Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Hỏi đáp kỹ thuật chăn nuôi gà trong nông hộ part 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.46 KB, 12 trang )

Câu hỏi 8. Chọn gà trống tốt để ghép trống mái cần chú ý những

+ Dáng hùng đũng, nhanh nhẹn, thân hình cân
đối, tiếng
gáy vang.

«Mất tơ, sáng, mào và tích đỏ tươi. Nêu là
giống gà mào đơn thì mào phải thẳng đứng.

răng cưa thưa, đều

« Lơng cổ, cánh ảnh mượt, lơng đi dài.

+ Cánh áp sát vào thân

«Khơng chọn những gà trống có biểu hiện

bệnh

Kỹ thuêt lươ chọn gà con

Chọn gà ni

Tích tai mầu sắc đỏ tươi

Mất ta, nhành nhẹn, bụơgg than, ngoợi hành —— Mình than, hàng rộng, búng tươi chân vịng
Lơng bơng tơi xếp rắt xinh
Nhói dưỡng gà đỏ, hàng năm:
ến kín, chân hỏng là mình chọn ni
Thuần chọn, loại thải quan tâm định Kỳ


Chọn gờ hộu bị em ơi

Tại mươi tuần tmi te thôi nhớ cho

Những can mốt sáng đâu thanh
Có xương hẳng rộng ăn nhanh để nhiều

lồng vãngung hồng mm miễn:

Tỉnh tình

nhanh nhẹn đẳng yêu tuyệt vời

Ahững con đề kêm bỏ đi

Để cáo: chân, mỏ lúc nỉ nhại dẫn


ni kinh tễ bậi phần
Phịng chẳng bệnh tát ra cần phải lo

(Giúp gã để lỗi, trứng to

Tũng nguần thư nhập dm no ii nhà:


Câu hỏi 9. Lam thé nao dé ga mai dé giảm thời gian ấp bóng?
Để giảm thời gian ấp bóng, có thể sử dụng các cách sau:

* Nhốt gà mái vào lồng, ghép chung với ga trồng, không cho tiếp xúc với ỗ đẻ, nhất


146 dé c6 trứng, cho ăn bổ sung lúa mằm. rau xanh
“Nhung ga xuống nước (ít nhất 2

lằn/ngày) trong 3-6 ngày liền, nhột
vào nơi có nhiều ánh sáng, bổ sung

đinh dưỡng và vitamin ADE trong
khẩu phần ăn hàng ngày cho gà
Có thế dùng một số thuốc để giảm
nhiệt độ cho gà như cho gà uống
aspirin 1-2 vién/con/ngay hoặc uống.

analgin 150-200 mg/con! ngày.
Luu y: Chon lọc qua các năm, không sử dựng trứng của những gã mái có tính ấp
bóng! thay đản.
0. Gà thương phẩm có thể giữ lại làm giống không?
Tại sao?
Không nên sử dụng gả thương phẩm làm giống vì:

* Tỷ lệ đẻ. tỷ lệ ấp nớ cúa gà mẹ thắp; gà con có tỷ lệ dị dang cao.
* Tỷ lệ nuôi sống, độ đồng đều của ga con tử gà me thương phẩm thắp.
thành sản phẩm cao, hiệu quả kinh
tế thắp,


Câu hỏi 11. Có máy nhóm nguyên liệu thức ăn cần thiết đẻ ni
gà? Vai trị của các nhóm này?
€6 4nhóm nguyên liệu thức ăn:


* Nhóm giàu năng lượng: gồm ngỏ,
thóc, tắm, cám gạo, củ sắn, khoai lang,
khoai tây... Vai trị của nhóm này là duy

trì hoạt động sống cúa gà, góp phan tao
sản phẩm như thịt, trứng. Nếu khẩu
phần ăn không đáp ứng nhu cầu về sinh
trưởng và phát triển của gà thì gà thịt sẽ
lớn chậm. gà mái cho năng suất trứng.

thấp.
*® Nhóm giàu đạm: gồm cá, tơm, bột cá, bột thịt xương, giun đất, mối, cào cào,

châu chấu, đậu tương, vừng, lạc, khơ dẫu đậu tương... có vai trò cung cắp da» cho
cơ thể. Nếu thiếu đạm gà lớn chậm, đẻ kém...; nếu thừa đạm có thể gây tiêu chảy và
lãng phí
* Nhóm giàu khống: bột đá, võ don, xác cua, vỏ Ốc, vỏ trứng, bột xương...có vai
trị cung cắp khống, tạo xương, tạo vỏ trứng. Thiếu khống gà con lớn chậm, dể bị
cịi xương, gà mái cho năng suất trứng thắp, đề non, vỗ trứng mỏng,
* Nhóm giàu vitamin: gồm các loại rau. cỏ, lá cây, cũ, quả... cần cho quá trình trao

đổi chất, quá trình sinh trưởng của gả. Thiểu vitamin sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ nở, tỷ lệ
chết phôi, gà con 01 ngàytị
tu, khi ni dị bị cịi cọc, dễ mắc bệnh.


â

2. Cần lưu ý những điểm gì khi chọn mua nguyên liệu


x

thức ăn nuôi g:

Khi chọn mua nguyên liệu thức ăn nuôi gả cẩn lưu []



ý những điểm sau:

* Nên chọn ngun liệu cịn mới; có mùi thơm,
màu đặc trưng.

* Không chọn nguyên liệu thức ăn bị mốc, 4m,

Vớn cục, có mùi hoặc màu sắc lạ, lẫn nhiều tạp
chất. Nguyên liệu thức ăn bị mốc có chứa độc

tố gây ngộ độc, ia chảy kéo dài, làm giảm khả

Kiểm tra thức ăn khi mua.

năng tăng trọng hoặc đẻ trứng; ngộ độc nặng, gả có thẻ bị chết hàng loạt.

Câu hỏi 13. Khi mua và sử dụng thức ăn đậm đặc hoặc thức ăn`
hỗn hợp cho gà cần lưuý những điểm gì?

Khi mua và sử dụng thức ăn cho gà cần lưu ý:
* Mua ở đại lý hoặc cơ sở có uy tin
* Mua đúng chủng loại thức ăn cho từng loại

gà, từng giai đoạn của gã.
* Kiếm tra trên bao bì hạn sử dụng và thành
phần dinh dưỡng chủ yếu.

* Kiểm tra thức ăn trong bao bì (nhìn, sờ
ngửi, ném...) xem thức

ăn có bị mốc, âm

von cục, mắt mùi, lắn tạp chắtkhông.

Đại lý thức ăn chăn nuôi


* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, nhất là tỷ lệ phối trộn giữa thức ăn đâm đặc với các

nguyên liệu khác.
* Xem xét cách bảo quản nguyên liệu và thứcan của cửa hàng.
_

n tượng xù lông, chậm lớn, hay mổ
cắn nhau, hoặc gà đẻ trứng nhỏ? Cách khắc phục?

Câu hỏi 14. Vì sao gà có

(

* Khi gà có các biểu hiện như trên, có thể là do thức ăn thiếu đạm (protein), khoáng,
vitamin( rau xanh).


* Để khắc phục ta cần bổ sung các nguyên liệu thức 4n như bột cá, khơ dầu, đâu

tương rang; bột vỏ sị, v6 hén, vỏ trứng; rau xanh

Câu hỏi 15. Vì sao gà có hiện tượng còi xương, bại liệt, đẻ trứng
vỏ mỏng, trứng non? Cách khắc phục?
* Đây lả biểu hiện của việc thiếu hoặc
không cân đối can xi, phốt pho trong.
thành phần thức ăn. Vì vậy cần bồ sung.
thêm một số nguyên liệu thức ăn giàu Ƒ
canxi, phốt pho như bột xương, bột
dicanxi-phốt phát, bột vỏ sò, vỏ hền, vỏ.

trứng

Bồ sung rau xanh cho gà


Câu hỏi 16. Những loại nguyên liệu thức ăn nào dễ gây ngộ độc
hoặc khó tiêu cho gà? Cách xử lý?
= Dau tương, đậu xanh, đậu mèo ... có chứa chất ức chế men tiêu hóa đạm (men.

tripxin) làm cho gả khó tiêu. Ta phải rang chín để loại bó chat nảy trước khi sử dụng làm
thức ăn chogả
* Cảm gạo có chứa nhiều dầu làm cho thức ăn hỗn hợp bị lên men, vì vậy gà khó

tiêu. Chỉ nên sử dụng cám mới xay xát với tỷ lệ không quá 5% đối với ga con, không quả

15% đối với gà dò và trộn cho gà ăn trong thời gian ngắn (trong vòng 1 tuần) để hạn chế.


thức ăn bị lên men
* Sẵn khô đặc biệt là sắn khô cả vỏ có chứa axit xianhydric (HCN) là độc tổ gây ngộ

độc cho gà. Ta nên sử dụng sẵn đã bỏ vỏ, thái lát mỏng và phơi thật khô để làm giảm.

lượng HCN; Chỉ nên sử dụng bột sắn cho gả nuôi thịt tý lệ không quá 5% trong khẩu.
phan an.

* Các loại thức ăn và nguyên liệu ôi, mốc; rau xanh ủng, úa cũng dễ gây ngộ độc
cho gà

Câu hỏi 17. Chọn vị trí, hướng chuồng, kiểu chuồng gà như thế Ì
nào là tốt nhất?

`

z

+ Tách biệt với nhả ở, chuồng nuôi gia súc vả gia cằm khác.
+ Xây dựng

trên khu đắt bằng phẳng, cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát
vả thoát nước tốt.


«Nếu nuôi quy mô lớn phải cách xa khu dân cư, nguồn nước, chợ, đường giao.

thông

+


Hướng chuồng:

+ Nên chọn hướng Đồng Nam hoặc hướng Nam.
+ Nên chọn cuỗi hướng gió so với khu dân cư.

=

Kiéuchudng:

«K

chuồng thơ sơ: dùng ni gà quy mô nhỏ.

+ Chuông 2 mái bán kiên cố: nuôi gà quy mô vừa.
+ Chuồng mái 2 tằng (mái chồng diêm): nuôi gà quy mô vừa

Cần đảm bảo khoảng cách hợp lý giữa các chuông.

Chung nuôi trang trại, gia trại có rào ngăn,
mái 2 tằng, sân chơi, cây bóng m:

và lớn.

Chuông nuôi đơn giản


Câu hỏi 18. Nên làm chuông gà như thế nào để đảm bảo khơ ráo và

thống mắt?


* Kiều chuồng, diện tích chuồng phù hợp với mục đích ni và số lượng gà ni;

điều kiện kinh tế gia đình.

* Nên tận dụng các loại nguyên liệu rétiền như tre, gỗ, nữa, lá cọ...đề làm chuồng.

'Có thể làm chuồng nền, chuẳng sản hoặc chuồng tằng để nuôi gà.
* Nên chuông phải được đầm nẻn kỹ vả cao hơn mặt đắttừ 30- 40 cm, láng bằng xi

mảng cát vàng dé tránh ấm ướt, đám bảo thốt nước tốt

# Chuỗng ni phải thống, có rẻm che, trước cửa ra vào có hồ sát trùng.
Mái chuồng: có thể lợp bằng rạ, lả cọ hoặc fibro xi măng; nên làm mái 2 tầng để
lưu thông không khi tốt; mái cao khoảng 2,5- 3,0 m.

Chuồng nuôi gả.

Nudl ga chăn thả vườn chưng,
Lâm nơi cao ráo de
Chuông nuôi

mrảnh nẵng sớm chiều

Chan gid ding bắc lở điều quan tám!
bang méit quanh nam
Gà ấn chóng lồn, gã nằm nghĩ neat
Fé sink sạch sé chudng
dinud
Lơng Ấm, hồ mắt thơi


NhcMơnIỆ nga di

Kích thuác

phù họp guy mo dan ga

Phải lo phòng trằnh từ xa

Chi, men, chin,
rẻ ng là
Vé sinh ty ud định iy:

mỗi ngà"

Móng ăn sạch sẽ bơnh gì cơn láy
ung trổ, chng

Có đ ấp để, đi đầu rồm chỉ

Thụ đi, độ



1liruliuhũng lợi ấu bề miễm vit
Đã nghềo sẽ được đi
Tăng nguồn thụ nhập chan nuôi giaa


Câu hỏi 19. Có thể sử dụng các loại máng ăn nào đễ nuôi gà? Yêu |

cầu kỹ thuật của máng?

J

* Cac loai mang an:
* Mang an cho gả con:

mẹt tre na, khay nha, khay tụn...

ôâ Mng ỏn cho g lớn: ống tre, ống bương, chậu sảnh, chậu nhựa.
« Một số máng ăn bản trên thị trường cho gà ở các lứa tuổi khác nhau.

» _ Yêu cầu kỹ thuật

« Làm bằng các vật liệu không gây độc hại cho gà.
« Hình dang,

kích thước phủ hợp với tuổi của gà.

+ Ngắn được gả nhây vào bới thức ăn.
+ Dễ dàng cọ rửa, vệ sinh.

Máng ăn dài

Máng ăn P50

Khay ăn


Câu hỏi 20. Vườn chăn thả gà cần những điều kiện gì?


* Vườn chăn thả và chuồng ni phải có tường hoặc hảng rảo bao quanh, diện tích
cần phủ hợp với số lượng gà nuôi
* Vườn chăn thả phải khô ráo, thoát nước tốt, đảm bảo điều ki vệ sinh thú y và cố.
cây tạo bóng mát; có hồ tắm cát đề trừ mị, mạt cho gà. Vườn có thể chia khu để chăn thả

luân phiên.

* Nên nuôi giun để bổ sung nguồn thức ăn đạm cho gả;,
* Can bé tri máng ăn, máng uống hợp lý cho gà.

Chuông nuôi và vườn chăn thả


Câu hỏi 21. Thế nào là nuôi úm gà con? Ưu điểm của phương
pháp này?

+.

Nuôi gà con từ 1-28 ngày tuổi trong quây hoặc lồng úm để đảm bảo giữ nhiệt,

tránh chuột, chó, mèo... là ni úm.
+ Ưuđiểm củaniúm
«Tiện lợi cho việc vệ sinh,
phịng bệnh, chăm sốc ni dưỡng,
« Gà con đạt ty lệ nuôi sống
cao,
+ Nuôi được số lượng lớn
+ Không cần gà me.


Câu hỏi 22. Hãy cho biết cach um ga con?
+.

Phương tiện để úmgà con: quây úm hoặc lồng úm.

» Quây úm: thường dùng quây úm gà bằng cót, cao 45 - 50 cm, độ dài phụ thuộc
vào số lượng gà úm để đảm bảo mật độ 15 - 26 con/m’, Quây được nới rộng dần theo
tuổi cúa gà và nhiệt đô môi trường.
+ Lồng úm: lồng có kích thước 1 x2 x0,5m

(để ni 50 - 75 con), đáy lồng cách mặt

đất 0, m làm bằng lưới sắt với kích thước lỗ 1,8 x 1,5 cm hoặc phên tre, nứa...; khung.
gỗ, xung quanh đóng nẹp tre hoặc nẹp gỗ, có nắp đậy.


=

Cachum,
« Sưởi ấm: dùng chụp sưởi, bóng điện đề sưởi am cho gả. Nếu khơng có điện cỏ

thể đốt củi, trầu, bếp than... (chủ ý thốt khói và khi độc), Bật chụp sưởi hoặc bỏng sưởi,
đảm bảo nhiệt độ trong quay 31-33°C (trong tuần dau).
+ Nước uống: khi mới
bắt gà về, cho gà uỗng nước sạch, âm, bồ sung thêm Vitamin.
€, B1, đường Glucô rồi mới cho ăn. Mỗi
ngày thay nước 2-3 lần và phải rửa máng
tống sạch sẽ.
+ Chất độn chuồng: dùng phoi bảo, trấu


hoặc rơm ra chặt ngẫn phơi khơ. sát trùng
trước khi đưa vào qy.
« Thức ăn: nên cho ăn ngô nghiền, tắm
trong ngày đầu tiên đẻ gà con tiêu túi lòng đỏ.

'Cho gà ăn tự do cả ngày lẫn đêm, mỗi ngày
`
Nuôi úm gà con
cho ăn 4-6 lẫn, mỗi lần bổ sung thức ăn mới
cần sảng thức ăn cũ để loại bỏ chất độn chuông và phân lẫn vào thức ăn, Ưu tiên sử
dụng các loại nguyên liệu thức ăn còn mới, hàm lượng dinh dưỡng cao.
+ Chiếu sáng: cung cắp đây đủ ánh sáng
để gả đi lại ăn uống cả ngày lẫn đêm.
Lưu ý: Điều chỉnh thiết bị sưởi âm trong quây hoặc lông im đề đâm bảo nhiệt độ thích.
hợp theo tuổi của gà. Khi dùng bếp than, cùi... để sười, cân kê cao. có chụp ngăn khơng.
cho gả nhảy vảo. Thường xun kiếm tra, thay chất độn chuồng, thao dõi tình trạng sức

khồ đân gà



×