Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH MTV đóng tàu 76

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.62 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Tú
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hoàng Thơ
MSSV: 1311180084

Lớp: 13DKTC08

TP. Hồ Chí Minh, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Tú
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hoàng Thơ
MSSV: 1311180084

Lớp: 13DKTC08

TP. Hồ Chí Minh, 2017
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH MTV Đóng tàu 76, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.


TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Hoàng Thơ

ii


LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường ĐH Công nghệ TP.HCM, được sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế Toán đã truyền
đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và
trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH MTV Đóng tàu 76 em đã có cơ hội áp dụng
những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh
nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành bài khóa luận
của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô Trường ĐH Công nghệ TP. HCM, đã truyền đạt cho em những kiến
thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là thầy Nguyễn Thanh Tú đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc Công Ty TNHH MTV Đóng tàu 76 đã tiếp nhận cho em vào thực
tập và tìm hiểu công tác kế toán thực tế tại công ty. Em luôn quý trọng những tình cảm mà
các anh chị trong công ty đã giành và giúp đỡ cho em. Đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hà - kế
toán trưởng đã chỉ dẫn và giúp đỡ em tiếp cận thực tế về mặt nghiệp vụ cũng như cách ứng
xử trong công việc.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu,
lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo,
các anh chị trong công ty để bài khóa luận tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Hoàng Thơ
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
C
P
C
P
C
P
H
Đ
H
Đ
K
H
M
T
L
H
N
V
T
N
T
C
T

K
T
Đ
T
N
T
TT
S
X
N
P
X
S
X
S

C

C
hi
C
hi
H

H

K

M
ột

Li
ên
N
gu
T
hu
T
ài
T
ài
T
ập
T
hu
T

T
ài

ng
P
hi
Sả
nSả

P n

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Sổ chi tiết tài khoản 621
Bảng 4.2 Trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Bảng 4.3 Sổ chi tiết tài khoản 622
Bảng 4.4 Sổ chi tiết tài khoản 627
Bảng 4.5 Sổ chi tiết tài khoản 154
Bảng 4.6 Thẻ tính giá thành sản phẩm

5


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 4.2 Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 4.3 Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 4.4 Sơ đồ kết chuyển tập hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ 4.5 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hoàn thành và bàn giao

6


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1

1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu.................................................................................................. 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.......................................................................................................... 3
2.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................... 3
2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................... 7
2.3 Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ................................... 8
2.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................... 14
2.5 Giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................... 16
2.5.1 Khái niệm ............................................................................................................. 16
2.5.2 Phân loại .............................................................................................................. 16
2.5.3 Đối tượng tính giá thành: .................................................................................... 17
2.5.4 Kỳ tính giá thành:................................................................................................. 17
2.5.5 Phương pháp tính giá thành: ............................................................................... 17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH............................... 19
MTV ĐÓNG TÀU 76 ......................................................................................................... 19
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................................ 19
1.1.1 Giới thiệu tóm tắt về công ty ................................................................................ 19
1.1.2 Lịch sử hình thành................................................................................................ 19
1.1.3 Quá trình phát triển của công ty .......................................................................... 19
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................... 20
1.2.1 Chức năng ............................................................................................................ 20
vii


1.2.2 Nhiệm vụ............................................................................................................... 21
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................................................... 21

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................... 22
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................................. 23
1.4 Giới thiệu về bộ máy kế toán của công ty .............................................................. 24
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 24
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận nhân viên.............................................. 24
1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ................................................................. 25
1.4.4 Chế độ chính sách kế toán áp dụng ..................................................................... 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU
26
4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................. 26
4.1.1 Đặc điểm .............................................................................................................. 26
4.1.2 Qui trình luân chuyển chứng từ ........................................................................... 26
4.1.3 Chứng từ sử dụng ................................................................................................. 27
4.1.4 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 27
4.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh .................................................................................. 27
4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................... 36
4.2.1 Đặc điểm .............................................................................................................. 36
4.2.2 Qui trình luân chuyển chứng từ ........................................................................... 36
4.2.3 Chứng từ sử dụng:................................................................................................ 36
4.2.4 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 37
4.2.5 Một số nghiệp vụ minh họa .................................................................................. 39
4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................................ 44
4.3.1 Đặc điểm .............................................................................................................. 44
4.3.2 Qui trình luân chuyển chứng từ ........................................................................... 44
4.3.3 Chứng từ sử dụng:................................................................................................ 44
4.3.4 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 44
8



4.3.5 Một số nghiệp vụ minh họa .................................................................................. 45
4.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm ................ 49
4.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm ......................................................... 49
4.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................................... 52
4.4.3 Tính giá thành sản phẩm “ Salan Đông Hải 01” ................................................ 53
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 56
5.1 Nhận xét chung ......................................................................................................... 56
5.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 56
5.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................... 57
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 59
5.2.1 Chứng từ............................................................................................................... 59
5.2.2 Sổ sách kế toán ..................................................................................................... 59
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 60

9


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể
và đang dần hội nhập với khu vực và trên thế giới. Để tồn tại trong sự cạnh tranh khốc liệt
của thị trường. Các nhà kinh doanh luôn đặt ra câu hỏi: Khi bước chân vào thị trường làm thế
nào để tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, khi quan tâm đến lợi nhuận
đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm hàng loạt vấn đề, đặc biệt là vấn đề chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm. Đây là công cụ quan trọng và hữu hiệu nhất để doanh nghiệp đạt
được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Qua công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kết hợp tài liệu
khác về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các nhà quản lý sẽ có những thông tin để
phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn, vật tư, lao động…từ đó đi đến những quyết định
về chiến lược kinh doanh, tìm ra những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành

trong tương lai. Trong nền kinh tế thị trường mọi thay đổi về kinh tế, xã hội đều ảnh hưởng
tới chi phí và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng việc tính giá thành sản phẩm trong sản xuất hiện nay. Đồng
thời, qua tìm hiểu thực tế em chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu 76”. Do thời gian
thực tập ngắn và sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên sẽ không tránh những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn đóng góp ý kiến của các quý thầy, cô cùng các anh chị
phòng kế toán để em ngày càng được nâng cao hơn về chuyên môn nghiệp vụ và để bài viết
của em được hoàn thành tốt hơn.
1.2 Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV Đóng tàu 76.
- Xác lập cơ sở thực tiễn cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
- Tìm hiểu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Đóng
tàu 76.
11


1.3 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: tại phòng kế toán Công ty TNHH MTV Đóng tàu 76.
- Phạm vi thời gian: đề tài đi sâu nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu 76 theo số liệu quý IV năm 2016.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích chi tiết.
- Các phương pháp khác.
1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương
Chương 1: GIỚI THIỆU
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG TÀU 76
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐÓNG
TÀU 76
Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
2.1.1 Chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm:
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện dưới
hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một thời điểm
nhất định.
2.1.1.2 Đặc điểm:
Chi phí sản xuất phát sinh liên tục, khách quan, đa dạng theo từng loại hình sản xuất. Trong
điều kiện nền kinh tế hàng hóa và cơ chế hạch toán kinh doanh, mọi chi phí đều được thể
hiện bằng tiền. Trong đó chi phí tiền công là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động
sống, còn chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí về NVL, nhiên liệu là biểu hiện bằng tiền của
hao phí lao động vật hóa.
2.1.1.3 Phân loại:
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phải phân loại chi phí nhằm
tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi phí là việc sắp xếp các
loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc trưng nhất định. Trên thực tế, có rất
nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào
yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán của đơn vị.
 Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:

Theo cách phân loại này có thể chia CPSX theo 5 cách phân loại sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu: NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu…mà doanh nghiệp sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

-

Chi phí nhân công: gồm toàn bộ tiền phụ cấp, tiền công, các khoản trích như BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ, theo quy định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm
thực hiện trong kỳ.

3


-

Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số tiền trích trong kỳ của TSCĐ phục vụ
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi trả do mua ngoài, thuê ngoài phục vụ
hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Chi phí bằng tiện khác: gồm các chi phí bằng tiền ngoài các loại kể trên mà doanh
nghiệp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng cho phép hiểu rõ cơ cấu tỷ trọng của
từng yếu tố chi phí là cơ sở để phân tích đánh giá tình hình, cho việc dự trù hay xây dựng kế

hoạch cung cấp vật tư, huy động vốn, sử dụng vốn.
 Phân loại CPSX theo mục đích công dụng của chi phí:
Theo cách phân loại này thì chi phí phân thành 3 khoản mục:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm các chi phí liên quan đến các loại nguyên liệu
chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu, thực hiện trực tiếp
vào chế tạo sản phẩm hay thực hiện công vụ.

-

Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền phụ cấp, tiền công, các khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.

-

Chi phí sản xuất chung: là các khỏan chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản
xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ đội sản xuất bao gồm các yếu tố: chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu sản xuất, dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.

Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức,
là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, căn cứ để
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất và kế hoạch
giá thành cho kỳ sau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc
hoàn thành:
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
-


Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí biến đổi về lượng tương quan tỉ lệ thuận với
sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trogn kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp..

4


-

Chi phí cố định (định phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay khối
lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu hao TSCĐ theo
phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…

-

Chi phí hỗn hộp: là những chi phí bao gồm cả chi phí biến phí và định phí.

Phân loại chi phí theo cách này để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng
thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh.
 Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tương tập hợp chi
phí:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành:
-

Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến một đối tượng chịu chi phí
(một loại sản phẩm, một giai đoạn công nghệ, một phân xưởng sản xuất,..)

-

Chi phí gián tiếp: là các loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Do vậy

cần phân bổ các chi phí đó cho các đối tượng bằng phương pháp gián tiếp thông qua các
tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.

Các phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp tập hợp chi phí vào các đối
tượng phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể, cũng như yêu cầu trình độ quản lý, nhu cầu sử
dụng, cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà các công ty cần tiến
hành phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức đã nêu trên.
2.1.2 Giá thành sản phẩm:
2.1.2.1 Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp có liên quan
đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản
vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải pháp
tổ chức, kinh tế, kỹ thuật.
2.1.2.2 Đặc điểm:
- Bản chất của giá thành là chi phí, chi phí có mục đích được sắp xếp theo yêu cầu của nhà
quản lý.
5


- Giá thành thể hiện mối tương quan giữa chi phí với kết quả đạt được trong từng giai đoạn
nhất định.
- Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của
những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi ra cho sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Trong giá thành sản xuất chỉ bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp hay gián
tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải được bồi hoàn để tái sản xuất ở công ty mà không
bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của công ty. Những chi phí đưa vào
giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản

xuất, tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan đến việc phá vỡ các quan hệ hàng hóa
- tiền tệ, không xác định được hiệu quả kinh doanh và không thực hiện được tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
2.1.2.3 Phân loại:
 Căn cứ vào thời điểm tính giá thành và số liệu kế toán:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh của kỳ
kế hoạch và được căn cứ vào các định mức, dự toán chi phí kỳ kế hoạch hoặc có thể còn
căn cứ vào giá thành thực tế của kỳ trước.
- Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh cho
một
đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức đạt được của kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm
trên cơ sở các chi phí thực tế đạt được.
 Căn cứ theo nội dung cấu thành giá thành:
- Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công việc,
sản phẩm hoàn thành.
-

Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm
hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.

2.1.3 Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có những mặt khác
nhau:
-

Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá thành sản
phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản6phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.



-

Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí, có cùng một
nội dung kinh tế, chúng không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí. Còn những chi
phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì chúng được tập hợp lại
thành các khoản mục để tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ.

-

Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả những chi phí đã trả trước của kỳ nhưng chưa
phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ trước, nhưng kỳ này mới phát sinh thực
tế, nhưng không bao gồm chi phí phải trả kỳ này nhưng thực tế chưa phát sinh. Ngược
lại giá thành sản phẩm lại chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước
được phân bổ trong kỳ.

-

Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà
còn liên quan đến cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá
thành sản phẩm không liên quan đến chí phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản
phẩm hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước
chuyển sang.
Tuy nhiên, giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ

rất mật thiết với nhau, vì nội dung cơ bản của chúng đều biểu hiện những chi phí doanh
nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để
tính giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất
kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy, quản trị giá
thành phải gắn liền với quản trị chi phí sản xuất kinh doanh.

2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là những phạm vi, giới hạn mà CPSX cần
được tập hợp cho việc kiểm tra, giám sát tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Phụ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
có thể là: từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hay toàn doanh nghiệp, từng nhóm sản phẩm,
bộ phận, chi tiết của sản phẩm, từng giai đoạn hay toàn bộ quy trình công nghệ, nhóm sản
phẩm đơn đặt hàng, từng công trình, hạng mục, công trình, mục đích công dụng của chi phí
với quá trình sản xuất, yêu cầu và trình độ công nghệ cả từng doanh nghiệp.
Xác định đúng đối tượng CPSX là vấn đề then chốt, đảm bảo tổ chức đúng đắn công
tác kế toán chi phí sản xuất từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu ghi sổ kế toán, phục vụ tốt
công

7


tác hạch toán kinh tế giảm bớt khối lượng công tác kế toán và phục vụ cho công tác tính giá
thành sản phẩm được kịp thời đúng đắn.
2.3 Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất:
2.3.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.1.1 Khái niệm:
Chi phí NVLTT là những chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua
ngoài, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung
cấp lao vụ, dịch vụ.
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621 (CPNVLTT)
Nợ
-

TK 621


Trị giá thực tế NVL xuất dùng


-

trực tiếp cho sản xuất, chế tạo

Trị giá NVL xuất dùng không
hết nhập lại kho.

sản phẩm hoặc thực hiện công

-

Trị giá phế liệu thu hồi.

việc, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.

-

Kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí NVL để tính giá thành sản
phẩm.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

TK 621 không có số dư cuối kỳ
2.3.1.3 Phương pháp hạch toán:


8


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên

TK 152

TK 621

TK 154

Trị giá NVL xuất kho

Kết chuyển chi phí NVLTT

dùng để sản xuất

cho đối tượng tính giá thành

TK 111, 331…

TK 152

Trị giá NVL mua xuất
thẳng cho sản xuất

Vật liệu dùng không hết
nhập kho hay chuyển kỳ sau


TK 133

TK 632
CP NVLTT vượt trên
mức bình thường

2.3.1.4 Phương pháp xác định phân bổ:
Đối với CPNVLTT việc tập hợp vào đối tượng chịu chi phí có thể thực hiện theo một
trong hai phương pháp sau:
-

Phương pháp trực tiếp: đối với trường hợp CPNVLTT chỉ liên quan đến một đối tượng
chịu chi phí.

-

Phương pháp gián tiếp: đối với trường hợp CPNVLTT liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí. Trong trường hợp này việc tập hợp và phân bổ CPNVLTT được tiến hành
như sau:

+ Trước hết tập hợp CPNVLTT.
+ Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ rồi xác định số CPNVLTT phân bổ cho từng đối tượng. Tiêu
chuẩn phân bổ CPNVLTT có thể là: chi phí nguyên vật liệu định mức, kế hoạch, khối lượng
hoạt động.


Mức phân bổ chi phí
nguyên vật liệu chính =
cho từng đối tượng


Tổng trị giá nguyên vật liệu
chính thực tế xuất sử dụng

Tổng số khối lượng của các
đối tượng được xác định theo
một tiêu thức nhất định

Khối lượng của các đối
x tượng được xác định theo
một tiêu thức nhất định

2.3.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
2.3.2.1 Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí về tiền lương phải trả và các khoản phải
trích theo lương của nhân công trực tiếp chế tạo sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao
gồm: lương chính, lương phụ, phụ cấp và trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng, kế toán sử dụng
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
Nợ
-

TK 622

Trị giá thực tế NVL xuất dùng


-


trực tiếp cho sản xuất, chế tạo

Trị giá NVL xuất dùng không
hết nhập lại kho.

sản phẩm hoặc thực hiện công

-

Trị giá phế liệu thu hồi.

việc, lao vụ, dịch vụ trong kỳ

-

Kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí NVL để tính giá thành sản
phẩm.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

TK 622 không có số dư cuối kỳ


2.3.2.3 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 334


TK 622

TK 154

Chi phí tiền lương, phụ cấp…
phải trả cho CNTTSX
TK 338

Kết chuyển CP NCTT cho
đối tượng tính giá thành

Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ của CNTTSX
TK 335

TK 632
Trích trước tiền lương

CP NCTT vượt trên

nghỉ phép của CNTTSX

mức bình thường

2.3.2.4 Phương pháp xác định phân bổ:
Quá trình tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp giống như
NVLTT. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp phải phân bổ có thể là: chi phí tiền công
định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng hoạt động.
2.3.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:

2.3.3.1 Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất
trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội, bộ phận sản xuất.
CPSXC bao gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau như: chi phí về tiền công, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ,…


2.3.3.2 Tài khoản sử dụng:
Nợ
-

TK 627

Chi phí sản xuất chung phát


-

sinh trong kỳ

Kết chuyển chi phí sản xuất
chung cuối kỳ.

-

Các khoản ghi giảm chi phí
phát sinh sản xuất chung ( nếu
có).

Tổng số phát sinh nợ


Tổng số phát sinh có

TK 627 không có số dư cuối kỳ
2.3.3.3 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ chi phí sản xuất chung theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 334, 338

TK 627

Chi phí nhân viên
phân xưởng

TK 111, 112, 152…

Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung

TK 152, 153

TK 154
Chi phí vật liệu
dụng cụ

TK 242, 335

Phân bổ hoặc kết chuyển chi
phí sản xuất chung cho các
đối tượng tính giá


Chi phí theo dự toán
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 331,111, 112
Chi phí sản xuất chung
mua ngoài
TK 1331
Thuế GTGT


2.3.3.4 Phương pháp xác định phân bổ:
Chi phí sản xuất chung cần tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau
đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan.
Trường hợp CPSXC phải phân bổ cho các đối tượng thì tiêu chuẩn phân bổ có thể
là: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí NVLTT, số giờ máy chạy,…
Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý mà chi phí sản xuất chung có thể được phân bổ
theo một tiêu thức hợp lý.
2.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
2.3.4.1 Khái niệm:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. TK
154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại
sản phẩm,… của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ,…
2.3.4.2 Tài khoản sử dụng

Nợ

TK 154

SDĐK

- -

Tổng
Tổng
số phát
số
SDC
K:
C
phí

13




2.3.4.3 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 154
TK 621

SDĐK: ***

Kết chuyển CPNVLTT

TK 152, 111…
Các khoản ghi giảm
chi phí SP


TK 622

TK 155, 152

Kết chuyển CPNCTT

TK 627
Kết chuyển CPSXC
SDCK:***

Tổng
giá
thành
thực tế
SP, lao
vụ
hoàn
thành

Nhập kho
vật tư, SP
TK 157
Gửi bán
TK 632
Tiêu thụ
thẳng

2.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm
trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến

hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình
công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau:
2.4.1 Đánh giá SPLĐ theo chi phí NVLTT hoặc chi phí NVLC
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính chi phí NVLTT hoặc
chi phí NVLC, còn các chi phí khác tính chi sản phẩm hoàn thành. Giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ được tính theo công thức sau:
Chi phí sản
phẩm dở dang
=
cuối kỳ

Chi phí SXDD
+
đầu kỳ ( NVLTT)
NVLTT)

CPSX phát sinh
trong kỳ (

Số lượng SP + Số lượng SPDD
hoàn thành
cuối kỳ

Số lượng sản
x phẩm dở dang
cuối kỳ


14



×