Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án vật lý 12 cơ bản -Ki2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.37 KB, 58 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
Chương IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
Tiết 38
Bài 20: MẠCH DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.
- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch
dao động.
2. Kĩ năng:
- Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì và tần số của mạch dao động.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một vài vỉ linh kiện điện tử trong đó có mạch dao đông (nếu có).
- Mạch dao động có L và C rất lớn (nếu có).
2. Học sinh: Hiểu mạch điện chỉ có L và C
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài(1’) Mạch dao động là một trong những mạch cơ bản của các máy móc điện tử
Hoạt động 1 (20’): Tìm hiểu về mạch dao động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Minh hoạ mạch dao động. - HS ghi nhận mạch dao động.
- HS quan sát việc sử dụng
hiệu điện thế xoay chiều giữa
hai bản tụ → hiệu điện thế
này thể hiện bằng một hình
sin trên màn hình.
I. Mạch dao động
1. Gồm một tụ điện mắc


nối tiếp với một cuộn cảm
thành mạch kín.
- Nếu r rất nhỏ (≈ 0): mạch
dao động lí tưởng.
2. Muốn mạch hoạt động
→ tích điện cho tụ điện rồi
cho nó phóng điện tạo ra
một dòng điện xoay chiều
trong mạch.
3. Người ta sử dụng hiệu
điện thế xoay chiều được
tạo ra giữa hai bản của tụ
điện bằng cách nối hai bản
này với mạch ngoài.
Hoạt động 2 (22’): Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Vì tụ điện phóng điện qua lại trong
mạch nhiều lần tạo ra dòng điện xoay
chiều → có nhận xét gì về sự tích
điện trên một bản tụ điện?
- Trình bày kết quả nghiên cứu sự
biến thiên điện tích của một bản tụ
nhất định.
- Trên cùng một bản có sự tích
điện sẽ thay đổi theo thời gian.
- HS ghi nhận kết quả nghiên
cứu.
II. Dao động điện từ tự
do trong mạch dao động
1. Định luật biến thiên điện

tích và cường độ dòng điện
trong một mạch dao động lí
tưởng
- Sự biến thiên điện tích
trên một bản:
q = q
0
cos(ωt + ϕ)
88
C
L
C
L
ξ
+
-
q
C
L
Y
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
- Trong đó ω (rad/s) là tần số góc của
dao động.
- Phương trình về dòng điện trong
mạch sẽ có dạng như thế nào?
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ
điện bắt đầu phóng điện → phương
trình q và i như thế nào?
- Từ phương trình của q và i → có
nhận xét gì về sự biến thiên của q và

i.
- Cường độ điện trường E trong tụ
điện tỉ lệ như thế nào với q?
- Cảm ứng từ B tỉ lệ như thế nào với
i?
- Có nhận xét gì về
E
r

B
r
trong
mạch dao động?
- Chu kì và tần số của dao động điện
từ tự do trong mạch dao động gọi là
chu kì và tần số dao động riêng của
mạch dao động?
→ Chúng được xác định như thế
nào?
- Mạch dao động có năng lượng nào?
- Tổng năng lượng điện trường và từ
trường gọi là năng lượng điện từ
- Nếu không có sự tiêu hao thì năng
lượng điện từ trong mạch như thế
nào?
I = q’ = -q
0
ωsin(ωt + ϕ)

cos

0
( )
2
i q t
π
ω ω ϕ
= + +
- Lúc t = 0 → q = CU
0
= q
0

i = 0
→ q
0
= q
0
cosϕ → ϕ = 0
- HS thảo luận và nêu các
nhận xét.
- Tỉ lệ thuận.
- Chúng cũng biến thiên điều
hoà, vì q và i biến thiên điều
hoà.
- Từ
1
LC
ω
=


2T LC
π
=

1
2
f
LC
π
=
- Điện trường và từ trường
- Bảo toàn
với
1
LC
ω
=
- Phương trình về dòng
điện trong mạch:
cos
0
( )
2
i I t
π
ω ϕ
= + +
với I
0
= q

0
ω
- Nếu chọn gốc thời gian là
lúc tụ điện bắt đầu phóng
điện
q = q
0
cosωt

cos
0
( )
2
i I t
π
ω
= +
Vậy, điện tích q của một
bản tụ điện và cường độ
dòng điện i trong mạch dao
động biến thiên điều hoà
theo thời gian; i lệch pha
π/2 so với q.
2. Định nghĩa dao động
điện từ
- Sự biến thiên điều hoà
theo thời gian của điện tích
q của một bản tụ điện và
cường độ dòng điện (hoặc
cường độ điện trường

E
r

và cảm ứng từ
B
r
) trong
mạch dao động được gọi là
dao động điện từ tự do.
3. Chu kì và tần số dao
động riêng của mạch dao
động
- Chu kì dao động riêng
2T LC
π
=
- Tần số dao động riêng
1
2
f
LC
π
=
III. Năng lượng điện từ:
- Tổng năng lượng điện
trường tức thời trong tụ
điện và năng lượng từ
trường tức thời trong cuộn
cảm của mạch dao động
gọi là năng lượng điện từ

- Nếu không có sự tiêu hao
thì năng lượng điện từ
trong mạch bảo toàn
4. Củng cố và dặn dò(1’):
89
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
Mạch dao động gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn cảm.
Mạch dao động lý tưởng có điện trở bằng không.
Điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo
thời gian.
Sự biến thiên tuần hoàn của cường độ điện trường và từ cảm trong mạch dao động gọi là dao
động điện từ.
Công thức Tôm-xơn về chu kỳ dao động điện từ riêng của mạch:
Năng lượng điện từ của mạch dao động là tổng của năng lượng điện trường trong tụ điện và
năng lượng từ trường trong cuộn cảm. Nó được bảo toàn
---------------------------------------------------o0o--------------------------------------------------
Tiết 39
Bài 21: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa về từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của
cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Làm lại thí nghiệm cảm ứng điện từ.
2. Học sinh: Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Mạch dao động là gì?
- Thiết lập định luật biến thiên của điện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động.
- Viết công thức tính chu kỳ và tần số dao động riêng của mạch dao động.
- Dao động điện từ tự do là gì?
- Năng lượng điện từ của mạch dao động là gì? Chứng minh nó được bảo toàn
3. Vào bài(1’): Điện từ trường và sóng điện từ là hai khái niệm trung tâm của một thuyết vật lý lớn:
Thuyết điện từ.Sự ra đời của thuyết điện từ.Sự ra đời của thuyết điện từ được đănhs dấu bằng hai
công trình nổi tiếng của Mắc – xoen: “ Về đường sức từ của Fa – ra – đây”(1856) và “Lý thuyết
động lực về điện từ trường”(1864).
Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Y/c Hs nghiên cứu Sgk và trả lời các
câu hỏi.
- Trước tiên ta phân tích thí nghiệm
cảm ứng điện từ của Pha-ra-đây →
nội dung định luật cảm ứng từ?
- Sự xuất hiện
dòng điện cảm
ứng chứng tỏ
điều gì?
- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận để trả lời các câu hỏi.
- Mỗi khi từ thông qua mạch
kín biến thiên thì trong mạch
kín xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
- Chứng tỏ tại mỗi điểm trong
dây có một điện trường có
E
r


cùng chiều với dòng điện.
Đường sức của điện trường
này nằm dọc theo dây, nó là
I. Mối quan hệ giữa điện
trường và từ trường
1. Từ trường biến thiên và
điện trường xoáy
a. Điện trường có đường
sức là những đường cong
kín gọi là điện trường xoáy.
90
S
N
O
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
- Nêu các đặc điểm của đường sức
của một điện trường tĩnh điện và so
sánh với đường sức của điện trường
xoáy?
(- Khác: Các đường sức của điện
trường xoáy là những đường cong
kín.)
- Tại những điện nằm ngoài vòng dây
có điện trường nói trên không?
- Nếu không có vòng dây mà vẫn cho
nam châm tiến lại gần O → liệu xung
quanh O có xuất hiện từ trường xoáy
hay không?
- Vậy, vòng dây kín có vai trò gì hay

không trong việc tạo ra điện trường
xoáy?
- Ta đã biết, xung quanh một từ
trường biến thiên có xuất hiện một
điện trường xoáy → điều ngược lại có
xảy ra không. Xuất phát từ quan điểm
“có sự đối xứng giữa điện và từ”
Mác-xoen đã khẳng định là có.
- Xét mạch dao động lí tưởng đang
hoạt động. Giả sử tại thời điểm t, q và
i như hình vẽ
→ cường độ
dòng điện tức
thời trong
mạch?
- Mặc khác, q = CU = CEd
Do đó:
dE
i Cd
dt
=
→ Điều này cho
phép ta đi đến nhận xét gì?
một đường cong kín.
- Các đặc điểm:
a. Là những đường có hướng.
b. Là những đường cong
không kín, đi ra ở điện tích
(+) và kết thúc ở điện tích (-).
c. Các đường sức không cắt

nhau …
d. Nơi E lớn → đường sức
mau…
- Có, chỉ cần thay đổi vị trí
vòng dây, hoặc làm các vòng
dây kín nhỏ hơn hay to hơn…
- Có, các kiểm chứng tương tự
trên.
- Không có vai trò gì trong
việc tạo ra điện trường xoáy.
- HS ghi nhận khẳng định của
Mác-xoen.
- Cường độ dòng điện tức thời
trong mạch:
dq
i
dt
=
- Dòng điện ở đây có bản chất
là sự biến thiên của điện
trường trong tụ điện theo thời
gian.
b. Kết luận
- Nếu tại một nơi có từ
trường biến thiên theo thời
gian thì tại nơi đó xuất
hiện một điện trường xoáy.
2. Điện trường biến thiên
và từ trường
a. Dòng điện dịch

- Dòng điện chạy trong dây
dẫn gọi là dòng điện dẫn.
* Theo Mác – xoen:
- Phần dòng điện chạy qua
tụ điện gọi là dòng điện
dịch.
- Dòng điện dịch có bản
chất là sự biến thiên của
điện trường trong tụ điện
theo thời gian.
b. Kết luận:
- Nếu tại một nơi có điện
trường biến thiên theo thời
gian thì tại nơi đó xuất
hiện một từ trường. Đường
sức của từ trường bao giờ
cũng khép kín.
Hoạt động 2 (25’): Tìm hiểu về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Ta đã biết giữa điện trường và từ
trường có mối liên hệ với nhau: điện
trường biến thiên → từ trường xoáy
và ngược lại từ trường biến thiên →
điện trường xoáy.
→ Nó là hai thành phần của một
- HS ghi nhận điện từ trường. II. Điện từ trường và
thuyết điện từ Mác - xoen
1. Điện từ trường
- Là trường có hai thành
phần biến thiên theo thời

gian, liên quan mật thiết
91
C
L
+
-
q

i
+
-
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
trường thống nhất: điện từ trường.
- Mác – xoen đã xây dựng một hệ
thống 4 phương trình diễn tả mối
quan hệ giữa:
+ điện tich, điện trường, dòng điện và
từ trường.
+ sự biến thiên của từ trường theo
thời gian và điện trường xoáy.
+ sự biến thiên của điện trường theo
thời gian và từ trường.
- HS ghi nhận về thuyết điện
từ.
với nhau là điện trường
biến thiên và từ trường
biến thiên.
2. Thuyết điện từ Mác –
xoen
- Khẳng định mối liên hệ

khăng khít giữa điện tích,
điện trường và từ trường.
4. Củng cố và dặn dò:(1’)
- Điện từ trường là trường có hai thành phần là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên. Sự
biến thiên theo thời gian của điện (hoặc từ) trường tại một nơi gây ra tại đó một từ (hoặc điện) trường
xoáy.
-Xem trước bài mới và GBTSGK
------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------
Tiết 40
Bài 22: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ.
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm của Héc về sự phát và thu sóng điện từ (nếu có).
- Một máy thu thanh bán dẫn để cho HS quan sát bảng các dải tần trên máy.
- Mô hình sóng điện từ của bài vẽ trên giấy khổ lớn, hoặc ảnh chụp hình đó.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
-Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta thấy có mối quan hệ gì giữa từ trường và
điện trường?
- Điện từ trường là gì?
3. Vào bài(1’): Thông qua môi trường nào mà các tin tức do đài phát thanh Tiếng nói Việt Nam phát
đi có thể truyền đến được máy thu thanh ở nhà chúng ta? Làm thế nào có thể dùng sóng điện từ để
truyền các thông tin về lời ca tiếng hát của một ca sĩ, về hình ảnh và màu sắc của một cảnh thiên
nhiên từ nơi này đến nơi khác trên Trái Đất?

Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu về sóng điện từ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Thông báo kết quả khi giải hệ
phương trình Mác-xoen: điện từ
trường lan truyền trong không gian
- HS ghi nhận sóng điện từ là
gì.
I. Sóng điện từ
1. Sóng điện từ là gì?
- Sóng điện từ chính là từ
92
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
dưới dạng sóng → gọi là sóng điện
từ.
- Sóng điện từ và điện từ trường có gì
khác nhau?
- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các đặc
điểm của sóng điện từ.
- Sóng điện từ có v = c → đây là một
cơ sở để khẳng định ánh sáng là sóng
điện từ.
- Sóng điện từ lan truyền được trong
điện môi. Tốc độ v < c và phụ thuộc
vào hằng số điện môi.
- Y/c HS quan sát thang sóng vô
tuyến để nắm được sự phân chia sóng
vô tuyến.
- HS đọc Sgk để tìm các đặc
điểm.
- Quan sát hình 22.1

trường lan truyền trong
không gian.
2. Đặc điểm của sóng điện
từ
a. Sóng điện từ lan truyền
được trong chân không với
tốc độ lớn nhất c ≈ 3.10
8
m/s.
b. Sóng điện từ là sóng
ngang:
E B c
⊥ ⊥
r r
r

c. Trong sóng điện từ thì
dao động của điện trường
và của từ trường tại một
điểm luôn luôn đồng pha
với nhau.
d. Khi sóng điện từ gặp mặt
phân cách giữa hai môi
trường thì nó bị phản xạ và
khúc xạ như ánh sáng.
e. Sóng điện từ mang năng
lượng.
f. Sóng điện từ có bước
sóng từ vài m → vài km
được dùng trong thông tin

liên lạc vô tuyến gọi là
sóng vô tuyến:
+ Sóng cực ngắn.
+ Sóng ngắn.
+ Sóng trung.
+ Sóng dài.
Hoạt động 2 (25’): Tìm hiểu về sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Ở các máy thu thanh, ở mặt ghi các
dải tần ta thấy một số dải sóng vô
tuyến tương ứng với các bước sóng:
16m, 19m, 25m… tại sao là những
dải tần đó mà không phải những dải
tần khác?
→ Đó là những sóng điện từ có bước
sóng tương ứng mà những sóng điện
từ này nằm trong dải sóng vô tuyến,
không bị không khí hấp thụ.
- HS đọc Sgk để trả lời.
- Là một lớp khí quyển, trong
đó các phân tử khí đã bị ion
hoá rất mạnh dưới tác dụng
của tia tử ngoại trong ánh
sáng Mặt Trời.
II. Sự truyền sóng vô
tuyến trong khí quyển
1. Các dải sóng vô tuyến
- Không khí hấp thụ rất
mạnh các sóng dài, sóng
trung và sóng cực ngắn.

- Không khí cũng hấp thụ
mạnh các sóng ngắn. Tuy
nhiên, trong một số vùng
tương đối hẹp, các sóng có
bước sóng ngắn hầu như
không bị hấp thụ. Các
vùng này gọi là các dải
sóng vô tuyến.
2. Sự phản xạ của sóng
ngắn trên tầng điện li
- Tầng điện li: (Sgk)
- Sóng ngắn phản xạ rất tốt
trên tầng điện li cũng như
93
GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
- Tng in li l gỡ?
(Tng in li kộo di t cao
khong 80km n cao khong
800km)
- Mụ t s truyn súng ngn vũng
quanh Trỏi t.
trờn mt t v mt nc
bin nh ỏnh sỏng.
4. Cng c v dn dũ(1):
Súng in t l in t trng ang lan truyn trong khụng gian.
Súng in t l súng ngang: , v luụn luụn to thnh mt tam din vuụng gúc thun.
Dao ng ca in trng v t trng trong súng in t luụn luụn ng pha vi nhau.
Súng in t lan truyn c trong chõn khụng v trong cỏc in mụi. Khi gp mt phõn cỏch
gia hai mụi trng thỡ nú s phn x v khỳc x.
Súng vụ tuyn l cỏc súng in t dựng trong thụng tin vụ tuyn. Chỳng cú bc súng t vi

chc cm n v km. Cỏc súng ngn phn x tt trờn tng in li v trờn mt t.
Anten l b phn nm li ra ca mỏy phỏt hoc li vo ca mỏy thu súng vụ tuyn
-----------------------------------o0o-----------------------------------
Tit 41
BI TP
I. Mc tiờu:Giỳp hc sinh vn dng kin thc ó hc v mch dao ng, súng in t,in t trng
gii bi tp
II. Chun b:
* Giỏo viờn: chun b cõu hi trc nghim
* HS: nm vng kin thc gii bi tp
III. Tin trỡnh dy hc:
Hot ng 1: Cng c kin thc
1. Dao động điện từ điều hoà xảy ra trong mạch LC sau khi tụ điện đợc tích một điện lợng q
0

không có tác dụng điện từ bên ngoài lên mạch. Đó là dao động điện từ tự do. Biểu thức của dao
động điện từ tự do là: q = q
0
cos(t + ). Nếu chọn gốc thời gian vào lúc q = q
0
(khi đó i = 0) ta có q
= q
0
cost.
- Tần số góc riêng của mạch LC là:
LC
1
=
.
- Trong quá trình dao động điện từ có sự chuyển hoá qua lại giữa năng lợng điện và năng lợng từ

của mạch. Tổng của chúng, là năng lợng toàn phần của mạch, có giá trị không đổi.
94
GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
2. Trong mạch RLC có sự toả nhiệt do hiệu ứng Jun Lenxơ nên năng lợng toàn phần giảm theo
thời gian, biên độ dao động cũng giảm theo và dao động tắt dần. Nếu điện trở R của mạch nhỏ, thì
dao động coi gần đúng là tuần hoàn với tần số góc
LC
1
=
.
- Điện trở tăng thì dao động tắt nhanh, và khi vợt quá một giá trị nào đó, thì quá trình biến đổi trong
mạch phi tuần hoàn.
- Nếu bằng một cơ chế thích hợp đa thêm năng lợng vào mạch trong từng chu kỳ, bù lại đợc năng l-
ợng tiêu hao, thì dao động của mạch đợc duy trì.
3. Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trờng, đều sinh ra trong không gian xung quanh một điện tr-
ờng xoáy biến thiên theo thời gian, và ngợc lại, mỗi biến thiên theo thời gian của một điện trờng
cũng sinh ra một từ trờng biến thiên theo thời gian trong không gian xung quanh.
- Từ trờng và điện trờng biến thiên theo thời gian và không tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau, mà
chỉ là biểu hiện của một trờng tổng quát, duy nhất, gọi là điện từ trờng.
4. Quá trình lan truyền trong không gian của điện từ trờng biến thiên tuần hoàn là một quá trình
sóng, sóng đó đợc gọi là sóng điện từ. Sóng điện từ truyền trong chân không có vận tốc c = 300
000km/s, sóng điện từ mang năng lợng, là sóng ngang (các véctơ
E

B
vuông góc với nhau và
vuông góc với phơng truyền sóng), có thể truyền đi cả trong chân không và có thể phản xạ, khúc xạ,
giao thoa...
5. Sóng vô tuyến điện đợc sử dụng trong thông tin liên lạc. ở đài phát thanh, dao động âm tần đợc
dùng để biến điệu (biên độ hặc tần số) dao động cao tần. Dao động cao tần đã đợc biến điệu sẽ đợc

phát xạ từ ăng ten dới dạng sóng điện từ. ở mát thu thanh, nhờ có ăng ten thu, sẽ thu đợc dao động
cao tần đã đợc biến điệu, và sau đó dao động âm tần lại đợc tách ra khỏi dao động cao tần biến điệu
nhờ quá trình tách sóng, rồi đa ra loa.
Hot ng 2: Vn dng gii mt s cõu trc nghim
Giỏo viờn: Phỏt cõu hi trc nghim
Hc sinh: Tin hnh gii
CU HI TRC NGHIM
Chủ đề 1: Mạch dao động, dao động điện từ.
4.1 Mạch dao động điện từ điều hoà có cấu tạo gồm:
A. nguồn điện một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín.
B. nguồn điện một chiều và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
C. nguồn điện một chiều và điện trở mắc thành mạch kín.
D. tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
4.2 Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ
A. phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C.
B. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L.
C. phụ thuộc vào cả L và C.
D. không phụ thuộc vào L và C.
4.3 Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện
lên 4 lần thì chu kỳ dao động của mạch
A. tăng lên 4 lần. B. tăng lên 2 lần.
C. giảm đi 4 lần. D. giảm đi 2 lần.
4.4 Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn
cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch
A. không đổi. B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần.
4.5 Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc
A.
LC


2
=
B.
LC


2
=
C.
LC
=

D.
LC
1
=

4.6 Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?
A. Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.
B. Năng lợng điện trờng tập trung chủ yếu ở tụ điện.
95
GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
C. Năng lợng từ trờng tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.
D. Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.
4.7 Cờng độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc
dao động của mạch là
A. 318,5rad. B. 318,5Hz. C. 2000rad. D. 2000Hz.
4.8 Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, (lấy

2

= 10). Tần số dao động của mạch là
A. f = 2,5Hz. B. f = 2,5MHz. C. f = 1Hz. D. f = 1MHz.
4.9 Cờng độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t(A). Tụ điện
trong mạch có điện dung 5F. Độ tự cảm của cuộn cảm là
A. L = 50mH. B. L = 50H. C. L = 5.10
-6
H. D. L = 5.10
-8
H.
4.10* Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện
cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cờng độ dòng điện hiệu
dụng trong mạch là
A. I = 3,72mA. B. I = 4,28mA. C. I = 5,20mA. D. I = 6,34mA.
4.11 Mạch dao động LC có điện tích trong mạch biến thiên điều hoà theo phơng trình q =
4cos(2.10
4
t)C. Tần số dao động của mạch là
A. f = 10(Hz). B. f = 10(kHz). C. f = 2(Hz). D. f = 2(kHz).
4.12 Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C = 16nF và cuộn cảm L = 25mH. Tần số góc dao động
của mạch là
A. = 200Hz. B. = 200rad/s. C. = 5.10
-5
Hz. D. = 5.10
4
rad/s.
4.13 Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1F, ban đầu đợc tích điện đến hiệu điện thế
100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lợng mất mát của mạch từ khi
bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu?
A. W = 10mJ B. W = 5mJ. C. W = 10kJ D. W = 5kJ
4.14 Ngời ta dùng cách nào sau đây để duy trì dao động điện từ trong mạch với tần số riêng của nó?

A. Đặt vào mạch một hiệu điện thế xoay chiều.
B. Đặt vào mạch một hiệu điện thế một chiều không đổi.
C. Dùng máy phát dao động điện từ điều hoà.
D. Tăng thêm điện trở của mạch dao động.
Chủ đề 2: Điện từ trờng.
4.15 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trờng tĩnh là điện trờng có các đờng sức điện xuất phát từ điện tích dơng và kết thúc ở
điện tích âm.
B. Điện trờng xoáy là điện trờng có các đờng sức điện là các đờng cong kín.
C. Từ trờng tĩnh là từ trờng do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra.
D. Từ trờng xoáy là từ trờng có các đờng sức từ là các đờng cong kín
4.16 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một từ trờng biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một điện trờng xoáy.
B. Một điện trờng biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một từ trờng xoáy.
C. Một từ trờng biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trờng xoáy biến thiên.
D. Một điện trờng biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một từ trờng xoáy biến thiên.
4.17 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện dẫn là dòng chuyển độngcó hớng của các điện tích.
B. Dòng điện dịch là do điện trờng biến thiên sinh ra.
C. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dẫn.
D. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch.
4.18 Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trờng?
A. Khi một điện trờng biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trờng xoáy.
B. Điện trờng xoáy là điện trờng có các đờng sức là những đờng cong.
C. Khi một từ trờng biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trờng.
D. Từ trờng có các đờng sức từ bao quanh các đờng sức điện.
4.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trờng?
96
GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
A. Một từ trờng biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trờng xoáy biến thiên ở các điểm lân

cận.
B. Một điện trờng biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trờng xoáy ở các điểm lân cận.
C. Điện trờng và từ trờng xoáy có các đờng sức là đờng cong kín.
D. Đờng sức của điện trờng xoáy là các đờng cong kín bao quanh các đờng sức từ của từ trờng
biến thiên.
4.20 Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trờng?
A. Điện trờng trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trờng giống từ trờng của một nam châm hình
chữ U.
B. Sự biến thiên của điện trờng giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trờng giống từ trờng đợc
sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ.
C. Dòng điện dịch là dòng chuyển động có hớng của các điện tích trong lòng tụ điện.
D. Dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện dẫn trong dây dẫn nối với tụ điện có cùng độ lớn,
nhng ngợc chiều.
Chủ đề 3: Sóng điện từ.
4.21 Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Sóng điện từ mang năng lợng.
C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
D. Sóng điện từ không truyền đợc trong chân không.
4.22 Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Sóng điện từ mang năng lợng.
C. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
D. Vận tốc sóng điện từ gần bằng vận tốc ánh sáng.
4.23 Hãy chọn câu đúng?
A. Điện từ trờng do một tích điểm dao động sẽ lan truyền trong không gian dới dạng sóng.
B. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.
C. Vận tốc của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều vận tốc ánh sáng trong chân không.
D. Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số dao động của điện tích.
4.24 Sóng điện từ là quá trình lan truyền trong không gian của một điện từ trờng biến thiên. Kết luận

nào sau đây là đúng nhất khi nói về quan hệ giữa véc tơ cờng độ điện trờng và véc tơ cảm ứng từ
của điện từ trờng đó?
A. Véc tơ cờng độ điện trờng và cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn cùng tần số.
B. Véc tơ cờng độ điện trờng và cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn có cùng pha.
C. Véc tơ cờng độ điện trờng và cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn cùng phơng.
D. Véc tơ cờng độ điện trờng và cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn cùng tần số, cùng pha và có ph-
ơng vuông góc với nhau.
4.25 Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.
4.26 Sóng điện từ nào sau đây bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li?
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.
4.27 Sóng điện từ nào sau đây đợc dùng trong việc truyền thông tin trong nớc?
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.
Chủ đề 4: Sự phát và thu sóng điện từ.
4.28 Sóng nào sau đây đợc dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện?
A. Sóng dài. B. Sóng trung. C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.
4.29 Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào
A. hiện tợng cộng hởng điện trong mạch LC.
B. hiện tợng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở.
C. hiện tợng hấp thụ sóng điện từ của môi trờng.
D. hiện tợng giao thoa sóng điện từ.
4.30 Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150kHz, bớc sóng của sóng điện từ đó là
A. =2000m. B. =2000km. C. =1000m. D. =1000km.
97
GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
4.31 Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 880pF và cuộn cảm L = 20H. B-
ớc sóng điện từ mà mạch thu đợc là
A. = 100m. B. = 150m. C. = 250m. D. = 500m.
4.32 Mạch chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1nF và cuộn cảm L =
100H (lấy

2
= 10). Bớc sóng điện từ mà mạch thu đợc là
A. = 300m. B. = 600m. C. = 300km. D. = 1000m.
4.33 Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L =1mH và một tụ điện có điện dung C =
0,1F. Mạch thu đợc sóng điện từ có tần số nào sau đây?
A. 31830,9Hz. B. 15915,5Hz. C. 503,292Hz. D. 15,9155Hz.
* Các câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức
4.34* Khi mắc tụ điện có điện dung C
1
với cuộn cảm L thì mạch thu đợc sóng có bớc sóng
1
=
60m; khi mắc tụ điện có điện dung C
2
với cuộn L thì mạch thu đợc sóng có bớc sóng
2
= 80m.
Khi mắc nối tiếp C
1
và C
2
với cuộn L thì mạch thu đợc sóng có bớc sóng là bao nhiêu?
A. = 48m. B. = 70m. C. = 100m. D. = 140m.
4.35* Khi mắc tụ điện có điện dung C
1
với cuộn cảm L thì mạch thu đợc sóng có bớc sóng
1
=
60m; khi mắc tụ điện có điện dung C
2

với cuộn L thì mạch thu đợc sóng có bớc sóng
2
= 80m.
Khi mắc C
1
song song C
2
với cuộn L thì mạch thu đợc sóng có bớc sóng là bao nhiêu?
A. = 48m. B. = 70m. C. = 100m. D. = 140m.
4.36* Khi mắc tụ điện có điện dung C
1
với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f
1
= 6kHz;
khi mắc tụ điện có điện dung C
2
với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f
2
= 8kHz. Khi mắc
C
1
song song C
2
với cuộn L thì tần số dao động của mạch là bao nhiêu?
A. f = 4,8kHz. B. f = 7kHz. C. f = 10kHz. D. f = 14kHz.
4.37* Khi mắc tụ điện có điện dung C
1
với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f
1
= 6kHz;

khi mắc tụ điện có điện dung C
2
với cuộn L thì tần số dao động của mạch là f
2
= 8kHz. Khi mắc
nối tiếp C
1
và C
2
với cuộn L thì tần số dao động của mạch là bao nhiêu?
A. f = 4,8kHz. B. f = 7kHz. C. f = 10kHz. D. f = 14kHz.
-----------------------------------------o0o----------------------------------------
Tit 42
Bi 23 : NGUYấN TC THễNG TIN LIấN LC BNG SểNG Vễ TUYN
I. MC TIấU
1. Kin thc:
- Nờu c nhng nguyờn tc c bn ca vic thụng tin liờn lc bng súng vụ tuyn.
- V c s khi ca mt mỏy phỏt v mt mỏy thu súng vụ tuyn n gin.
- Nờu rừ c chc nng ca mi khi trong s ca mt mỏy phỏt v mt mỏy thu súng vụ
tuyn n gin.
2. K nng: Hiu thờm cỏc mch in t ca cỏc thit b liờn lc
II. CHUN B
Giỏo viờn: Chun b thớ nghim v mỏy phỏt v mỏy thu n gin (nu cú).
III. HOT NG DY HC
1. n nh lp(1)
2. Vo bi(1) Lm th no cú th dựng súng in t truyn cỏc thụng tin v li ca ting hỏt ca
mt ca s, v hỡnh nh v mu sc ca mt cnh thiờn nhiờn t ni ny n ni khỏc trờn Trỏi t?
Hot ng 1 (15): Tỡm hiu nguyờn tc chung ca vic thụng tin liờn lc bng súng vụ tuyn
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Kin thc c bn
- Ta ch xột ch yu s truyn thanh

vụ tuyn.
- Ti sao phi dựng cỏc súng ngn? - Nú ớt b khụng khớ hp th.
Mt khỏc, nú phn x tt trờn
mt t v tng in li, nờn cú
th truyn i xa.
I. Nguyờn tc chung ca
vic thụng tin liờn lc
bng súng vụ tuyn
1. Phi dựng cỏc súng vụ
tuyn cú bc súng ngn
nm trong vựng cỏc di
98
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
- Hãy nêu tên các sóng này và cho
biết khoảng tần số của chúng?
- Âm nghe được có tần số từ 16Hz
đến 20kHz. Sóng mang có tần số từ
500kHz đến 900MHz → làm thế nào
để sóng mang truyền tải được thông
tin có tần số âm.
- Sóng mang đã được biến điệu sẽ
truyền từ đài phát → máy thu.
(Đồ thị E(t) của sóng mang chưa bị biến điệu)
(Đồ thị E(t) của sóng âm tần)
(Đồ thị E(t) của sóng mang đã được biến điệu về
biên độ)
+ Dài: λ = 10
3
m, f = 3.10
5

Hz.
+ Trung: λ = 10
2
m,
f = 3.10
6
Hz (3MHz).
+ Ngắn: λ = 10
1
m,
f = 3.10
7
Hz (30MHz).
+ Cực ngắn: vài mét,
f = 3.10
8
Hz (300MHz).
- HS ghi nhận cách biến điện
các sóng mang.
- Trong cách biến điệu biên
độ, người ta làm cho biên độ
của sóng mang biến thiên theo
thời gian với tần số bằng tần
số của sóng âm.
- Cách biến điệu biên độ được
dùng trong việc truyền thanh
bằng các sóng dài, trung và
ngắn.
sóng vô tuyến.
- Những sóng vô tuyến

dùng để tải các thông tin
gọi là các sóng mang. Đó
là các sóng điện từ cao tần
có bước sóng từ vài m đến
vài trăm m.
2. Phải biến điệu các sóng
mang.
- Dùng micrô để biến dao
động âm thành dao động
điện: sóng âm tần.
- Dùng mạch biến điệu để
“trộn” sóng âm tần với
sóng mang: biến điện sóng
điện từ.
3. Ở nơi thu, dùng mạch
tách sóng để tách sóng âm
tần ra khỏi sóng cao tần để
đưa ra loa.
4. Khi tín hiệu thu được có
cường độ nhỏ, ta phải
khuyếch đại chúng bằng
các mạch khuyếch đại.
Hoạt động 2 ( 15’): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ
khối của một máy phát thanh vô
tuyến đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ
khối (5)?
- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ

phận trong sơ đồ khối (5)?
- HS đọc Sgk và thảo luận để
đưa ra sơ đồ khối.
(1): Micrô.
(2): Mạch phát sóng điện từ
cao tần.
(3): Mạch biến điệu.
II. Sơ đồ khối của một
máy phát thanh vô tuyến
đơn giản
99
E
t
E
t
E
t
2
1
3 4
5
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
(1): Tạo ra dao động điện từ âm tần.
(2): Phát sóng điện từ có tần số cao
(cỡ MHz).
(3): Trộn dao động điện từ cao tần
với dao động điện từ âm tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ
cao tần đã được biến điệu.
(5): Tạo ra điện từ trường cao tần lan

truyền trong không gian.
(4): Mạch khuyếch đại.
(5): Anten phát.
Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ
khối của một máy thu thanh vô tuyến
đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ
khối (5)?
- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ
phận trong sơ đồ khối (5)?
(1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
(2): Khuyếch đại dao động điện từ
cao tần từ anten gởi tới.
(3): Tách dao động điện từ âm tần ra
khỏi dao động điện từ cao tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ âm
tần từ mạch tách sóng gởi đến.
(5): Biến dao động điện thành dao
động âm.
- HS đọc Sgk và thảo luận để
đưa ra sơ đồ khối.
(1): Anten thu.
(2): Mạch khuyếch đại dao
động điện từ cao tần.
(3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuyếch đại dao
động điện từ âm tần.
(5): Loa.

III. Sơ đồ khối của một
máy thu thanh đơn giản
4. Củng cố và dặn dò:(1’)
- Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng các sóng điện từ cao tần.
Muốn cho các sóng mang cao tần tải được tín hiệu âm tần thì phải biến điệu chúng.
- Có nhiều cách biến điệu sóng cao tần.
- Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản gồm: mircô, bộ phát sóng cao tần, mạch biến
điệu, mạch khuếch đại và anten.
- Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản gồm: anten, mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần,
mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.
- GBT SGK
- Xem trước bài mới
CHƯƠNG V : SÓNG ÁNH SÁNG
Tiết 43:
Bài 24: SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG
100
1 2
3
4
5
Tuần:………
Ngày soạn:…./…/09
Ngày dạy:…./…./09
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn.
2. Kĩ năng:
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Làm 2 thí nghiệm của Niu-tơn.
2. Học sinh: Ôn lại tính chất của lăng kính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Vào bài: (2’)Đi vào một khu vườn trăm hoa đua nở, chúng ta thường ngất ngây hoa mắt vì hàng
trăm sắc màu rực rỡ dưới ánh sáng Mặt Trời. Chìa khóa để mở “bí mật về màu sắc” nằm ở đâu?
Hoạt động 1 (15’ ): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV trình bày sự bố trí thí nghiệm
của Niu-tơn và Y/c HS nêu tác dụng
của từng bộ phận trong thí nghiệm.
- Cho HS quan sát hình ảnh giao thoa
trên ảnh và Y/c HS cho biết kết quả
của thí nghiệm.
- Nếu ta quay lăng kính P quanh cạnh
A, thì vị trí và độ dài của dải sáng bảy
màu thay đổi thế nào?
- HS đọc Sgk để tìm hiểu tác
dụng của từng bộ phận.
- HS ghi nhận các kết quả thí
nghiệm, từ đó thảo luận về các
kết quả của thí nghiệm.
- Khi quay theo chiều tăng góc
tới thì thấy một trong 2 hiện
tượng sau:
a. Dải sáng càng chạy xa
thêm, xuống dưới và càng dài
thêm. (i > i
min
: D

min
)
b. Khi đó nếu quay theo chiều
ngược lại, dải sáng dịch lên →
dừng lại → đi lại trở xuống.
Lúc dải sáng dừng lại: D
min
,
dải sáng ngắn nhất.
- Đổi chiều quay: xảy ra
ngược lại: chạy lên → dừng
lại → chạy xuống. Đổi chiều
thì dải sáng chỉ lên tục chạy
xuống.
I. Thí nghiệm về sự tán
sắc ánh sáng của Niu-tơn
(1672)
- Kết quả:
+ Vệt sáng F’ trên màn M
bị dịch xuống phía đáy
lăng kính, đồng thời bị trải
dài thành một dải màu sặc
sỡ.
+ Quan sát được 7 màu:
đỏ, da cam, vàng, lục, làm,
chàm, tím.
+ Ranh giới giữa các màu
không rõ rệt.
- Dải màu quan sát được
này là quang phổ của ánh

sáng Mặt Trời hay quang
phổ của Mặt Trời.
- Ánh sáng Mặt Trời là
ánh sáng trắng.
- Sự tán sắc ánh sáng: là
sự phân tách một chùm ánh
sáng phức tạp thành các
chùm sáng đơn sắc.
Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Để kiểm nghiệm xem có phải thuỷ
tinh đã làm thay đổi màu của ánh
sáng hay không.
- Mô tả bố trí thí nghiệm:
- HS đọc Sgk để biết tác dụng
của từng bộ phận trong thí
nghiệm.
- HS ghi nhận các kết quả thí
nghiệm và thảo luận về các
kết quả đó.
II. Thí nghiệm với ánh
sáng đơn sắc của Niu-tơn
- Cho các chùm sáng đơn
sắc đi qua lăng kính → tia
ló lệch về phía đáy nhưng
101
Mặt Trời
G
F
A

B C
P
M
F’
Đỏ
Da cam
Vàng
Lục
Lam
Chàm
Tím
Mặt Trời
G
F P
F’
Đỏ
Tím
P’
M M’
Vàng
V
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
- Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là
chùm sáng đơn sắc.
- Thí nghiệm với các chùm sáng khác
kết quả vẫn tương tự → Bảy chùm
sáng có bảy màu cầu vồng, tách ra từ
quang phổ của Mặt Trời, đều là các
chùm sáng đơn sắc.
- Chùm sáng màu vàng, tách

ra từ quang phổ của Mặt Trời,
sau khi qua lăng kính P’ chỉ bị
lệch về phái đáy của P’ mà
không bị đổi màu.

không bị đổi màu.
Vậy: ánh sáng đơn sắc là
ánh sáng không bị tán sắc
khi truyền qua lăng kính.
Hoạt động 3 (10’): Giải thích hiện tượng tán sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Ta biết nếu là ánh sáng đơn sắc thì
sau khi qua lăng kính sẽ không bị
tách màu. Thế nhưng khi cho ánh
sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh
sáng đèn điện dây tóc, đèn măng
sông…) qua lăng kính chúng bị tách
thành 1 dải màu → điều này chứng tỏ
điều gì?
- Góc lệch của tia sáng qua lăng kính
phụ thuộc như thế nào vào chiết suất
của lăng kính?
- Khi chiếu ánh sáng trắng → phân
tách thành dải màu, màu tím lệch
nhiều nhất, đỏ lệch ít nhất → điều
này chứng tỏ điều gì?
- Chúng không phải là ánh
sáng đơn sắc. Mà là hỗn hợp
của nhiều ánh sáng đơn sắc có
màu biến thiên liên tục từ đỏ

đến tím.
- Chiết suất càng lớn thì càng
bị lệch về phía đáy.
- Chiết suất của thuỷ tinh đối
với các ánh sáng đơn sắc khác
nhau thì khác nhau, đối với
màu đỏ là nhỏ nhất và màu
tím là lớn nhất.
III. Giải thích hiện tượng
tán sắc
- Ánh sáng trắng không
phải là ánh sáng đơn sắc,
mà là hỗn hợp của nhiều
ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ đỏ
đến tím.
- Chiết suất của thuỷ tinh
biến thiên theo màu sắc
của ánh sáng và tăng dần
từ màu đỏ đến màu tím.
- Sự tán sắc ánh sáng là sự
phân tách một chùm ánh
sáng phức tạp thành c
chùm sáng đơn sắc.
Hoạt động 4 (5’): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Y/c Hs đọc sách và nêu các ứng
dụng.
- HS đọc Sgk kết IV. Ứng dụng
- Giải thích các hiện tượng

như: cầu vồng bảy sắc, ứng
dụng trong máy quang phổ
lăng kính…
4. Củng cố và dặn dò(2’)
- Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tán một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
- Trong thí nghiệm I, Niu-tơn làm tán sắc một chùm ánh sáng Mặt Trời hẹp, bằng cách cho nó đi qua
một lăng kính thủy tinh. Trên một màn đặt sau lăng kính, ông hứng được một dải sáng có bảy màu
cầu vồng: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
- Mỗi chùm trong bảy chùm sáng có màu trên, sau khi qua một lăng kính thứ hai, chỉ bị lệch, mà
không đổi màu. Niu-tơn gọi chúng là những chùm sáng đơn sắc.
- Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ màu đỏ, đến màu tím.
- Bản chất của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của thủy tinh biến thiên theo màu sắc của ánh sáng
và tăng dần từ màu đỏ, đến màu tím.
------------------------------------------------o0o--------------------------------------------------
102
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
Tiết 44 – 45
Bài 25: SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.
- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục….
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2. Kĩ năng: Giải được bài toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Làm thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc (với ánh sáng trắng thì tốt)
2. Học sinh: Ôn lại bài 8: Giao thoa sóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(2’)
- Trình bày thí nghiệm của Niuton về tán sắc ánh sáng
- Trình bày thí nghiệm của Niuton về ánh sáng đơn sắc
- Nêu ứng dụng của sự tán sắc ánh sáng
Hoạt động 1 (5’): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Mô tả hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- O càng nhỏ → D’ càng lớn so với D.
- Nếu ánh sáng truyền thẳng thì tại
sao lại có hiện tượng như trên?
→ gọi đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh
sáng → đó là hiện tượng như thế
nào?
- Chúng ta chỉ có thể giải thích nếu
thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng,
hiện tượng này tương tự như hiện
tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt
nước khi gặp vật cản.
- HS ghi nhận kết quả thí
nghiệm và thảo luận để giải
thích hiện tượng.
- HS ghi nhận hiện tượng.
- HS thảo luận để trả lời.
I. Hiện tượng nhiễu xạ
ánh sáng
- Hiện tượng truyền sai
lệch so với sự truyền thẳng
khi ánh sáng gặp vật cản
gọi là hiện tượng nhiễu xạ

ánh sáng.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi
như một sóng có bước
sóng xác định.
Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng - HS đọc Sgk để tìm hiểu kết
quả thí nghiệm.
- HS ghi nhận các kết quả thí
II. Hiện tượng giao thoa
ánh sáng
1. Thí nghiệm Y-âng về
giao thoa ánh sáng
- Ánh sáng từ bóng đèn Đ
→ trên M trông thấy một
hệ vân có nhiều màu.
- Đặt kính màu K (đỏ…)
→ trên M chỉ có một màu
103
S
O
D D’
A
B
O
L
M
F
1
F

2
F
K
Đ
Vân sáng
Vân tối
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
- Hệ những vạch sáng, tối → hệ vận
giao thoa.
- Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất
hiện những vân sáng, tối trên M?
- Trong thí nghiệm này, có thể bỏ
màn M đi được không?
- Vẽ sơ đồ rút gọn của thí nghiệm Y-
âng.
- Lưu ý: a và x thường rất bé (một,
hai milimét). Còn D thường từ vài
chục đến hàng trăm xentimét, do đó
lấy gần đúng: d
2
+ d
1
≈ 2D
- Để tại A là vân sáng thì hai sóng
gặp nhau tại A phải thoả mãn điều
kiện gì?
- Làm thế nào để xác định vị trí vân
tối?
- Lưu ý: Đối với vân tối không có
khái niệm bậc giao thoa.

nghiệm.
- Kết quả thí nghiệm có thể
giải thích bằng giao thoa của
hai sóng:
+ Hai sóng phát ra từ F
1
, F
2

hai sóng kết hợp.
+ Gặp nhau trên M đã giao
thoa với nhau.
- Không những “được” mà còn
“nên” bỏ, để ánh sáng từ F
1
, F
2
rọi qua kính lúp vào mắt, vân
quan sát được sẽ sáng hơn.
Nếu dùng nguồn laze thì phải
đặt M.
- HS dựa trên sơ đồ rút gọn
cùng với GV đi tìm hiệu
đường đi của hai sóng đến A.
- Tăng cường lẫn nhau
hay d
2
– d
1
= kλ


k
D
x k
a
λ
=

với k = 0, ± 1, ±2, …
- Vì xen chính giữa hai vân
sáng là một vân tối nên:
d
2
– d
1
= (k’ +
1
2

'
1
( ' )
2
k
D
x k
a
λ
= +
với k’ = 0, ± 1, ±2, …

đỏ và có dạng những vạch
sáng đỏ và tối xen kẽ, song
song và cách đều nhau.
- Giải thích:
Hai sóng kết hợp phát đi từ
F
1
, F
2
gặp nhau trên M đã
giao thoa với nhau:
+ Hai sóng gặp nhau tăng
cường lẫn nhau → vân
sáng.
+ Hai sóng gặp nhau triệt
tiêu lẫn nhau → vân tối.
2. Vị trí vân sáng
Gọi a = F
1
F
2
: khoảng cách
giữa hai nguồn kết hợp.
D = IO: khoảng cách từ hai
nguồn tới màn M.
λ: bước sóng ánh sáng.
d
1
= F
1

A và d
2
= F
2
A là
quãng đường đi của hai
sóng từ F
1
, F
2
đến một
điểm A trên vân sáng.
O: giao điểm của đường
trung trực của F
1
F
2
với màn.
x = OA: khoảng cách từ O
đến vân sáng ở A.
- Hiệu đường đi δ
2 1
2 1
2ax
d d
d d
δ
= − =
+
- Vì D >> a và x nên:

d
2
+ d
1
≈ 2D

2 1
ax
d d
D
− =
- Để tại A là vân sáng thì:
d
2
– d
1
= kλ
với k = 0, ± 1, ±2, …
- Vị trí các vân sáng:
k
D
x k
a
λ
=
k: bậc giao thoa.
- Vị trí các vân tối
'
1
( ' )

2
k
D
x k
a
λ
= +
với k’ = 0, ± 1, ±2, …
104
A
B
O
M
F
1
F
2
H
x
D
d
1
d
2
I
a
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
- GV nêu định nghĩa khoảng vân.
- Công thức xác định khoảng vân?
- Tại O, ta có x = 0, k = 0 và δ = 0

không phụ thuộc λ.
- Quan sát các vân giao thoa, có thể
nhận biết vân nào là vân chính giữa
không?
- Y/c HS đọc sách và cho biết hiện
tượng giao thoa ánh sáng có ứng
dụng để làm gì?
- Ghi nhận định nghĩa.
1
[( 1) ]
k k
D
i x x k k
a
λ
+
= − = + −

D
i
a
λ
=
- Không, nếu là ánh sáng đơn
sắc → để tìm sử dụng ánh
sáng trắng.
- HS đọc Sgk và thảo luận về
ứng dụng của hiện tượng giao
thoa.
3. Khoảng vân

a. Định nghĩa: (Sgk)
b. Công thức tính khoảng
vân:
D
i
a
λ
=
c. Tại O là vân sáng bậc 0
của mọi bức xạ: vân chính
giữa hay vân trung tâm,
hay vân số 0.
4. Ứng dụng:
- Đo bước sóng ánh sáng.
Nếu biết i, a, D sẽ suy ra
được λ:
ia
D
λ
=
Hoạt động 3 (5’): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan hệ
giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng?
- Hai giá trị 380nm và 760nm được
gọi là giới hạn của phổ nhìn thấy
được → chỉ những bức xạ nào có
bước sóng nằm trong phổ nhìn thấy là
giúp được cho mắt nhìn mọi vật và
phân biệt được màu sắc.

- Quan sát hình 25.1 để biết bước
sóng của 7 màu trong quang phổ.
- HS đọc Sgk để tìm hiểu. III. Bước sóng và màu sắc
1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng
với một bước sóng trong
chân không xác định.
2. Mọi ánh sáng đơn sắc
mà ta nhìn thấy có: λ =
(380 ÷ 760) nm.
3. Ánh sáng trắng của Mặt
Trời là hỗn hợp của vô số
ánh sáng đơn sắc có bước
sóng biến thiên liên tục từ
0 đến ∞.
4. Củng cố và dặn dò(2’)
- Trong một số trường hợp, ta thấy tia sáng có thể đi quành ra phía sau vật cản. Khi đó, ta nói là vật
cản đã nhiễu xạ ánh sáng, và ánh sáng cũng có tính chất sóng.
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số hoặc bước sóng trong chân không, hoặc chu kì, hoàn toàn
xác định.
- Thí nghiệm hai lỗ tròn Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sáng cũng có thể giao thoa được với
nhau, tức là ánh sáng đúng là có tính chất sóng.
- Công thức tính khoảng vân i: với λ: bước sóng, a = S
1
S
2
, D = OI là khoảng cách từ hai
nguồn đồng bộ đến màn quan sát.
- Để quan sát được nhiều vân giao thoa, phải dùng ánh sáng đơn sắc. Nếu dùng ánh sáng trắng, thì
ngoài vân số 0 và vân số 1 có màu trắng, ta còn quan sát được một số vân màu, và không quan sát
được các vân bậc cao.

- Màu sắc xuất hiện trên các bản mỏng, khi chiếu sáng bằng ánh sáng trắng, là do sự giao thoa giữa
sóng ánh sáng phản xạ ở mặt trên, và sóng phản xạ ở mặt dưới của bản sinh ra.
----------------------------------------------o0o---------------------------------------------
Tiết 46
BÀI TẬP
105
Tuần:………
Ngày soạn:…./…/09
Ngày dạy:…./…./09
GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
I. Mc tiờu:Giỳp hc sinh vn dng kin thc ó hc v tỏn sc v giao thoa gii bi tp
II. Chun b:
* Giỏo viờn: chun b cõu hi trc nghim
* HS: nm vng kin thc gii bi tp
III. Tin trỡnh dy hc:
Hot ng 1: Cng c kin thc
1. Hiện tợng tán sắc ánh sáng là hiện tợng một chùm sáng trắng truyền qua lăng kính bị phân tích
thành các thành phần đơn sắc khác nhau: tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất.
Nguyên nhân của hiện tợng tán sắc ánh sáng là do vận tốc truyền ánh sáng trong môi trờng trong
suốt phụ thuộc vào tần số của ánh sáng. Vì vậy chiết suất của môi trờng trong suốt phụ thuộc vào
tần số (và bớc sóng của ánh sáng). ánh sáng có tần số càng nhỏ (bớc sóng càng dài) thì chiết suất
của môi trờng càng bé.
ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bớc sóng (tần số) và màu sắc nhất định; nó không bị tán sắc khi đi
qua lăng kính. ánh sáng trắng là tập hợp của rất nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Hiện tợng tán sắc ánh sáng đợc ứng dụng trong máy quang phổ để phân tích thành phần cấu tạo của
chùm ánh sáng do các nguồn sáng phát ra.
2. Hiện tợng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng, quan sát đợc khi ánh sáng
truyền qua lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt, gọi là hiện tợng nhiễu
xạ ánh sáng.
3. Hai sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau;

Vân giao thoa (trong thí nghiệm Yâng) là những vạch sáng và tối xen kẽ nhau một cách đều đặn, có
khoảng vân i = D/a.
Hot ng 2: Vn dng gii mt s cõu trc nghim
Giỏo viờn: Phỏt cõu hi trc nghim
Hc sinh: Tin hnh gii
CU HI TRC NGHIM
Chủ đề 1: Tán sắc ánh sáng
6.1 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng
đơn sắc.
B. Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh lăng kính không làm biến
đổi màu của ánh sáng qua nó.
C. Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh ánh sáng mặt trời không
phải là ánh sáng đơn sắc.
D. Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh dù ánh sáng có màu gì thì
khi đi qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính.
6.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến
tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C. ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trờng trong suốt thì tia tím bị
lệch về phía mặt phân cách hai môi trờng nhiều hơn tia đỏ
6.3 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nớc trong một bể
nớc tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nớc trong một bể
nớc tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nớc trong một bể
nớc tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc

106
GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
D. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nớc trong một bể
nớc tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên
6.4 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho các chùm ánh sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.
A. ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu đợc quang phổ liên tục.
C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bớc sóng xác định.
D. ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó
lớn nhất.
6.5 Nguyên nhân gây ra hiện tợng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơn là:
A. góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm cha đủ lớn.
B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.
D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.
6.6 Trong một thí nghiệm ngời ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của
một lăng kính có góc chiết quang A = 8
0
theo phơng vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m.
Trên màn E ta thu đợc hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc
lệch của tia sáng là:
A. 4,0
0
B. 5,2
0
C. 6,3
0
D. 7,8

0
6.7 Trong một thí nghiệm ngời ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của
một lăng kính có góc chiết quang A = 8
0
theo phơng vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m.
Trên màn E ta thu đợc hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì
khoảng cách giữa hai vết sáng trên màn là:
A. 9,07 cm B. 8,46 cm C. 8,02 cm D. 7,68 cm
6.8 Trong một thí nghiệm ngời ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một
lăng kính có góc chiết quang A = 8
0
theo phơng vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. biết
chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dải
quang phổ trên màn E là:
A. 1,22 cm B. 1,04 cm C. 0,97 cm D. 0,83 cm
Chủ đề 2: Giao thoa ánh sáng
6.9 Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Iâng đợc xác định bằng công thức nào sau đây?
A.
a
Dk
x

2
=
B.
a
Dk
x

2

=
C.
a
Dk
x

=
D.
( )
a
Dk
x
2
12

+
=
6.10 Công thức tính khoảng vân giao thoa là:
A.
a
D
i

=
B.
D
a
i


=
C.
a
D
i
2

=
D.

a
D
i
=
6.11 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của Iâng trên màn quan sát thu đợc hình ảnh giao
thoa gồm:
A. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B. Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Các vạch sáng và tối xen kẽ cách đều nhau.
D. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau.
6.12 Trong một thí nghiệm đo bớc sóng ánh sáng thu đợc một kết quả = 0,526àm. ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu
A. đỏ B. Lục C. vàng D. tím
6.13 Từ hiện tợng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất
của một môi trờng?
A. Chiết suất của môi trờng nh nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. Chiết suất của môi trờng lớn đối với những ánh sáng có bớc sóng dài.
C. Chiết suất của môi trờng lớn đối với những ánh sáng có bớc sóng ngắn.
107

GIO N VT Lí 12 BAN C BN GIO VIấN: NGUYN TH V
D. Chiết suất của môi trờng nhỏ khi môi trờng có nhiều ánh sáng truyền qua.
6.14 Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo đợc khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân
sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân là:
A. i = 4,0 mm B. i = 0,4 mm C. i = 6,0 mm D. i = 0,6 mm
6.15 Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo đợc khoảng cách từ vân sáng thứ t đến vân sáng
thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là
1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Bớc sóng ánh sáng dùng trong thí
nghiệm là:
A. = 0,40 àm B. = 0,45 àmC. = 0,68 àm D. = 0,72 àm
6.16 Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo đợc khoảng cách từ vân sáng thứ t đến vân sáng
thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là
1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí
nghiệm là:
A. Đỏ B. Lục C. Chàm D. Tím
6.17 Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng
cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Hai khe đợc chiếu bởi ánh sáng đỏ có bớc sóng
0,75 àm, khoảng cách giữa vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng
trung tâm là:
A. 2,8 mm B. 3,6 mm C. 4,5 mm D. 5,2 mm
6.18 Hai khe Iâng cách nhau 3mm đợc chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng 0,60àm. Các vân
giao thoa đợc hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có:
A. vân sáng bậc 2 B. vân sáng bậc 3 C. vân tối bậc 2 D. vân tối bậc 3
6.19 Hai khe Iâng cách nhau 3mm đợc chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng 0,60àm. Các vân
giao thoa đợc hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có:
A. vân sáng bậc 3 B. vân tối bậc 4 C. vân tối bậc 5 D.vân sáng bậc 4
6.20 Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa
đợc hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng , khoảng vân đo đ-
ợc là 0,2 mm. Bớc sóng của ánh sáng đó là:
A. = 0,64 àm B. = 0,55 àm C. = 0,48 àm D. = 0,40 àm

6.21 Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa
đợc hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng , khoảng vân đo đ-
ợc là 0,2 mm. Vị trí vân sáng thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là:
A. 0,4 mm B. 0,5 mm C. 0,6 mm D. 0,7 mm
6.22 Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa
đợc hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng , khoảng vân đo đ-
ợc là 0,2 mm. Vị trí vân tối thứ t kể từ vân sáng trung tâm là
A. 0,4 mm B. 0,5 mm C. 0,6 mm D. 0,7 mm
6.23 Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa
đợc hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng , khoảng vân đo đ-
ợc là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bớc sóng ' > thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của
bức xạ có một vân sáng của bức xạ '. Bức xạ ' có giá trị nào dới đây:
A. ' = 0,48 àm B. ' = 0,52 àm C. ' = 0,58 àm D. ' = 0,60 àm
6.24 Trong một TN về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa đợc
hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng , khoảng cách giữa 9
vân sáng liên tiếp đo đợc là 4mm. Bớc sóng của ánh sáng đó là:
A. = 0,40 àm B. = 0,50 àm C. = 0,55 àm D. = 0,60 àm
6.25 Trong một TN về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa đợc
hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bớc sóng từ 0,40 àm đến 0,75 àm.
Trên màn quan sát thu đợc các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng
trung tâm là:
A. 0,35 mm B. 0,45 mm C. 0,50 mm D. 0,55 mm
6.26 Trong một TN về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa đợc
hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bớc sóng từ 0,40 àm đến 0,75 àm.
108
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
Trªn mµn quan s¸t thu ®îc c¸c d¶i quang phæ. BÒ réng cña d¶i quang phæ thø hai kÓ tõ v©n s¸ng
tr¾ng trung t©m lµ:
A. 0,45 mm B. 0,60 mm C. 0,70 mm D. 0,85 mm
--------------------------------o0o----------------------------------

Tiết 47
Bài 26:CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kín.
- Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm
chính của mối loại quang phổ này.
2. Kĩ năng:
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Cho HS xem máy và quan sát một vài quang phổ và quan sát một vài cỗ máy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
- Hiện tượng nhiễu xạ là gì?
- Viết công thức xác định vị trí vân sáng, vị trí vân tối
- Viết công thức tính khoảng vân
Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu về máy quang phổ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Một chùm sáng có thể có nhiều
thành phần đơn sắc (ánh sáng trắng
…) → để phân tích chùm sáng thành
những thành phần đơn sắc → máy
quang phổ.
- Vẽ cấu tạo của máy quang phổ theo
từng phần
- Khi chiếu chùm sáng vào khe F →
sau khi qua ống chuẩn trục sẽ cho
chùm sáng như thế nào?
- Tác dụng của hệ tán sắc là gì?
- Tác dụng của buồng tối là gì?

(1 chùm tia song song đến TKHT sẽ
hội tụ tại tiêu diện của TKHT – K.
Các thành phần đơn sắc đến buồng
- HS ghi nhận tác dụng của
máy quang phổ.
- Chùm song song, vì F đặt tại
tiêu điểm chính của L
1
và lúc
nay F đóng vai trò như 1
nguồn sáng.
- Phân tán chùm sáng song
song thành những thành phần
đơn sắc song song.
- Hứng ảnh của các thành
phần đơn sắc khi qua lăng
kính P.
I. Máy quang phổ
- Là dụng cụ dùng để phân
tích một chùm ánh sáng
phức tạp thành những
thành phần đơn sắc.
- Gồm 3 bộ phận chính:
1. Ống chuẩn trực
- Gồm TKHT L
1
, khe hẹp
F đặt tại tiêu điểm chính
của L
1

.
- Tạo ra chùm song song.
2. Hệ tán sắc
- Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng
kính.
- Phân tán chùm sáng
thành những thành phần
đơn sắc, song song.
3. Buồng tối
- Là một hộp kín, gồm
TKHT L
2
, tấm phim ảnh K
(hoặc kính ảnh) đặt ở mặt
109
Tuần:………
Ngày soạn:…./…/09
Ngày dạy:…./…./09
Tuần:………
Ngày soạn:…./…/09
Ngày dạy:…./…./09
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
tối là song song với nhau → các
thành phần đơn sắc sẽ hội tụ trên K
→ 1 vạch quang phổ).
phẳng tiêu của L
2
.
- Hứng ảnh của các thành
phần đơn sắc khi qua lăng

kính P: vạch quang phổ.
- Tập hợp các vạch quang
phổ chụp được làm thành
quang phổ của nguồn F.
Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu về quang phổ phát xạ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Mọi chất rắn, lóng, khí được nung
nóng đến nhiệt độ cao đều phát ra ánh
sáng → quang phổ do các chất đó
phát ra gọi là quang phổ phát xạ →
quang phổ phát xạ là gì?
- Để khảo sát quang phổ của một chất
ta làm như thế nào?
- Quang phổ phát xạ có thể chia làm
hai loại: quang phổ liên tục và quang
phổ vạch.
- Cho HS quan sát quang phổ liên tục
→ Quang phổ liên tục là quang phổ
như thế nào và do những vật nào phát
ra?
- Cho HS xem quang phổ vạch phát
xạ hoặc hấp thụ → quang phổ vạch là
quang phổ như thế nào?
- Quang phổ vạch có đặc điểm gì?
→ Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng
thái khí có áp suất thấp, khi bị kích
thích, đều cho một quang phổ vạch
đặc trưng cho nguyên tố đó.
- HS đọc Sgk và thảo luận để
trả lời câu hỏi.

- HS trình bày cách khảo sát.
- HS đọc Sgk kết hợp với hình
ảnh quan sát được và thảo
luận để trả lời.
- HS đọc Sgk kết hợp với hình
ảnh quan sát được và thảo
luận để trả lời.
- Khác nhau về số lượng các
vạch, vị trí và độ sáng các
vạch (λ và cường độ của các
vạch).
II. Quang phổ phát xạ
- Quang phổ phát xạ của
một chất là quang phổ của
ánh sáng do chất đó phát
ra, khi được nung nóng
đến nhiệt độ cao.
- Có thể chia thành 2 loại:
a. Quang phổ liên tục
- Là quang phổ mà trên đó
không có vạch quang phổ,
và chỉ gồm một dải có màu
thay đổi một cách liên tục.
- Do mọi chất rắn, lỏng,
khí có áp suất lớn phát ra
khi bị nung nóng.
b. Quang phổ vạch
- Là quang phổ chỉ chứa
những vạch sáng riêng lẻ,
ngăn cách nhau bởi những

khoảng tối.
- Do các chất khí ở áp suất
thấp khi bị kích thích phát
ra.
- Quang phổ vạch của các
nguyên tố khác nhau thì rất
khác nhau (số lượng các
vạch, vị trí và độ sáng các
vạch), đặc trưng cho
nguyên tố đó.
Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu về quang phổ hấp thụ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Minh hoạ thí nghiệm làm xuất hiện
quang phổ hấp thụ.
- Quang phổ hấp thụ là quang phổ
như thế nào?
- Quang phổ hấp thụ thuộc loại quang
- HS ghi nhận kết quả thí
nghiệm.
- HS thảo luận để trả lời.
- Quang phổ vạch.
III. Quang phổ hấp thụ
- Quang phổ liên tục, thiếu
các bức xạ do bị dung dịch
hấp thụ, được gọi là quang
phổ hấp thụ của dung dịch.
- Các chất rắn, lỏng và khí
đều cho quang phổ hấp thụ.
- Quang phổ hấp thụ của
chất khí chỉ chứa các vạch

110
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
phổ nào trong cách phân chia các loại
quang phổ?
hấp thụ. Quang phổ của
chất lỏng và chất rắn chứa
các “đám” gồm cách vạch
hấp thụ nối tiếp nhau một
cách liên tục.
4. Củng cố và dặn dò (1’)
- Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn
sắc.
- Quang phổ phát xạ là quang phổ của ánh sáng do một chất phát ra, khi chất đó được nung nóng.
- Quang phổ liên tục là quang phổ gồm nhiều dải màu nối liền nhau một cách liên tục; chất rắn, chất
lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn, khi bị nung nóng đều phát quang phổ liên tục.
- Quang phổ vạch là quang phổ gồm những vạch sáng riêng lẻ ngăn cách nhau bằng những khoảng
tối; chỉ chất khí ở áp suất thấp, khi bị nung nóng mới phát quang phổ vạch.
- Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hoặc hơi dưới áp suất thấp, khi bị kích thích, đều phát một
quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
========================o0o========================
Tiết 48
Bài 26: TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
- Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ
khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần
số) khác với ánh sáng khả kiến.
2. Kĩ năng:
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 27.1 Sgk.
2. Học sinh: Ôn lại hiệu ứng nhiệt điện và nhiệt kế cặp nhiệt điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(2’)
-Tại sao máy quang phổ cần có ống chuẩn trực?
- Đặc điểm quan trọng nhất của quang phổ liên tục là gì?
- Quang phổ vạch có tính chất quan trọng gì?
3. Vào bài(1’)Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có nhiều ứng dụng trong thực tế hôm nay ta đi tìm hiểu
tính chất của hai tia này để hiểu hơn về ứng dụng đó .
Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng
ngoại và tử ngoại
- HS ghi nhận các kết quả thí
nghiệm.
I. Phát hiện tia hồng
ngoại và tia tử ngoại
- Đưa mối hàn của cặp
nhiệt điện:
+ Vùng từ Đ → T: kim
điện kế bị lệch.
+ Đưa ra khỏi đầu Đ (A):
kim điện kế vẫn lệch.
111
Mặt Trời
G
F
A
M

Đ
H
T
B
Đỏ
Tím
A
B
Tuần:………
Ngày soạn:…./…/09
Ngày dạy:…./…./09
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 BAN CƠ BẢN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
- Mô tả cấu tạo và hoạt động của cặp
nhiệt điện.
- Thông báo các kết quả thu được khi
đưa mối hàn H trong vùng ánh sáng
nhìn thấy cũng như khi đưa ra về phía
đầu Đỏ (A) và đầu Tím (B).
+ Kim điện kết lệch → chứng tỏ điều
gì?
+ Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy A
(vẫn lệch, thậm chí lệch nhiều hơn ở
Đ) → chứng tỏ điều gì?
+ Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy B
(vẫn lệch, lệch ít hơn ở T) → chứng
tỏ điều gì?
+ Thay màn M bằng một tấm bìa có
phủ bột huỳnh quang → phần màu
tím và phần kéo dài của quang phổ
khỏi màu tím → phát sáng rất mạnh.

- Cả hai loại bức xạ (hồng ngoại và tử
ngoại) mắt con người có thể nhìn thấy?
- Một số người gọi tia từ ngoại là “tia
cực tím”, gọi thế thì sai ở điểm nào?
- HS mô tả cấu tạo và nêu
hoạt động.
- HS ghi nhận các kết quả.
- Ở hai vùng ngoài vùng ánh
sáng nhìn thấy, có những bức
xạ làm nóng mối hàn, không
nhìn thấy được.
- Không nhìn thấy được.
- Cực tím → rất tím → mắt ta
không nhìn thấy thì có thể có
màu gì nữa.
+ Đưa ra khỏi đầu T (B):
kim điện kế vẫn tiếp tục
lệch.
+ Thay màn M bằng một
tấm bìa có phủ bột huỳnh
quang → ở phần màu tím
và phần kéo dài của quang
phổ khỏi màu tím → phát
sáng rất mạnh.
- Vậy, ở ngoài quang phổ
ánh sáng nhìn thấy được, ở
cả hai đầu đỏ và tím, còn
có những bức xạ mà mắt
không trông thấy, nhưng
mối hàn của cặp nhiệt điện

và bột huỳnh quang phát
hiện được.
- Bức xạ ở điểm A: bức xạ
(hay tia) hồng ngoại.
- Bức xạ ở điểm B: bức xạ
(hay tia) tử ngoại.
Hoạt động 2 ( 10’): Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Y/c HS đọc sách và trả lời các câu
hỏi.
- Bản chất của tia hồng ngoại và tử
ngoại?
- Chúng có những tính chất gì chung?
- Cùng bản chất với ánh sáng,
khác là không nhìn thấy.
(cùng phát hiện bằng một
dụng cụ)
- HS nêu các tính chất chung.
- Dùng phương pháp giao
thoa:
+ “miền hồng ngoại”: từ
760nm → vài milimét.
+ “miền tử ngoại”: từ 380nm
→ vài nanomét.
II. Bản chất và tính chất
chung của tia hồng ngoại
và tử ngoại
1. Bản chất
- Tia hồng ngoại và tia tử
ngoại có cùng bản chất với

ánh sáng thông thường, và
chỉ khác ở chỗ, không nhìn
thấy được.
2. Tính chất
- Chúng tuân theo các định
luật: truyền thẳng, phản xạ,
khúc xạ, và cũng gây được
hiện tượng nhiễu xạ, giao
thoa như ánh sáng thông
thường.
Hoạt động 3 (10’): Tìm hiểu về tia hồng ngoại
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết cách tạo
tia hồng ngoại.
- Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát
càng ít tia có λ ngắn, chỉ phát các tia
có λ dài.
- Người có nhiệt độ 37
o
C (310K)
- Để phân biệt được tia hồng
ngoại do vật phát ra, thì vật
phải có nhiệt độ cao hơn môi
trường. Vì môi trường xung
quanh có nhiệt độ và cũng
phát tia hồng ngoại.
III. Tia hồng ngoại
1. Cách tạo
- Mọi vật có nhiệt độ cao
hơn 0K đều phát ra tia

hồng ngoại.
- Vật có nhiệt độ cao hơn
môi trường xung quanh thì
112

×