Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học chuyên sư phạm hà nội lần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.13 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐHSP HÀNỘI

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019- LẦN2

THPT CHUN

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

(Đề thi có 04 trang)

Mơn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 222

Họ, tên thí sinh:........................................................................................
Số báo danh:……………………………………………………………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14; 0= 16; K = 39; Na = 23; Ca = 40; Mg =
24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn=65; Ag = 108; Cu = 64, Ba = 137, Br = 80.
Câu 41: (NB): Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với
dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 42: (NB): Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:
A. Ca(HCO3)2
B. CaSO3
C. CaCO3
D. CaCl2
Câu 43: (TH): Thành phần chính của phân đạm ure là
A. Ca(HPO4)2


B. (NH4)2CO3
C. (NH2)2CO
D. (NH4)2CO
Câu 44 :(TH): Trong phịng thí nghiệm, tiến hành điều chế Họ bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl
lỗng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. CuCl2
B. NaCl
C. MgCl2
D. AlCl3
Câu 45: (VD): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng
vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là:
A. 53,95 gam
B. 22,35 gam
C. 44,95 gam
D. 22,60 gam
Câu 46: (VD): Hịa tan hồn tồn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được
10,08 lít khí đktc. Phần tram về khối lượng A1 trong X là
A. 20,24%
B. 76,91%
C. 58,70%
D. 39,13%
Câu 47: (TH): Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng, chất trongdịch truyền có tác dụng trên là:
A. glucozo
B. fructozo
C. saccarozo
D. mantozo
Câu 48: (TH): Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nuồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng
đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

A. glucozo và ancol etylic
B. xà phòng và ancol etylic
C. glucozo và glixerol
D. xà phòng cà glixerol
Câu 49: (NB): Tên thay thế của ancol có cơng thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là
A. pentan – 1-ol
B. propan – 1 – 01
C. pentan – 2 – ol
D. propan – 2 – ol
Câu 50: (TH): Etyl axetat có khả năng hịa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết
chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanol và axit axetic với chất xúc tác là
A. axit sunfuric đặc B. thuỷ ngân (II) sunfat
C. bột sắt
D. niken
Câu 51: (NB): kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
A. Na
B. Ca
C. Al
D. Fe
Câu 52: (NB): Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC
A. CH2=CHCl
B. CH2=CH2
C. CHCl = CHCl
D. CH=CH
Câu 53: (NB): Thủy phân hoàn tồn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ
Y. Hai chất X,Y lần lượt là
A. glucozo, sobitol
B. saccarozơ, glucozo



C. glucozo, axit gluconic
D. frutozo, sobitol
Câu 54: (NB): Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là sai
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối vài chục nghìn đến vài triệu
B. Thành phần phân tử của protein ln có ngun tố N
C. Tất cả các protein đề tan trong nước tạo dung dịch keo
D. Protein có phản ứng màu biure
Câu 55: (NB): Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó khi X( không màu, không mùi, độc) X
là khi nào sau đây?
A. SO2
B. NO2
C. CO
D. CO2
Câu 56: (VD): Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,10 gam
B. 1,64 gam
C. 2,90 gam
D. 4,28 gam
Câu 57: (NB): Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
A. Amilozo
B. Amilopectin
C. Xenlulozo
D. Polietilen
Câu 58: (NB): Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn
Câu 59: (VD): Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng với hoàn toàn lượng dư dung ịch AgNO 3 trong

NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của glucozo đã dùng là
A. 0,20M
B. 0,10M
C. 0,02M
D. 0,01M
Câu 60: (VD): Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và
1,12 lít N2. Cơng thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C2H5N
C. C4H11N
D. C2H7N
Câu 61: (VD): Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2
đktc. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Câu 62: (VD): Cho 4,48 lít khí CO đktc phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 3,2
C. 6,4
D. 5,6
Câu 63: (NB): Ankin là những hidrocacbn khơng no, mạch hở, có cơng thức chung là:
A. CnH2n-2 (n  2)
B. CnH2n-6 ( n  6)
C. CnH2n( n  2)
D. CnH2n+2( n  1)
Câu 64: (VD): Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:
A. nước vơi trong

B. giấm ăn
C. ancol etylic
D. dung dịch muối ăn
Câu 65: (VD): Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0, 1M,
sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị
của m là:
A. 0,56
B. 2,24
C. 2,800
D. 1,435
Câu 66: (VD): Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được
4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng khơng đổi,
thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
A. 92,1 gam
B. 80,9 gam
C. 84,5 gam
D. 88,5 gam
Câu 67: (TH): Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH4NO3) và đipeptit Y: C4H8N2O3. Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất
hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:


A. Chất Y là H2N- CH2-CONHCH2COOH
B. Chất Q là H2NCH2COOH
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2
D. Chất X là (NH4)2CO3
Câu 68: (VD): Aminoaxit X có cơng thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung
dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung
dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 6,38
B. 8,09
C. 10,43
D. 10,45
Câu 69: (VD): Chất hữu có X mạch hở, có cơng thức phân tử C4H6O4, khơng tham gia phản ứng tráng bạc.
Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Gía trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,6
B. 0,2 và 12,8
C. 0,1 và 13,4
D. 0,1 và 16,8
Câu 70: (VD): Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp
khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 29,84
gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
A. NO và NO2
B. NO và H2
C. NO và N2O
D. N2O và H2
Câu 71: (VD): Hỗn hợp X gồm Mg(0,10 mol), A1(0,04 mol), Zn(0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia
phản ứng là
A. 0,6200 mol
B. 0,6975 mol
C. 0,7750 mol
D. 1,2400 mol
Câu 72: (VD): Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y
là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N 2, 5,04 gam H2O và 3,584
lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là
A. 31
B. 73

C. 45
D. 59
Câu 73: (VD): Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm
NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất cần tối thiểu 100 ml dung dịch
NaOH. Gía trị của m là
A. 90,0
B. 75,6
C. 72,0
D. 64,8
Câu 74: (VD): Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và
NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện
khí thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 40 ml
B. 80 ml
C. 60 ml
D. 120 ml
Câu 75: (TH): Cho các nhận xét sau
(a) Phân đạm amoni khơng nên bón cho đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. CaSO4
(d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp Số phát biểu sai là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 76: (VD): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện
phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dùng

điện phân. Số mol khí ở anot thốt ra bằng 4 lần số mol khí thốt ra tại catot. Phần trăm khối lượng của
CuSO4 trong X là
A. 61,70%
B. 34,93%
C. 50,63%
D. 44,61%
Câu 77: (TH): Cho X, Y, Z, T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH NH3,
C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sơi
182,0
-33,4
16,6
184,0
pH ( dung dịch nồng8,8
11,1
11,9
5,4
độ 0,1M).


Nhận định nào sau đây là đúng
A. Y là C6H5OH
B. T là C6H5NH2
C. Z là C2H5NH2
D. X là NH3

Câu 78: (VD): Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896
lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hồn tồn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,032
gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO 2 đến dư
vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,93
B. 7,09
C. 6,79
D. 5,99
Câu 79: (VD): Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anot than chì và hiệu suất phản ứng bằng 100%,
cường độ dòng điện là 150000A trong thời gian t giờ thì thu được 252 gam Al tại catot. Giá trị t gần nhất
Với giá trị nào
A. 8
B. 5
C. 10
D. 6
Câu 80: (VD): Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2
và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là
A. 60,36
B. 57,12
C. 53,16
D. 54,84
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

41-D


42-C

43-C

44-A

45-C

46-D

47-A

48-D

49-B

50-A

51-A

52-A

53-A

54-B

55-C

56-B


57-B

58-A

59-B

60-D

61-B

62-D

63-A

64-B

65-B

66-D

67-B

68-C

69-A

70-C

71-C


72-A

73-D

74-B

75-C

76-D

77-C

78-D

79-B

80-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 41:D
Phương pháp:
Viết PTHH
Hướng dẫn giải:
Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3
Câu 42: C
Phương pháp:
Xem lại cách đọc tên muối = tên kim loại + tên gốc axit

Hướng dẫn giải:
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Câu 43: C
Phương pháp:
Xem lại bài phân bón hóa học lớp 11
Hướng dẫn giải:
Thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO
Câu 44: A
Phương pháp:
Để phản ứng của Zn và HCl xảy ra nhanh hơn người ta sẽ thêm muối sao cho tạo ra kim loại mới
--> xảy ra ăn mịn điện hóa họco phản ứng nhanh hơn
Hướng dẫn giải:
Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì CuCl2 + Zn + Cu + ZnCl2

 tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu  tạo ra hiện tượng điện hóa học khi 2 kim loại này cũng tác dụng với
dung dịch H+  Zn phản ứng với H+ nhanh hơn
Câu 45: C
Phương pháp:
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl
nGly = 0,2 mol
Viết PTHH của X + HCl
H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N. CH2 – COOK + H2O
HC1 + KOH → KCl + H2O
Hướng dẫn giải:


Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl
nGly = 0,2 mol
Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì
H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N. CH2 – COOK + H2O

HC1 + KOH → KCl + H2O
nKOH = x + 0,2 = 0,5  x=0,3 mol
→ mrắn = MH2N- CH2 - COOK + nKCl = 44,95
Câu 46: D
Phương pháp:
Bảo tồn e
Hướng dẫn giải:
Ta có Al  Al+3 + 3e
Fe  Fe+2 + 2e
2H+ +2e → H2
Đặt nAl = x và nFe = y thì mX = 27x + 56y = 13,8
Bảo tồn e có 3x + 2y = 2nH2 = 0,9

 x= 0,2 mol và y = 0,15 mol + %Al = 39,13%
Câu 47: A
Phương pháp:
Để cơ thể có thể hồi phục tốt người ta sẽ truyền đường mà cơ thể hấp thụ dễ nhất
Hướng dẫn giải:
Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng
và hấp thụ dễ dàng
Câu 48: D
Phương pháp:
Xem lại các ứng dụng của chất béo
Hướng dẫn giải:
Chất béo có dùng trong cơng nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol
Câu 49: B
Phương pháp:


Xem lại đọc tên của ancol : tên ancol = sổ chỉ nhánh – tên nhanh - tên mạch chính – vị trí nhóm OH - ol

Hướng dẫn giải:
Tên thay thế của ancol là propan – 1 – ol
Câu 50: A
Phương pháp:
Xem lại phản ứng este hóa
Hướng dẫn giải:
Etyl axetat CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từ CH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc
( phản ứng este hóa )
Câu 51: A
Phương pháp:
Xem lại kim loại kiềm sgk 12
Hướng dẫn giải:
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA trong bản tuần hoàn gồm Li, Na, K, Cs

Câu 52: A
Phương pháp:
Xem lại bài polime SGK hóa 12
Hướng dẫn giải:
PVC là poli vinyl clorua được tạo thành từ phản ứn trùng hợp vinyl clorua CH2=CHCl
Câu 53: A
Phương pháp:
Xem lại bài glucozo sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Ta có (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozo - X)
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 ( sorbitol - Y)
Câu 54: B
Phương pháp:
Xem lại TCHH và TCVL của protein
Hướng dẫn giải:
A đúng



B đúng vì protein là politpeptit tạo thành từ các a aminoaxit chứa N
C sai
D đúng
Câu 55: C
Phương pháp:
Viết PTHH
Xem lại TCVL của CO2 và CO
Hướng dẫn giải:
Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một
khí độc nên X là CO
Câu 56: B
Phương pháp:
Tính theo PTHH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Hướng dẫn giải:
neste = 0,05 mol và nNaOH = 0,02 mol
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


0,05

0,02

Sau

0,03

0


0,02

 phản ứng dị este nên rắn tạo thành chỉ có CH3COONa: 0,02 mol  m =1,64
Câu 57: B
Phương pháp:
Xem lại bài polime sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Polime có cấu trúc phân nhánh là amylopectin
Các polime cịn lại có cấu trúc mạch thẳng
Câu 58: A
Phương pháp:
Xem lại TCHH và TCVL của kim loại sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:


A đúng B sai vì Li là kim loại nhẹ nhất có khối lượng riêng là 0,53g/cm3 < nước là 1g/cm3
C sai vì kim loại có thể có nhiều hóa trị như Fe hóa trị II và III trong các hợp chất
D sai vì ở điều kiện thường thì Hg là chất lỏng
Câu 59: B
Phương pháp:
Glucozo + 2Ag
Hướng dẫn giải:
Glucozo + 2Ag
Nên nGlucozo = 1 nAg = 0,05 mol – CM[glucozo]=0,05 : 0,5 = 0,1M
2
Câu 60: D
Phương pháp:
X có CTPT là CnH2n+3N
CnH2n+3N + O2 → nCO2 + 1/2 N2

Tính theo PTHH
Hướng dẫn giải:
X có CTPT là CnH2n+3N
C„H2n+3N + O2 → nCO2 + 12 N2
Ta có nx = 2nN2 = 0,05.2=0,1mol
nCO2 =nnx= n . 0,1 = 0,2
+n=2
→ X là C2H7N
Câu 61: B
Phương pháp:
Bảo tồn e
Hướng dẫn giải:
Ta có M + Mn + n e
2H+1 + 2e → H2
Bảo tồn e có n.nM = 2 nH 2  n.

5,85
 2.0,325  M  9n
M


Chọn n = 3 và M= 27(Al)

 x = 0,05 mol và y = 0,15 mol
Bảo tồn khối lượng có mCO + maxit = m + m khí + 0,2.28 + 8 = m + 0,05.28 + 0, 15.44  m=5,6g
Câu 63: A
Phương pháp:
Xem lại bài ankin sgk hóa 11
Hướng dẫn giải:
Ankin có CTPT là CnH2n-2 với n> 2

Câu 64: B
Phương pháp:
Trong ống đun nước, cặn thường là CaCO3
Hướng dẫn giải:
Để làm sạch lớp cặn trong ống đun thường là CaCO3 người ta thường sử dụng giấm ăn
CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Câu 65: B
Phương pháp:
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag


Cu(NO3)2 + Fe — Fe(NO3)2 + Cu
Khi cho Zn vào thì
nNO 
3
nZn = 0,05 mol >
2

 Sau phản ứng này Zn cịn dư

Bảo tồn khối lượng cho m kim loại trước và sau phản ứng
Hướng dẫn giải:
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu(NO3)2 + Fe -> Fe(NO3)2 + Cu
Khi cho Zn vào thì

nZn = 0,05 mol >


nNO 
3

2



0, 03  0, 02.2
 0, 035  Sau phản ứng này Zn còn dư
2

nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Ta có: mkl bd   mFe  mCu2  mAg   mZn  m  0,03.108  0,02.64  3, 25  m  7,77
Sau phản ứng có mkim loại = mrắn (1)+ Trắn (2)+ mZn(Y)= 3,84 + 3,895 +0,035.65 = 10,01
Bảo tồn khối lượng có m +7,77 = 10,01
→ m= 2,24 g

Hướng dẫn giải:
115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+  H2O + CO2


Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol
Bảo tồn khối lượng có
muối ban đầu + mH2SO4 = muối + mCO2 + mx + mH2O
→ 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 +0,2.18 → mx = 110,5 g
X → Z + 0,5 mol CO2
Bảo toàn khối lượng có mz = mx- mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g
Câu 67: B
Phương pháp:
X là (NH4)2CO3

Y là H2N – CH2 – CONH-CH2COOH
Viết PTHH
Hướng dẫn giải:
X là (NH4)2CO3
Y là HN – CH2 – CONH – CH2COOH
Y+ NaOH + khí Z là NH3 : NaOH+ (NH4)2CO3 + Na2CO3 + NH3 + H2O
E +HCl  khí T là CO2 và chất hữu cơ Q là H3NC1 – CH - COOH
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2
H2N – CH2 – CONH – CH2COOH + 2HCl +H2O → 2H3NC1 – CH2COOH

 B sai
Câu 68: C
Phương pháp: Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH: 0,02 mol
H2SO4: 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
mmuối = mkim loại + m gốc axit
Hướng dẫn giải:
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH: 0,02 mol
H2SO4 : 0,02 mol
HCl: 0,06 mol


Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH  nH+ = nOH- = 0,12  Phản ứng vừa đủ

 muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO- : 0,02 mol ; SO2: 0,02 mol; Cl- : 0,06 mol, K+: 0,08;
Na+: 0,04  mmuối = 10,43
Câu 69: A
Phương pháp:
Xét ancol Y có Y+ O2  0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O


 Y có nc : nH =2:6  Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2
TH1: Y là C2H6O + X
TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2  X
Hướng dẫn giải:
Xét ancol Y có Y+ O2  0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Y có nc : nH = 2 : 6  Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2
TH1: Y là C2H6O thì X là HOOC - COOC2H5
ny = 0,1 mol → ng = 0,1 mol = a
X + KOH → (COOK)2 : 0,1 mol → Mmuối = 166.0,1 =16,6 g
TH2:Y là C2H6O, hay C2H4(OH)2 – khơng có CTCT thỏa mãn
Câu 70: C
Phương pháp:
Al + 0,62 mol HNO3  Al(NO3)3 + khí X
m
Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 =
.213 =7,89m < 8m  muối có cả NH4NO3
27
Al(NO3)3 + 4NaOH → NaA1O2 + NaNO3 + 2H2O
NH4NO3 + NaOH  NaNO3 + NH3 + H2O
 nNaOH  m  nAl và nNH4NO3
Đặt số oxi hóa trung bình của N trong khí là x
Al → A1+3 + 3e
N+5 +8e → N-3
+5
+X
N + (5-x) e → N
Bảo tồn e có
Bảo tồn N có

x

Hướng dẫn giải:


Al + 0,62 mol HNO3 + Al(NO3)3 + khí X
Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 =

m
. 213=7,89m < 8m  muối có cả NH4NO3
27

Al(NO3)3 + 4NaOH → NaA1O2 + NaNO3 + 2H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
Ta có nNaOH = 0,646 =

m
8m  7,89m
.4 
 m  4,32 g  Al : 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol
27
80

Al → A1+3 + 3e

N+5 +8e → N-3

N+5 +(5-x) e  N+X
Bảo tồn e có 3.nAl = 8nNH4 + (5-x).N(x) = 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(-x)
Bảo tồn N có nN(+x) + 2nNH4NO3 + 3nAl = nHNO3 + nN(+x)= 0,62 – 2.0,000 – 3.0,16 = 0,128
→ x = 1,625
A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh > 1,625

B sai vì tạo khí H2
C đúng
D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625
Câu 71: C
Phương pháp:
Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí  13,23 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65
- mkhí  mkhí = 0
→ sản phẩm khử là NH4NO3  pthh  nHNO3
Hướng dẫn giải:
Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí + 13,23 = 0,1.24 + 0,04.27+0,15.65
- mkhí  mkhí = 0
– sản phẩm khử là NH4NO3
Ta có 10H+ +8e +NO3 + NH4++ 3H2O
Có ne = 2nMg + 3nAl + 2nZn = 0,02 mol  nH+ = 0,775 + nHNO3 = 0,775 mol
Câu 72: A
Phương pháp:


nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
CmH2m+3N → mCO2 +

2m  3
H2O
2

3
 nH2O - nCO2 = nCm H 2 m3 N .  nCm H 2 m3 N  ?  khoảng của m (n  2)
2
Hướng dẫn giải:

nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol
có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N thì
CH2nO2 → nCO2 + nH2O
3m  3
H 2O
2
3
 nH2O - nCO2 = nCm H2 m3 N .  nCm H2 m3 N  0, 08  m  0,16 / 0, 08  2
2
 X là CH3NH2 – Mx= 31

CmH2m+3N → mCO2 +

Câu 73: D
Phương pháp:
(C6H10O3), → 2nC2H6O+2nCO2
Vì dung dịch thu được vừa tạo kết tủa vừa phản ứng với NaOH tạo kết tủa nên xảy ra 2 phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)  2nC6H5O+2nCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 + nNaOH = 0,5 + 0,1 = 0,6 mol

 mminh bột (lt) = 0,3 162 = 48,6 g
=> mtinh bột (tt)= mtinh bột (lt) : H%. 100% = 64,8 g
Câu 74: B
Phương pháp:



Tính theo PTHH tìm các chất có trong X
Nếu X có chứa OH-, CO3- hoặc CO3-, HCO3- thì phản ứng theo thứ tự sau
OH  + H+ + H2O
CO32- + H+ + HCO3 
HCO3- + H + H2O + CO2
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol => nOH- = 0,1
CO2 + 2OH  → CO32- + H2O


+ Phản ứng dư OH  : Ba2+ + CO32  BaCO3

 DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 ; 0,02 mol
X+HCl thì HCl + NaOH + NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

 nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol  V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml
Câu 75: C
Phương pháp:
Xem lại phân bón hóa học sgk hóa 11
Hướng dẫn giải:
(a) Đúng vì muối amophot mang tính axit do NH4+ yếu
(b) Sai vì độ dd của phân lân được tính bằng %P2O5
(c) Sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Đúng

Câu 76: D
Phương pháp:
Tại A có 2Cl- + Cl2 + 2e
Tại K có Cu+2 +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- +H2


Bảo toàn e và nCl2 = 4nH2 

nCuSO4
nKCl

Hướng dẫn giải:
Tại A có 2Cl- -> Cl2 + 2e
Tại K có Cu+2 +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- +H2
Bảo toàn e có 2nCl2 = 2nCu + 2nH2

Vì nCl2 = 4nH2 nên 2nC2 = 2nCu + 1/2nCl2  nCu  3 / 4.nCl2 

→ %CuSO4 =

nCuSO4
nKCl



3
8


3.160
.100%=44,61%
3.160  8.74,5

Câu 77: C
Phương pháp:
Xét về pH thì C6H5OH mang tính axit ( axit phenic) cịn 3 chất cịn lại mang tính bazo do mang nhóm
NHM Chất nào mang gốc hidrocacbon hút e càng mạnh tính axit càng tăng nên xét về tính axit
C6H5 >H> C2H5 Xét về nhiệt độ sôi: Chất nào khối lượng càng lớn nhiệt độ sơi càng cao
ROH có nhiệt độ sơi lớn hơn RNH2, do tạo liên kết hidro bền hơn
RNH2 và R’NH2 thì chất nào có gốc hidrocabon lớn hơn thì sơi lâu hơn
Hướng dẫn giải:
X có nhiệt độ sơi cao và pH > 7 nên X là C6H5NH2
T có nhiệt độ sôi cao và pH < 7 nên T là C6H5OH
Z có nhiệt độ sơi cao hơn Y nên Z là C2H5NH2 và Y là NH3
Câu 78: D
Phương pháp:
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và 0 : z mol
Ba → Ba+2 +2e
Al → A1+3 +3e
O + 2e → O-2
2H+ +2e → H2


→ 2x + 3y – 2z (1)
Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O > BaCO3 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 →y(2)
Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3  nBaCO3  nBa (3)

(1), (2), (3)  m
Hướng dẫn giải:
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O; z mol
Ba → Ba+2 +2e
Al → A1+3 +3e
O + 2e → O-2
2H+ +2e → H2
→ 2x + 3y – 2z = 2.0,04 = 0,08 (1)
Y+ CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O > BaCO3 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 mol  nBa(AlO2)2 = 0,02 mol
Bảo toàn Al : y = 0,04 mol( = nAl(OH)3) (2)
Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 = 0,04 mol  BaCO3 = 0,006 mol< 1/2 nAl(OH)3

 phản ứng tạo tối đa BaCO3 rồi tan
Bảo tồn C có nCO2 =nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2
 0,054 = 0,006 + 2nBa(HCO3)2 + nBa(HCO3)2 = 0,024 mol
Bảo tồn Ba có x = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,006 + 0,024 =0,03 mol(3)
Từ (1) (2) và (3)  z = 0,05 mol
→ m = 5,99 g
Câu 79: B
Phương pháp:
Ta có tại A thì Al+3 +3e  Al
I .t
→ ne =
(t đo theo s)
96500



Hướng dẫn giải:
Ta có tại A thì Al+3 +3e  Al
nAl = 9,33 kmol
→ ne = 28000 =

150000.t
 t  18013s  5 giờ
96500

Câu 80: D
Phương pháp:
X + 4,83 mol O2  3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có mX
Bảo tồn O có nX
X+ 3NaOH  muối + glixerol
Bảo tồn khối lượng có mmuối
Hướng dẫn giải:
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O
Bảo tồn khối lượng có mx = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam
Bảo tồn O có 6nx+4,83.2= 3,42.2+3,18  nx= 0,06
X+ 3NaOH  muối + glixerol
Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng có mx + mNaOH = m muối + mglixerol  53,16 + 0, 18.40 = b + 0,06.92

 b = 54,84



×