Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Quản lý bán hàng sử dụng mã vạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 82 trang )

Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trong bộ môn
Công nghệ phần mềm - Khoa công nghệ thông tin - Trường Đại học Xây Dựng đã tận
tình giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong những năm
học vừa qua.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô giáo TS. TRẦN KHÁNH DUNG đã
giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm “Đồ án tốt nghiệp”. Cô đã giúp
em rất nhiều trong quá trình tìm tài liệu tham khảo, cũng như đã hướng dẫn vô cùng tận
tình để em hoàn thành tốt đồ án này.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn đến người thân, bạn bè đã động viên, góp ý trong
suốt thời gian học tập và trong gần 3 tháng làm đồ án. Họ là những người đã luôn cho
em những đóng góp quý giá về tinh thần cũng như về mặt ý tưởng, thiết kế và giúp em
thu thập những nguồn tài liệu quý giá.
Khi làm đồ án do trình độ cũng như sự hiểu biết cá nhân có hạn, và thời gian làm đồ
án cũng vậy nên quy mô hệ thống chưa lớn, chưa toàn diện cho tất cả các mặt hoạt động
của mô hình website bán hàng trực tuyến. Vì vậy kính mong các thầy cô thông cảm và
chỉ bảo thêm để em có thêm kinh nghiệm cho bản thân.Giúp em có thêm kiến thức bổ
ích để có tự tin hơn trong cuộc sống và hơn cả là trong công việc của em sau này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Tùng

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 1



Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
-----------------o0o----------------

GVHD: TS. Tr ần Khánh

NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------o0o----------------

Khoa: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bộ môn: Công nghệ phần mềm
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
SỐ:………………

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Tùng
Lớp:

55PM1

Năm thứ:

5


Ngành:

Công nghệ phần mềm

1. Đầu đề thiết kế:
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch.
2.Các số liệu ban đầu để làm thiết kế:
a) Cơ sở dữ liệu.
b) Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
c) Công nghệ phần mềm.
d) Ngôn ngữ lập trình.
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 2


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

Chương 1: Đặt vấn đề
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Ngôn ngữ và công nghệ sử dụng.
Chương 4: Xây dựng chương trình.
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển.
4. Các bản vẽ và đồ thị (ghi rõ các loại bản vẽ và kích thước bản vẽ):
Không có bản vẽ.
5. Cán bộ hướng dẫn chính:
Cô: Trần Khánh Dung.

Cán bộ phụ đạo từng phần:
Cô: Trần Khánh Dung.
6. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: Ngày … tháng … năm …
7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ thiết kế: Ngày … tháng … năm …

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP

Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp đã được

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Bộ môn thông qua ngày ... tháng … năm…
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án cho
Tổ, Bộ môn ngày … tháng … năm …
SINH VIÊN LÀM THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 3


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Đặt vấn đề
1.


Giới thiệu bài toán
Một đất nước được coi là phát triển khi đất nước đó có một nền khinh tế vững mạnh

và hiệu quả . Xét từ phạm vi một cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ cho tới một doanh nghiệp
lớn trong cơ chế thị trường hiện nay thì quá trình bán hàng có vai trò rất lớn,quyết định
sự tồn tại và phát triển.
Trong những năm gần đây,sự chuyển hướng đổi mới của cơ chế thị trường nền kinh
tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh bước đầu đã hoà nhập với nền kinh
tế khu vực và cả thế giới. Đối với các cửa hàng kinh doanh nhỏ vấn đề tiêu thụ là một
trong những yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hoá và đó cũng là một nghệ thuật
kinh doanh của từng cửa hàng. Mỗi cửa hàng kinh doanh phải biết nắm bắt được một
nguồn cung ứng hàng hoá và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm dẻo.
Và trong quá trình kinh doanh phát triển của cửa hàng thì một lượng lớn các thông tin về
giao dịch (mua bán, trao đổi) các loại hàng hoá giữa các bên liên quan như nhà cung cấp,
nhà buôn bán và khách hàng đều cần được quản lí, theo dõi hàng ngày. Quy mô và số
lượng của giao dịch càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin càng nhiều, càng
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 4


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

quan trọng và phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời gian, công sức để quản lí để dẫn
đến những sai sót đáng tiếc khi quản lí, khai thác và xử lí các thông tin trên.
Với một thực trạng như vậy thì việc ứng dụng tin học vào công tác quản lí sẽ làm
cho quá trình tác nghiệp đạt được những hiệu quả lớn, nhanh chóng và chính xác hơn.
Ứng dụng CNTT đã mang lại bước đột phá mới cho công tác quản lý bán hàng, giúp

doanh nghiệp nắm bắt thông tin về hàng hóa, vật tư, thông tin khách hàng, và trạng thái
các đơn đặt hàng... một cách chính xác và kịp thời. Từ đó người quản lý có thể đưa ra
các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng
cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.

Nhận xét bài toán

Bài toán quản lý bán hàng là một bài toán phức tạp với nhiều modul khác nhau: quản
lý thông tin sản phẩm, quản lý thông tin khách hàng, lập hóa đơn bán hàng, thống kê báo
cáo…Việc quản lý thông tin một cách thủ công sẽ dẫn tới nhiều hạn chế và khó khăn,
bên cạnh đó cũng với sự xuất hiện đa dạng của hàng hóa và yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng thì yêu cầu một giải pháp quản lý bán hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả,
chính xác để có thể bắt kịp xu hướng thời đại, nâng cao hiệu quả kinh doanh của cửa
hàng.

2. Nhiệm vụ của đề tài và hướng giải quyết
1. Mục tiêu cần đạt được
 Vận dụng kiến thức đã học được để xây dựng một phần mềm Quản lý bán hàng giải
quyết các vấn đề trong quản lý bán hàng tại các cửa hàng nhỏ lẻ khi chưa áp dụng
công nghệ thông tin. Dựa trên nền tảng ngôn ngữ C# và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu lưu
trữ trong SQL Server đáp ứng được những yêu cầu sau:
-

Quản lý sản phẩm: thêm, sửa, xóa tìm kiếm thông tin loại hàng và các mặt hàng.

-

Quản lý nhóm sản phẩm: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin các nhóm sản phẩm.


-

Quản lý nhân viên: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhân viên.

-

Quản lý khách hàng: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, thông tin khách hàng.

-

Quản lý nhóm khách hàng: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhóm khách hàng

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 5


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

-

Quản lý nhà cung cấp: thêm, sừa xóa, tìm kiếm thông tin nhà cung cấp.

-

Nhập sản phẩm vào kho.

-


Tạo tem mã vạch cho sản phẩm.

-

Lập hóa đơn bán hàng.

-

Nhập hàng khách trả.

-

Kiểm kê sản phẩm trong kho.

-

Thống kê hàng hóa và doanh thu theo từng tháng, từng năm.

 Hiểu được quy trình làm một sản phẩm phần mềm.
 Nhận thấy được những khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề đặt ra của bài toán
quản lý.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 6


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh


2. Kế hoạch thực hiện
Thời gian

Kế hoạch

Mô tả công việc

Kết quả công việc

3/10/2014 13/10/2014

Phân tích thiết kế
database

Thiết kế database cho đề tài

Hoàn thành ngày
10/10/2014

14/10/2014 28/10/2014

Tìm hiểu công
nghệ, ngôn ngữ
C#,SQL,Microsoft
Visual Paradiagm
1.1

Học ngôn ngữ Java , SQL,


Nắm được phần cơ bản
của ngôn ngữ

29/10/2014 7/11/2014

Thiết kế giao diện

Giao diện Đăng nhập, Quản
lý hàng hóa, Quản lý
Loại hàng, quản lý
nhóm hàng, quản lý nhà
cung cấp, quản lý nhân
viên, quản lý hóa đơn,
tạo hóa đơn bán, tạo hóa
đơn nhập, thống kê.

Hoàn thành

8/11/2014 31/11/2014

Viết code cơ bản
cho các giao
diện

Viết code đưa dữ liệu vào
giao diện

Hoàn thành

1/12/2014 10/12/2014


Viết báo cáo

Viết thuyết minh đồ án và
hướng dẫn cài đặt.

Hoàn thành

11/12/2014 15/12/2014

Xây dựng slide
thuyết trình bảo

Học cách vẽ Biểu đồ UML

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 7

Hoàn thành


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

vệ đồ án tốt
nghiệp

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 8

GVHD: TS. Tr ần Khánh



Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Phân tích.
Phần mềm quản lý bán hàng phải hỗ trợ việc quản lý các thông tin cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hoá, dịch vụ… tự động hóa quy trình quản lý hàng hóa, vật tư
giảm chi phí nhân công, tăng độ chính xác của các đơn hàng và cung cấp dịch vụ nhanh
chóng đến cho khách hàng. Nó được phát triển với mục đích đáp ứng kịp thời mọi chức
năng từ khâu nhập, xuất, kiểm kê, quản lý sắp xếp hang hóa, doanh thu, quản lý đơn đặt
hàng... nhằm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Bộ phận quản lý
của cửa hàng gồm một quản lý có toàn quyền quản lý hệ thống, một số nhân viên đảm
nhận các công việc khác như bán hàng, nhập hàng, ghi nhận các thông tin về khách
hàng, nhà cung cấp và in ấn các hóa đơn.
Mỗi một loại sản phẩm mà cửa được phép kinh doanh thường gồm nhiều sản phẩm.
Mỗi một sản phẩm được nhận biết qua tên sản phẩm, đơn vị tính, giá nhập, giá bán lẻ,
giá bán sỉ và được gán cho một mã số được gọi là mã sản phẩm để tiện việc theo dõi.
Cửa hàng ngoài việc nắm bắt thị trường còn phải theo dõi tình hình mua bán của cửa
hàng để kinh doanh hiệu quả. Đồng thời nhận báo cáo số lượng hàng trong kho để tổng
hợp lại để xem mặt hàng nào còn tồn dưới ngưỡng cho phép thì đề xuất với quản lý để
có hướng giải quyết, có thể bán hạ giá nhằm thu hồi vốn dành kinh doanh mặt hàng
khác.
Khi cửa hàng mua hàng về phải làm thủ tục nhập kho. Mỗi lần nhập kho một hóa đơn
nhập được lập. Trên phiếu nhập có ghi mã số nhân viên cửa hàng chịu trách nhiệm nhập
kho cùng các mặt hàng, số lượng, ngày nhập kho, đơn giá mua và thành tiền tương ứng.
Công việc nhập hàng xảy ra khi có hàng được mua về.
Khi bán hàng cho khách hàng thì một hóa đơn xuất được lập. Hóa đơn xuất chỉ do

một nhân viên lập và chỉ xuất cho một khách hàng. Trong hóa đơn bao gồm các thông
tin về mã hàng, số lượng, đơn giá, tỉ lệ giảm và tổng số tiền bán được.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 9


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

Cuối tháng, người quản lý sẽ thực hiện việc thống kê lại các mặt hàng để tổng hợp
doanh thu và kiểm tra tình hình kinh doanh của cửa hàng giúp cho người quản lý có cái
nhìn tổng thể về nhu cầu trên thị trường hiện nay để có chiến lược kinh doanh hiệu quả
nhất.
 Sơ đồ quy trình bán hàng tại cửa hàng:
Nhập sản phẩm về
cửa hàng

Khách đến cửa hàng
chọn sản phẩm mua

Nhân viên lập hóa đơn
bán hàng

Kết thúc
Hình 2.1 - Quy trình bán hàng tại cửa hàng.

 Quy trình bán hàng trong cửa hàng :
Sản phẩm được nhập từ các nhà cung cấp về cửa hàng, sảu đó người quản lý sẽ đặt
lại các thông tin về giá bán, tỉ giá chiết khấu cho từng loại sản phẩm, sau đó có thể in

tem và dán lên từng sản phẩm thuận tiện cho quá trình quản lý. Khách hàng đến cửa
hàng chọn lựa sản phẩm cần mua và thanh toán tại cửa hàng. Khách hàng đến hàng tại
cửa hàng có 2 trường hợp:
 Nếu khách hàng mua lần đầu hoặc chưa là đăng kí thành viên của của hàng.
Sau khi khi tới cửa hàng cửa hàng chọn lựa được những sản phẩm muốn
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 10


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

mua. Khách hàng sẽ tới quầy thành toán. Tại đây khách hàng có thể đăng ký
thành viên để nhận mức ưu đãi từ chính sách của của hàng. Nhân viên sẽ lập
hóa đơn bán hàng và thanh toán cho khách hàng.
 Nếu khách hàng đã là thành viên của cửa hàng. Khi thanh toán khách hàng
xuất trình thẻ thành viên cho nhân viên. Nhân viên nhập mã thẻ vào hệ
thống. Sau đó thực hiện lập hóa đơn bán hàng và thanh toán cho khách
hàng.

3.

USE – CASE DIAGRAM
1.

Đặc tả Actor

 Nhân viên: Nhân viên lập hóa đơn bán hàng và thanh toán cho khách. Thông tin
hóa đơn mua hàng sẽ được hệ thống lưu lại. Ngoài ra, tùy vào nhiệm vụ được

phân công trong của hàng nhân viên có thể sử dụng một số chức năng do người
quản lý cấp quyền chức năng trong hệ thống như: nhập hàng, quản lý sản phẩm,
nhập hàng trả lại hay thống kê báo cáo…
 Quản lý: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống với toàn quyền sử dụng tất cả
các chức năng trong hệ thống. Người quản lý có thể quản lý tất cả thông tin về
sản phẩm, khách hàng, hóa đơn…Có thể cấp quyền cho nhân viên thực hiện các
chức năng trong hệ thống.

2.

Xác định chức năng của Actor

 Đối với nhân viên:
STT

Chức năng

1

Đăng nhập

2

Đăng xuất

3

Lập hóa đơn bán hàng

Mô tả

Cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ
thống
Cho phép nhân viên đăng xuất khỏi hệ
thống
Cho phép nhân viên lập hóa đơn bán

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 11


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

hàng cho khách hàng

 Đối với quản lý:
STT

Chức năng

Mô tả

1
2

Đăng nhập
Đăng xuất

3


Lập hóa đơn

Cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Cho phép nhân viên đăng xuất khỏi hệ thống.
Cho phép nhân viên lập hóa đơn bán hàng cho

Quản lý thông tin sản

khách hàng.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm

phẩm
Quản lý thông tin

kiếm thông tin sản phẩm.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm

nhóm sản phẩm
Quản lý thông tin đơn

kiếm thông tin nhóm sản phẩm.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm

vị tính
Quản lý thông tin nhà

kiếm thông tin đơn vị tính.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm


cung cấp
Quản lý nhóm khách

kiếm thông tin nhà cung cấp.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm

hàng
Quản lý thông tin

kiếm thông tin nhóm khách hàng.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm

khách hàng
Quản lý thông tin nhân

kiếm thông tin khách hàng.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm

11
12

viên
Tạo mã vạch
Tạo mã giảm giá

13

Thống kê – Báo cáo

kiếm thông tin nhân viên.

Tạo mã vạch cho sản phẩm.
Cho phép người quản lý tạo mã giảm giá.
Cho phép người quản lý tạo các thống kê báo

14

Quản lý phân quyền

15

Thiết lập hệ thống

4
5
6
7
8
9
10

cáo về doanh thu của cửa hàng.
Cho phép người quản lý phần quyền sử dụng
hệ thống cho nhân viên.
Cho phép người quản lý cấu hình thiết lập của
phần mềm.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 12


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch

Dung

3.

GVHD: TS. Tr ần Khánh

USE – CASE DIAGRAM

 Use – Case tổng quát

Hình 2.2 - Use – case tổng quát.

 Mô tả: Actor: Quản lý, nhân viên.
 Quản lý được thực hiện tất cả các phân hệ chức năng: Lập hóa đơn bán
hàng, quản lý kho sản phẩm, thiết lập hệ thống, thống kê báo cáo.
 Nhân viên: Được sử dụng chức năng lập hóa đơn bán hàng.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 13


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Use – case thiết lập hệ thống

Hình 2.3 - Use – case thiết lập hệ thống.




Actor: Quản lý.
 Quản lý có thể quản lý thông tin sản phẩm, thông tin nhóm sản phẩm, thông
tin nhà cung cấp, thông tin đơn vị tính, quản lý nhân viên, quản lý khách hàng,
tạo tem sản phẩm…

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 14


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Use - case quản lý sản phẩm

Hình 2.4 - Use case quản lý sản phẩm.

 Mô tả: Actor: Quản lý.
 Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa tìm kiếm thông tin sản phẩm.

 Use – case quản lý nhóm sản phẩm

Hình 2.5 - Use – case quản lý nhóm sản phẩm.

 Actor: Quản lý.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 15


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch

Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhóm sản phẩm.

 Use – case quản lý nhà cung cấp

Hình 2.6 - Use - case quản lý nhà cung cấp.



Actor: Quản lý.
 Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhà cung cấp.

 Use – case quản lý đơn vị tính

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 16


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

Hình 2.7 - Use – case quản lý đơn vị tính

 Actor: Quản lý.
 Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin đơn vị tính.


 Use – case quản lý nhóm khách hàng

Hình 2.8 - Use – case quản lý nhóm khách hàng

 Actor: Quản lý.
 Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhóm khách hàng.

 Use – case quản lý khách hàng

HÌnh 2.9 - Use – case quản lý thông tin khách hàng.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 17


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Actor: Quản lý
 Người quản lý có thểm thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin khách hàng.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 18


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh


 Use – case quản lý nhân viên

Hình 2.10 - Use – case quản lý nhân viên.

 Actor: Quản lý.
 Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhân viên.

 Use – case quản lý phân quyền

Hình 2.11 - Use – case quản lý phân quyền.

 Actor: Quản lý.
 Người quản lý có thể tạo thêm nhóm quyền mới, sửa và xóa nhóm quyền.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 19


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Use – case quản lý kho sản phẩm

Hình 2.12 - Use – case nhập quản lý kho sản phẩm.

 Actor: Quản lý.
 Người quản lý có thể nhập mua thêm sản phẩm vào kho, nhập sản phẩm bị
khách trả lại và kiểm kê số lượng sản phẩm còn trong kho.


 Use – case thống kê báo cáo

Hình 2.13 - Use – case thống kê báo cáo.

 Actor: Quản lý.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 20


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Người quản lý có thể xem lịch sử bán hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập
hay đưa ra các thống kê báo cáo theo sản phẩm, theo nhân viên.

4.

SEQUENCE DIAGRAM

 Sequence diagram thêm mới sản phẩm

Hình 2.14 - Sequence diagram thêm mới sản phẩm.

 Thông tin sản phẩm: Mã sản phẩm (để trống tự sinh), tên sản phẩm, nhóm sản
phẩm, giá nhập, giá bán lẻ, giá bán sỉ, chiết khấu, đơn vị tính, nhà cung cấp, ghi
chú
 Kiểm tra thông tin sản phẩm:
 Kiểm tra tồn tại mã sản phẩm.
 Giá nhập, giá bán lẻ, giá bán sỉ là số dương.

 Chiết khấu sản phẩm là số không âm.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 21


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Sequence diagram sửa thông tin sản phẩm

Hình 2.15 - Sequence diagram sửa thông tin sản phẩm.

 Kiểm tra thông tin sản phẩm:
 Kiểm tra tồn tại mã sản phẩm.
 Giá nhập, giá bán lẻ, giá bán sỉ là số dương.
 Chiết khấu sản phẩm là số không âm.
 Sequence diagram nhập sản phẩm từ Excel

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 22


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

Hình 2.16 - Sequence diagram nhập sản phẩm từ Excel.


SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 23


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Sequence diagram xuất danh sách sản phẩm ra Excel

Hình 2.17 - Sequence diagram xuất danh sách sản phẩm ra Excel.

 Sequence diagram xóa sản phẩm

Hình 2.18 - Sequence diagram xóa sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 24


Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung

GVHD: TS. Tr ần Khánh

 Sequence diagram tìm kiếm sản phẩm

Hình 2.19 - Sequence diagram tìm kiếm sản phẩm.

 Sequence diagram thêm nhóm sản phẩm


Hình 2.20 - Sequence diagram thêm nhóm sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 25


×