Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM- CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS., TS. VŨ VĂN HÓA

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Phương Mai
Sinh ngày: 22/12/1978
Quê quán: Thanh Minh- Phú Thọ
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh
Vĩnh Phúc
Là học viên cao học khóa 9 của Trường Đại học Kinh tế & QTKD, Đại
học Thái Nguyên
Cam đoan đề tài luận văn: "Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động


vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc".
Người hướng dẫn khoa học: GS., TS Vũ Văn Hóa
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh tế & QTKD, Đại
học Thái Nguyên
Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, chưa được công bố ở bất kỳ đâu, các số liệu được
sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và đã được trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Mai


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Phòng
quản lý Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS., TS Vũ Văn Hóa người đã
tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc cùng các anh chị em trong Chi nhánh đã tạo
điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và các thông tin cần thiết để tôi
hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …tháng…năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Mai


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................
iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .......................................................
vii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................
viii

DANH

MỤC



...................................................................

ĐỒ,

ix

BIỂU
MỞ

ĐỒ
ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ HUY
ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...................................................................................... . 5
1.1. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................... 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .............................................................
5
1.1.2. Các chức năng của NHTM...................................................................... 6
1.1.3. Hoạt dộng huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................... 10
1.2. Hiệu quả huy động vốn của NHTM .........................................................
21
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn của NHTM ................................
21
1.2.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM............... 22
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM .............. 28



4

1.3.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 28
1.3.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 30


5

1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHTM ..............
32
1.4.1. Đối với NHTM : Giảm chi phí, tăng lợi nhuận .................................... 32
1.4.2. Đối với chủ thể đi vay: được vay với lãi suất thấp, tạo cơ sở hạ giá
thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường ............................. 33
1.4.3. Đối với nền kinh tế: ổn định tiền tệ, nâng cao năng lực cạnh tranh ..... 33
1.5. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả huy động vốn từ các ngân
hàng trên thế giới............................................................................................. 34
1.5.1. Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản......................................................... 34
1.5.2. Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Australia (ANZ Bank) .................. 37
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 39
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40
2.2. Đối tượng tiếp cận .................................................................................... 40
2.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 40
2.4. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 41
2.4.1. Số liệu thứ cấp....................................................................................... 41
2.4.2. Số liệu sơ cấp ........................................................................................ 41
2.5. Phương pháp phân tích............................................................................. 42
2.6. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu .............................................................
43

Chương 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH PHÚC.................................................. 46
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc
... 46
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 46
3.1.2. Tổ chức bộ máy và tình hình nhân sự tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam - chi nhánh Vĩnh Phúc ............................................................................ 47


6

3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh ...............................
52


7

3.2. Thực trạng huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc năm 2010 - 2013 ......................... 59
3.2.1. Thực trạng huy động vốn tại VIB Chi nhánh Vĩnh Phúc ..................... 59
3.2.2. Phân tích hiệu quả huy động vốn tại VIB Chi nhánh Vĩnh Phúc ......... 60
3.2.3. Tính cân đối của cơ cấu nguồn vốn huy động ...................................... 68
3.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn của VIB chi nhánh
Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 71
3.4. Đánh giá khái quát về hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Quốc tế Việt
Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc ............................................................................ 74
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 74
3.4.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 76

Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH
VĨNH PHÚC ........................................................................................ . 80
4.1. Định hướng công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc ........................................................................... 80
4.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam......................................................................................................... 80
4.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động huy động vốn của VIB Chi nhánh
Vĩnh Phúc. Định hướng giai đoạn 2015-2020 ................................................ 81
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc....................................................... 82
4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .............................................
82
4.2.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng vốn trên cơ sở gắn
huy động vốn với nhu cầu sử dụng vốn .......................................................... 83
4.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing trong huy động vốn ...........................
84


8

4.2.4. Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng ...........................
85


9

4.2.5. Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ
cán bộ nhân viên.............................................................................................. 86
4.2.6. Giảm thiểu chi phí vốn, xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ........... 88

4.2.7. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, phòng ngừa rủi ro trong huy động vốn.. 89
4.2.8 . Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ............................................ 90
....................................................................... 91
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 92
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 92
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 95
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) ........... 98
Kết luận Chương 4 .......................................................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102


vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CBNV

: Cán bộ nhân viên

CP

: Chính phủ

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KH

: Khách hàng




: Nghị định

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng Giao dịch

PGD

: Phòng giao dịch

QLRR

: Quản lý rủi ro

TCTD

: Tổ chức Tín dụng

TMCP


: Thương mại cổ phần

TT

: Thông tư

VIB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quốc tế Việt Nam


8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hoạt động cho vay của VIB chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2011 - 2013 .................................................................................... 54
Bảng 3.2. Chất lượng tín dụng tại VIB chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2011 - 2013 .................................................................................... 55
Bảng 3.3. Cơ cấu doanh thu dịch vụ tại VIB chi nhánh Vĩnh Phúc ............... 57
Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của VIB chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn
2011 - 2013 .................................................................................... 58
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của VIB chi nhánh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 ................................................... 61
Bảng 3.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2011 - 2013 theo tốc độ tăng trưởng ...................................... 64
Bảng 3.7. Cơ cấu nguồn vốn huy động của VIB chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2011 - 2013 theo tỷ trọng ....................................................... 66
Bảng 3.8. Chi phí và thu nhập từ huy động vốn c ủa VIB chi nhánh Vĩnh Phúc

giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................... 68
Bảng 3.9. Mối quan hệ cân đối giữa huy động và cho vay - đầu tư tại VIB Chi
nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 ........................................ 69
Bảng 3.10. Mối quan hệ cân đối giữa huy động và cho vay theo kỳ hạn tại
VIB Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013.......................... 70
Bảng 3.11. Mối quan hệ cân đối giữa huy động và cho vay theo loại tiền tại
VIB Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013.......................... 71
Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về tình trạng huy động vốn của ngân
hàng thông qua thị trường tài chính ................................................ 72
Bảng 3.13. Đánh giá của khách hàng về tình trạng huy động vốn của ngân
hàng thông qua đầu tư ..................................................................... 72
Bảng 3.14. Đánh giá của khách hàng về yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn
của ngân hàng thông qua yếu tố bên trong ..................................... 73
Bảng 3.15. Đánh giá của khách hàng về yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn
của ngân hàng thông qua yếu tố bên ngoài .....................................
73


9

Bảng 3.16. Các chỉ tiêu của Chi nhánh năm 2014 .......................................... 82
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh ............................. 48

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tổng dư nợ tại VIB chi nhánh Vĩnh Phúc.................................. 55
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại VIB chi nhánh Vĩnh Phúc......
56
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ thu nhập dịch vụ/ Tổng thu nhập tại VIB chi nhánh

Vĩnh Phúc ............................................................................... . 58
Biểu đồ 3.4. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn tại VIB chi
nhánhVĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2013 ......................................... 62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là yếu tố nguồn lực quan trọng với mọi tổ chức kinh tế để có thể
tiến hành các hoạt động kinh doanh. Với các NHTM thì vốn càng trở nên
quan trọng hơn cả vì hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ.
Để có vốn tiến hành các hoạt động kinh doanh, các NHTM có thể huy động từ
nhiều nguồn khác nhau như đi vay từ Chính phủ, NHNN, huy động tiết
kiệm…trong đó tỷ trọng vốn huy động từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế và
dân cư vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Chính vì
tầm quan trọng này mà hoạt động huy động vốn được các NHTM đặc biệt
quan tâm.
Thời gian qua, nền kinh tế vẫn còn ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
tài chính toàn cầu; do tác động từ các chính sách điều hành thị trường tài
chính tiền tệ của Chính Phủ và NHNN Việt Nam đặc biệt là lãi suất thời gian
qua liên tục giảm. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động huy động
vốn nói chung, hiệu quả hoạt động huy động vốn nói riêng của các NHTM.
Đòi hỏi các NHTM cần phải thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động huy động vốn.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc là chi
nhánh ngân hàng cấp I trực thuộc Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
được thành lập năm 2006. Thời gian qua mặc dù nền kinh tế gặp nhiều khó
khăn nhưng hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động huy động vốn nói
riêng của Chi nhánh vẫn đạt hiệu quả cao như huy động vốn luôn đạt chỉ tiêu

kế hoạch đề ra, vốn huy động có tốc độ tăng trưởng nhanh, chi phí huy động
đang có xu hướng giảm, vốn huy động đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho vay đầu tư…. Tuy nhiên hoạt động huy động vốn của Chi nhánh thời gian qua vẫn


2

còn nhiều hạn chế như có sự chênh lệch lớn giữa vốn huy động với dư nợ cho
vay, cơ cấu vốn kỳ hạn dài còn chiếm tỷ trọng ít…
Vậy thực trạng huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh
là gì? Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn của Chi
nhánh? Và cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn trong thời gian tới?
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó tác giả đã chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc”, là đề tài luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại VIB Chi nhánh
Vĩnh Phúc từ đó đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả huy động
vốn cho Chi nhánh trong thời gian tới là mục đích chung mà đề tài mong
muốn đạt được.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về huy động vốn
của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn và hiệu quả
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi
nhánh Vĩnh Phúc.
- Thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động
vốn của NHTM
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động

vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu hiệu quả hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc
được thu thập trong giai đoạn từ 2011 đến 2013.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đã tổng hợp, củng cố thêm và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về hoạt động huy động vốn và hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
NHTM. Trên cơ sở làm rõ vai trò của vốn nói chung, huy động vốn nói riêng
đối với NHTM, qua đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn
trong các NHTM.
Dựa trên thực trạng công tác huy động vốn của Chi nhánh, luận văn
đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc nhằm phát triển
hoạt động của Chi nhánh trong thời gian tới.
5. Đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn
và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
- Thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của
NHTM



4

- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc, chỉ ra những hạn chế và
nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc, đồng thời đưa ra
một số kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN và Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Những nội dung cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và hiệu
quả huy động vốn của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc.


5

Chương 1
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN VÀ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ
biến nhất hiện nay. NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Việt
Nam, Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “ Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có
liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. Luật này còn
định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán"
Luật Tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì
khái niệm này đã được định nghĩa trong Luật Ngân hàng Nhà nước cũng do
Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín


6

dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Từ những nhận định trên có thể thấy Ngân hàng thương mại là loại

hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng số:
47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận. [11]
Với việc nhận tiền gửi, ngân hàng thương mại nắm giữ số tiền rất lớn từ
các tổ chức kinh tế, xã hội, và dân cư và hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn
tiền này. Vì vậy, ngân hàng thương mại phải chấp nhận nhiều rủi ro từ cả hai
phía có thể là người gửi tiền và người vay tiền. Những rủi ro trong hoạt động
ngân hàng có ảnh hưởng lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Do đó, các ngân hàng
thương mại phải chịu sự giám sát chặt chẽ hơn bất cứ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế.
1.1.2. Các chức năng của NHTM
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính
Nếu không có sự xuất hiện của các trung gian tài chính như ngân hàng
thương mại thì người có vốn và người cần vốn chỉ tiếp xúc được với nhau
thông qua quan hệ tài chính trực tiếp. Tuy nhiên, việc chuyển dịch vốn diễn ra
trực tiếp giữa các chủ thể thặng dư và thiếu hụt vốn đòi hỏi phải tiêu tốn rất
nhiều chi phí của cả hai bên: thu thập và xử lý thông tin, chi phí về thời gian,
trong nhiều trường hợp, các nhu cầu này không thể tương thích và giao dịch
không thể diễn ra do quan hệ tài chính trực tiếp bị nhiều giới hạn do sự không
phù hợp về quy mô, thời gian, không gian...
Điều này cản trở quan hệ trực tiếp phát triển và làm nảy sinh trung gian
tài chính, làm cầu nối giữa người có nguồn vốn nhàn rỗi và người đang cần
vốn. Xét đến cùng, những chi phí phát sinh như vậy gây thiệt hại cho toàn bộ
nền kinh tế vì làm lãng phí, tổn thất nguồn lực.
Các NHTM với tư cách là những tổ chức trung gian tài chính, có thể
giảm thiểu tới mức thấp nhất những chi phí này. NHTM thu thập và nắm giữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


7

thông tin về một lượng lớn người có nhu cầu về vốn cũng như những người
khác sẵn sàng cung ứng vốn. Cũng do được chuyên môn hóa, NHTM có các
nghiệp vụ kỹ thuật để san sẻ và phân tán rủi ro. Họ có khả năng thu thập được
lượng lớn thông tin liên quan đến số lượng đông đảo các đối tượng khác nhau,
có thể giảm sát các khoản tín dụng, giảm các nguy cơ về rủi ro đạo đức cũng
như thông tin không cân xứng.Với chức năng này, hoạt động chủ yếu của
NHTM là chuyển các khoản tiền tiết kiệm thành đầu tư.
Gửi tiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Cho vay

/>

8

Người dư
thừa vốn

Người
cần vốn

Ngân hàng
thương mại
Uỷ thác đtư

Đầu tư


Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức
trong nền kinh tế.
(1) - Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi
tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người
cần bổ xung vốn.
(2) - Các cá nhân và tổ chức dư thừa vốn, tức là thu nhập hiện tại của
họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền
để tiết kiệm.
Thực hiện chức năng là trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại
đóng vai trò là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người cần vốn.
- Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn
rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng hoàn trả cho họ. Hơn
nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp
các dịch vụ thanh toán tiện lợi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

- Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh
doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian
cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận từ
chênh lệch giữa lãi suất cho vay, lợi nhuận đầu tư và lãi suất tiền gửi hoặc hoa
hồng môi giới... Lợi ích này chính là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng thương mại.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vài trò quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình

tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành
vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng
thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2. Chức năng tạo phương tiện thanh toán
Giấy bạc, các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt: Cheque, thẻ
điện tử (thẻ tín dụng, thẻ thanh toán), ngân hàng điện tử (e - banking) ...
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân
hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không
còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức
năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có
khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ
phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng
chuyển khoản, hệ thống ngân hàng có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền


tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi
phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động
bởi các yếu tố tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt
so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
Một ngân hàng riêng lẻ không thể cho vay nhiều hơn số tiền dự trữ
vượt mức của nó, bởi vì ngân hàng sẽ mất đi khoản tiền dự trữ đó khi các
khoản tiền gửi được tạo ra bởi việc cho vay khoản dự trữ đó được chuyển đến
ngân hàng khác do kết quả của hoạt động thanh toán. Tuy nhiên, nếu xét trên
phương diện toàn thể hệ thống ngân hàng thì số tiền dự trữ đó không rời khỏi

hệ thống mà trở thành khoản dự trữ của một ngân hàng khác để ngân hàng
này tạo ra các khoản cho vay mới và nhờ vậy quá trình tạo tiền lại tiếp tục.
Trong thực tế, khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng thương mại
còn bị giới hạn bởi tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền
gửi thanh toán của công chúng. Giả sử một khách hàng nào đó vay tiền
bằng tiền mặt để chi tiêu thì quá trình tạo tiền sẽ chấm dứt hoặc khách hàng
rút một phần tiền mặt để thanh toán thì khả năng tạo tiền sẽ giảm đi vì chỉ
có phần cho vay hoặc phần thanh toán bằng chuyển khoản mới có khả năng
tạo ra tiền gửi mới.Cũng tương tự như vậy nếu ngân hàng không cho vay
hết số vốn có thể cho vay (nghĩa là có phần dự trữ vượt mức) thì khả năng
mở rộng tiền gửi sẽ giảm.
Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng
trung gian thanh toán là cơ sở để ngân hàng thương mại thực hiện chức năng
tạo tiền gửi thanh toán. Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại
đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh
toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không
chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan
trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.


Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu
thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra
làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng
tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
xung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng
cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau.
1.1.2.3. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi

của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi
của khách hàng tiền thu từ bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của
khách hàng. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người thủ quỹ cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.
Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh
toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các
ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán
thuận lợi như séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ
tín dụng, dịch vụ ngân hàng điện tử… Đối với ngân hàng thương mại, chức
năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu phí
thanh toán. [10]
1.1.3. Hoạt dộng huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm và mục tiêu huy động vốn
* Khái niệm nghiệp vụ huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của NHTM, theo đó thông qua mạng
lưới của mình, các NHTM tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, tạo
lập Quĩ tiền tệ tập trung, sử dụng để đầu tư tín dụng cho các đối tượng cần
vốn bổ sung, theo Hợp đồng thỏa thuận.


Theo kinh tế học hiện đại, nguồn lực kinh tế được chia thành hai nhóm
chính là nguồn lực tài sản-đất đai, vốn và nguồn lực con người- lao động.
Vốn, cụ thể hơn là thuật ngữ hàng hóa vốn bao hàm tất cả những phương tiện
do con người làm ra để sản xuất, tích trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa
cũng như dịch vụ. Với chức năng trung gian tài chính, các NHTM thu hút
những đồng tiền tạm thời nhàn rỗi, sau đó trao chúng cho những người mong
muốn có tiền nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh. Huy động vốn là hoạt
động tạo nguồn vốn của NHTM, trong đó, các NHTM thực hiện các biện
pháp tìm kiếm và thu hút các khoản vốn để sử dụng nhằm thu lợi nhuận.
Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, đóng vai trò

quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Huy động
vốn của ngân hàng phát triển sẽ tạo tiền đề cho ngân hàng mở rộng việc
cấp tín dụng từ đó mang lại nhiều loại nhuận cho ngân hàng. Do đó ngân
hàng cần phải có một chiến lược huy động vốn hợp lý nhất để đáp ứng nhu
cầu vốn cho nhu cầu phát triển. [12]
* Mục tiêu của huy động vốn
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ chốt của NHTM, tạo
ra đầu vào để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh. Huy động vốn có
ảnh hưởng đáng kể tới các hoạt động khác như cho vay, đầu tư…để thực hiện
huy động vốn điều đầu tiên ngân hàng thương mại phải làm là xây dựng mục
tiêu huy động vốn, coi huy động vốn cũng là một chiến lược kinh doanh. Với
vai trò quan trọng như vậy, huy động vốn phải đảm bảo các mục tiêu sau:
Thứ nhất, huy động vốn để tạo ra nguồn vốn đủ lớn đáp ứng quy mô
cho vay và đầu tư của ngân hàng. Quy mô nguồn vốn quyết định quy mô tài
sản của ngân hàng. Nếu như hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng được thực
hiện tốt, ngân hàng tìm kiếm được nhiều cơ hội cho vay và đầu tư nhưng huy
động vốn của ngân hàng lại không đủ để tài trợ cho các khoản mục tài sản này
thì ngân hàng sẽ phải bỏ lỡ cơ hội gia tăng lợi nhuận. Vì vậy, mục tiêu đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×