huỳnh quang và lân quang với cuộc
sống trong các lĩnh vực

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1:Giáo viên : Một số hình ảnh liên quan đến hiện tượng quang và phát qaung
2:Học sinh : Thuyết lượng tử ánh sáng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 1. (10
phút) Ổn định
lớp. Kiểm tra bài


Kiểm tra sĩ số
Gọi học sinh lên bảng trả lời bài
cũ.
Nêu thuyết lượng tử ánh sáng, điều
kiện để có hiện tượng quang điện
xẩy ra?
Nội dung 2 (5
- Gv cho học sinh đọc sgk để nêu
phút)
khái niệm về hiện tượng quang –
Tìm hiểu về hiện phát quang.
tượng quang – - Nêu một vài ví dụ về hiện tượng
phát quang
này?
Nêu đặc điểm của hiện tượng này?

-Thông báo. Định nghĩa
- Sự phát quang là sự hấp thụ ánh
sáng có bước sóng này để phát ra
ánh sáng có bước sóng khác.
- Đặc điểm: sự phát quang còn kéo
dài một thời gian sau khi tắt ánh
sáng kích thích.
Nội dung 3 (5
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa
phút)
và thảo luận tìm ra định nghĩa, đặc
Tìm hiểu về
điểm, cách phân biệt giữa huỳnh
huỳnh quang và quang và lân quang. Lấy được ví dụ
lân quang
cho các hiện tượng này
- GV cho Hs báo cáo kết quả
- Thông báo kiến thức
- Sự phát quang của các chất lỏng
và khí có đặc điểm là ánh sáng phát
quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt
ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnh
quang.
- Sự phát quang của các chất rắn có

Theo dõi và nhận xét câu trả
lời của bạn

Năng lực
hình

thành
Nhận xét
kết quả
học tập

Đọc sgk
Tự học
Nêu ví dụ
sự phát quang còn kéo dài
một thời gian sau khi tắt ánh
sáng kích thích
Quan sát
hình vẽ
để nhận
xét
K2, k4,
x5

Thảo luận nhóm đưa ra cách Thảo luận
vẽ giản đồ Fre – nen cho mỗi nhóm
mạch điện
HS báo cáo.
Ghi nhớ kiến thức


81

đặc điểm là ánh sáng phát quang có
thể kéo dài một thời gian sau khi tắt
ánh sáng kích thích gọi là sự lân

quang.
- Các chất rắn phát quang loại này
gọi là các chất lân quang
Nội dung 4 (5
- Hỏi: từ thuyết lượng tử ánh sáng
phút)
tìm ra mối quan hệ giũa bước sóng
Tìm hiểu về đặc của ánh sáng kích thích và bước
điểm của ánh sóng của ánh sáng huỳnh quang.?
sáng
huỳnh
- GV phân tích lại và đưa ra
quang
đặc điểm .
Ánh sáng huỳnh quang có bước
sóng dài hơn bước sóng của ánh
sáng kích thích: hq > kt.

Mỗi nguyên tử hay phân tử
của chất huỳnh quang hấp thụ
hoàn toàn phôtôn của ánh
sáng kích thích có năng lượng
hfkt để chuyển sang trạng thái
kích thích. Ở trạng thái này,
nguyên tử hay phân tử có thể
va chạm với các nguyên tử
hay phân tử khác và mất dần
năng lượng. Do vậy khi trở về
trạng thái bình thường nó
phát ra 1 phôtôn có năng

lượng nhỏ hơn: hfhq < hfkt 
hq > kt.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Sự phát quang
Bản chấy hiện
So sánh các loại
Giải bài tập
tượng
ánh sáng

Trình bày
nội dung
về kiến
thức

Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Giải bài tập

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1.Sự phát sáng của nguồn nào dưới đây không là sự phát quang?

A. Đèn ống
B. Ánh trăng
C. Đèn LED
D. Con đom đóm
Câu 1Chọn câu đúng.
A. Tia hồng ngoại chỉ có thể gây ra hiện tượng phát quang với một số chất khí.
B. Bước sóng của ánh sáng lân quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kính thích.
C. Ánh sáng lân quang tắt ngay sau khi tắt nguồn sáng kích thích.
D. Phát quang là hiện tượng trong đó xảy ra sự hấp thụ ánh sáng
Câu 1Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi
khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang?
A. Đỏ
B. Lục
C. Vàng
D. Da cam
Câu 2. Ánh sáng phát quang của một chất có tần số 6.1014 Hz. Hỏi những bức xạ có tần số nào dưới đây có
thể gây ra sự phát quang cho chất đó?
A. 5.1014Hz
B. 7.1014Hz
C. 6.1014Hz
D. 9.1013Hz
Câu 3. Cột mốc, biển báo giao thông không sử dụng chất phát quang màu tím mà dùng màu đỏ là vì:
A. Màu tím gây chói mắt.
B. Không có chất phát quang màu tím.
C. Phần lớn đèn của các phương tiện giao thông không thể gây phát quang màu tím.
D. Màu đỏ dễ phân biệt trong đêm tối.
Câu 4.Cột mốc, biển báo giao thông không sử dụng chất phản quang mà dùng chất phát quang là vì:
A. Chất phát quang có thể phát theo mọi hướng trong khi chất phản quang thì chỉ theo hướng phản xạ và
gây lóa mắt người điều khiển phương tiện giao thông.
B. Chất phản quang đắt tiền và dễ hư hỏng do điều kiện môi trường.



82

C. Chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có cường độ lớn nên dễ quan sát hơn.
D. Chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có nhiều màu nên dễ quan sát hơn.
Câu 5.Phát biểu nào đúng khi so sánh hiện tượng quang phát quang và hiện tượng phản quang:
A. Đều có sự hấp thụ photon có năng lượng lớn rồi phát ra photon có năng lượng nhỏ hơn.
B. Đều là quá trình tự phóng ra các photon.
C. Đều có sự hấp thụ photon.
D. Quang phát quang có sự hấp thụ photon còn phản quang chỉ phản xạ photon mà không hấp thụ.
Câu 6.Trong hiện tượng quang phát quang luôn có sự hấp thụ hoàn toàn một photon và:
A. Làm bật ra một electron khỏi bề mặt chất. B. Giải phóng một electron liên kết thành electron tự do.
C. Giải phóng một photon có năng lượng lớn hơn. D. Giải phóng một photon có năng lượng nhỏ hơn.
Câu 7.Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Hãy
tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.
A. 2,65.10-19J
B. 26,5.10-19 J
C. 2,65.10-18J
D. 265.10-19 J
Câu 8.Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Biết
rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,1 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính tỷ lệ
giữa số photon bật ra và số photon chiếu tới.
A. 0,667
B. 0,001667
C. 0,1667
D. 6
Câu 9.Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3µm. Gọi P 0
là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất
chùm sáng phát ra P theo P0.

A. 0,1 P0
B. 0,01P0
C. 0,001P0
D. 100P0
3. Dặn dò
Ôn lại cấu tạo nguyên tử đã học trong Sgk Hoá học lớp 10.


83

Tiết 55: MẪU NGUYÊN TỬ BO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được mẫu nguyên tử Bo.
- Phát biểu được hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử.
- Giải thích được tại sao quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô lại là quang phổ vạch.
2. Kĩ năng
- Giải thích được tại sao quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô lại là quang phổ vạch.
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:

Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng,
Nêu được nội dung của hai tiên đề của Bo và các
đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các
công thức của chúng
phép đo, các hằng số vật lí
Viết được các công thức tính bán kính, năng lượng...
của nguyên tử hidro
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức -mối liên hệ giũa mấu nguyên tử của Rơ – dơ – pho
vật lí
và mẫu nguyên tử của Bo
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra Giải thích được sự hình thành quang phổ vạch và
giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí
quang phổ hấp thụ của hidro
vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
-Đặt câu hỏi liên quan đến sự hình thành quang phổ
vạch của nguyên tử hidro.
P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn
Nếu một nguyên tử muốn chuyển lên mức năng
ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện
lượng cao thì nó phải hấp thụ năng lượng và ngược
tượng đó
lại khi nguyên tử đang ở múc năng lượng cao muốn
về mức năng lượng thấp thì nó phải cho bớt năng
lượng bằng các phát ra phô tôn
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong

nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa, sách tham
học tập vật lí
khảo, báo chí,...để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến
sóng cơ
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây
Thuyết lượng tử ánh sáng
dựng kiến thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù Sử dụng công thức toán học để viết được biểu thức
hợp trong học tập vật lí.
tính năng lượng của phô tôn, bước sóng, bán kính
của nguyên tử hidro..
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng
Khi năng lượng của phô tôn phát ra hay hấp thụ có 
vật lí
= hfnm = En - Em thì nguyên tử mới chuyển mức năng


84

lượng
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn Ánh sáng đơn sắc, quang phổ vạch phát xạ
ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự
Phân biệt trạng thái cơ bản, kích thích
nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí
Quá trình hấp thụ , phát xạ
(chuyên ngành )
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học
Ghi lại kết quả từ các hoạt động học tập
tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin,

thí nghiệm, làm việc nhóm… )
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập
Trình bầy được các kết quả học tập
vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất
khi thực hiện các nhiệm vụ
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ Kiến thức liên quan đến định nghĩa ánh sáng đơn
năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
sắc, quang phổ vạch phát xạ
C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật
Giải thích được sự hình thành của quang phổ của
lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế,
nguyên tử
xã hội và môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung bài dạy
2. Học sinh: Ôn lại cấu tạo nguyên tử đã học trong Sgk Hoá học lớp 10.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học
Năng lực hình
sinh
thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn
Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét
Nhận xét kết
định lớp. Kiểm tra bài cũ

Gọi học sinh lên bảng trả
câu trả lời của bạn
quả học tập
lời bài cũ.
- Hiện tượng quang phát
quang là gì? Phân biệt hiện
tượng huỳnh quang và
hiện tượng lân quang
Nội dung 2 (5 phút)
- Giới thiệu về mẫu hành
- Ở tâm nguyên tử có 1
Tự học
Tìm hiểu mô hình hành tinh
tinh nguyên tử của Rơ-dơ- hạt nhân mang điện tích
nguyên tử
pho (1911). Tuy vậy,
dương.
I. Mô hình hành tinh nguyên không giải thích được tính + Xung quanh hạt nhân
tử
bền vững của các nguyên
có các êlectron chuyển
Quan sát hình
- Mẫu nguyên tử Bo bao gồm tử và sự tạo thành quang
động trên những quỹ
vẽ để nhận xét
mô hình hành tinh nguyên tử phổ vạch của các nguyên
đạo tròn hoặc elip.
và hai tiên đề của Bo.
tử.
+ Khối lượng của

- Trình bày mẫu hành tinh nguyên tử hầu như tập
nguyên tử của Rơ-dơ-pho. trung ở hạt nhân.
+ Qhn = qe  nguyên
tử trung hoà điện.
Nội dung 3 (25 phút)
- Y/c HS đọc Sgk và trình - HS đọc Sgk ghi nhận
Thảo luận nhóm
Tìm hiều các tiên đề của Bo về bày hai tiên đề của Bo
các tiên đề của Bo và để
cấu tạo nguyên tử
- Năng lượng nguyên tử ở trình bày.
II. Các tiên đề của Bo về cấu đây gồm Wđ của êlectron
tạo nguyên tử
và thế năng tương tác tĩnh
1. Tiên đề về các trạng thái
điện giữa êlectron và hạt
dừng
nhân.


85

- Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1
số trạng thái có năng lượng xác
định, gọi là các trạng thái dừng.
Khi ở trong các trạng thái dừng
thì nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của
nguyên tử, êlectron chỉ chuyển
động trên những quỹ đạo có

bán kính hoàn toàn xác định
gọi là quỹ đạo dừng.
- Đối với nguyên tử hiđrô
rn = n2r0
-11
r0 = 5,3.10 m gọi là bán kính
Bo.
n: nguyên dương
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp
thụ năng lượng của nguyên tử
- Khi nguyên tử chuyển từ
trạng thái dừng có năng lượng
(En) sang trạng thái dừng có
năng lượng thấp hơn (Em) thì
nó phát ra 1 phôtôn có năng
lượng đúng bằng hiệu En - Em:
 = hfnm = En - Em
- Ngược lại, nếu nguyên tử
đang ở trạng thái dừng có năng
lượng Em thấp hơn mà hấp thụ
được 1 phôtôn có năng lượng
đúng bằng hiệu En - Em thì nó
chuyển lên trạng thái dừng có
năng lượng cao hơn En.

- Bình thường nguyên tử ở
trạng thái dừng có năng
lượng thấp nhất: trạng thái
cơ bản.
- Khi hấp thụ năng lượng

 quỹ đạo có năng lượng
cao hơn: trạng thái kích
thích.
- Trạng thái có năng lượng
càng cao thì càng kém bền
vững. Thời gian sống trung
bình của nguyên tử ở trạng
thái kích thích (cỡ 10-8s).
Sau đó nó chuyển về trạng
thái có năng lượng thấp
hơn, cuối cùng về trạng
thái cơ bản.

r0
: tên quĩ đạo K
4r0
: tên quĩ đạo L
9r0
: tên quĩ đạo M
16 r0 : tên quĩ đạo N
25 r0 : tên quĩ đạo O
36 r0 : tên quĩ đạo P

Không hấp thụ được.
- Tiên đề này cho thấy:
Nếu một chất hấp thụ được
ánh sáng có bước sóng nào
thì cũng có thể phát ra ánh
sáng có bước sóng ấy.
- Nếu phôtôn có năng

lượng lớn hơn hiệu En – Em
thì nguyên tử có hấp thụ
được không?


86

Nội dung 4 (15 phút)
III.Quang phổ phát xạ và
hấp thụ của nguyên tử
Hydro
-Khi electron chuyển từ mức
cao về mức năng lượng thấp
thì phát phô tôn có năng lượng
hoàn toàn xác định
hf = Ecao - Ethấp
Mỗi phô tôn ứng với bước
c
sóng xác định  
f
ứng với vạch màu nhất định.
-Khi electron hấp thụ năng
lượng thì chuyển từ mức thấp
sang mức cao
hf = Ethấp - Ecao . Sóng ánh sáng
đơn sắc bị hấp thụ, làm trên
quan phổ liên tục có vạch tối.

Gv hướng dẫn.
Tính năng lượng của Dãy Banmen gồm có 4

nguyên tử hidro ở các quỹ vạch
đạo khác nhau theo công H :đỏ: chuyển từ M-L
13, 6
H  :lam: chuyển từ N-L
eV .
thức E 
n2
H  :chàm:chuyển từ OTheo tiên để thứ hai của
L
Bo tính được bước sóng
H  :tím: chuyển từ P-L
của các vạch quang phổ.
Nhận xét các vạch khi
nguyên tử chuyển từ lớp
ngoài về lớp L

Trình bày nội
dung về kiến
thức

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)

(Mức độ 4)
Mẫu nguyên tử Bo Trạng thái dừng, sự Các quỹ đạo tương Giải các bài tập cơ Giải các bài tập
hấp thụ và phát xạ
ứng với các mức
bản
nâng cao
năng lượng
năng lượng
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
1. Trạng thái dừng là trạng thái:
a.có năng lượng hoàn toàn xác định.
b.có thể tính toán chính xác năng lượng của nó.
c.năng lượng nguyên tử không thay đối được.
d. nguyên tử có thể tồn tại trong thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
2.Trong quang phổ vạch của nguyên tử hydro, các vạch trong dãy Banme được tạo thành do e chuyển từ
các quĩ đạo bên ngoài về quĩ đạo:
a. K
b.L
c.M.
d.N
Câu 1. Sự khác nhau giữa mẫu nguyên tử của Bo và của Rơ-dơ-pho là
A. quỹ đạo chuyển động của các electron trong nguyên tử. B. lực tương tác giữa hạt nhân và các electron.
C. mô hình nguyên tử có hạt nhân.
D. trạng thái có năng lượng ổn định.
Câu 2. Các vạch quang phổ của Hydrô thuộc dãy Ban-me ứng với sự chuyển động của electron từ các quỹ
đạo ngoài về
A. quỹ đạo K.
B. quỹ đạo L.
C. quỹ đạo M.
D. quỹ đạo O

Câu 3. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Dãy Lai-man nằm trong vùng tử ngoại. B. Dãy Lai-man nằm trong vùng hồng ngoại.
C. Dãy Lai-man nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. Một phần của dãy Lai-man nằm trong vùng tử ngoại và một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Dãy Ban-me nằm trong vùng tử ngoại.
B. Dãy Ban-me nằm trong vùng hồng ngoại.
C. Dãy Ban-me nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. Một phần của dãy Ban-me nằm trong vùng tử ngoại và một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.


×