Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Nước đại việt ta thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.56 KB, 31 trang )


1

2

3

4


Câu hỏi 1: Đây là vị vua đầu tiên của nhà Lê

Lê Lợi


Câu hỏi 2: Đây là cuộc khởi nghĩa chống quân
Minh từ năm 1418 - 1427

Câu hỏi 2: Khởi nghĩa Lam Sơn


Câu hỏi 3: Đoạn thơ sau miêu tả phong
cảnh ở đâu?
“Trong ghềnh thông mọc như nêm,
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.
Trong rừng có bóng trúc râm,
Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn”

Câu hỏi 3: Côn Sơn



Câu hỏi 4: Đây là vụ án oan nổi tiếng thời
Lê Sơ mà nhân vật chịu án oan bị chu di
tam tộc

Câu hỏi 4: Vụ án Lệ chi viên



Nguyễn Trãi


“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán


Bố cục chung của bài cáo
1. Phần 1: nêu luận đề
chính nghĩa
2. Phần 2: Vạch tội ác kẻ
thu

3. Phần 3: Kể lại quá trình
kháng chiến

4. Phần 4: Tuyên bố chiến
thắng, nêu cao chính
nghĩa

Bố cục của Bình Ngô đại cáo
1. Phần 1: Nêu luận đề chính
nghĩa


2. Phần 2: Lập bảng cáo trạng tội
ác của giặc Minh
3. Phần 3: Phản ánh quá trình
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ
những ngày đầu gian khổ đến
lúc thắng lợi
4. Phần 4: Khẳng định nền độc
lập vững chắc, đất nước mở ra
một kỉ nguyên mới, nêu ra bài
học lịch sư



A. Chiếu

1. Vua chúa, tướng lĩnh và thủ lĩnh một phong
trào viết để kêu gọi, cổ động, khích lệ tinh thần,
thuyết phục mọi người hành động đấu tranh
chống giặc, hiệu dụ, răn dạy thần dân.

B. Hịch

2. Thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh viết để
trình bày chủ trương hay công bố kết quả sự
nghiệp để mọi người cùng biết.

C. Cáo

3. Do vua viết dùng để ban bố mệnh lệnh của

vua xuống toàn dân, yêu cầu toàn dân thực hiện.



Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.


Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Nguyên lí nhân nghĩa
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,

Chân lí về sự
Núi sông bờ cõi đã chia,
tồn tại độc lập
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
có chủ quyền
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, của dân tộc Đại
Việt
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Sức mạnh nhân nghĩa và độc lập
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
dân tộc
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.



Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
- Nhân nghĩa: vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo,
nói về đạo lí, cách ứng xử và tình thương giữa con
người với nhau.
- Nhân nghĩa là phải biết thương dân, lo cho dân sống
yên ổn (yên dân) và trừ quân bạo tàn (trừ bạo)

- Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng yêu nước
chống giặc ngoại xâm.


Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.

PHIẾU HỌC TẬP
1. Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả
đã dựa vào những yếu tố nào?
2. Phân tích tác dụng của nghệ thuật văn chính luận
Nguyễn Trãi thể hiện trong đoạn thơ trên.


Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Khẳng định nền độc lập của dân tộc Đại Việt với nền văn hiến lâu đời,

lãnh thổ, phong tục truyền thống lịch sử, chủ quyền và nhân tài hào kiệt.
2. Nghệ thuật: liệt kê, so sánh đối lập, câu văn biền ngẫu, sử dụng từ ngữ
có tính chất hiển nhiên, lời văn trang trọng, tự hào.
-> Khẳng định vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các dân tộc khác,
đặc biệt là so với các triều đại phong kiến phương Bắc.


Hai bà Trưng

Lý Thường Kiệt

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo



NAM QUỐC SƠN HA

Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm,
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Dịch nghĩa:
SÔNG NÚI NƯỚC NAM

Núi sông nước Nam thì vua Nam ở,
Cương giới đã ghi rành rành ở trong sách trời.
Cớ sao lũ giặc bạo ngược kia dám tới xâm phạm,
Chúng bay hãy chờ xem, thế nào cũng chuốc lấy bại vong.



Sông núi nước Nam
- Lãnh thổ
- Chủ quyền

Bình Ngô đại cáo
- Lãnh thổ
- Chủ quyền
- Văn hiến
- Phong tục tập quán
- Truyền thống lịch sư
- Nhân tài hào kiệt

- Tiếp nối: Văn bản Nước Đại Việt ta cũng khẳng định
dân tộc ta có lãnh thổ, chủ quyền như trong văn bản
Sông núi nước Nam
- Phát triển: Văn bản Nước Đại Việt ta phát triển thêm
4 yếu tố cốt lõi: văn hiến, phong tục tập quán, truyền
thống lịch sư, nhân tài hào kiệt


TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

Hå ChÝ Minh (02-09-1945)

Hỡi đồng bào cả nước!
Tất cả mọi người đều sinh ra co
quyền bình đẳng. Tạo hoa đã cho họ
những quyền không ai co thể xâm

phạm được; trong những quyền ấy,
co quyền được sống, quyền tự do
và quyền mưu cầu hạnh phúc
………………………………………
Nước Việt Nam co quyền hưởng
tự do và độc lập và sự thật đã thành
một nước tự do độc lập. Toàn thể
dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh
thần và lực lượng, tính mạng và của
cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy.


Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.


×