Tải bản đầy đủ (.pdf) (436 trang)

Giáo trình vi sinh vật học 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.83 MB, 436 trang )

Sporidiobolus (4 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu hồng đến màu hơi đỏ. Tế bào từ hình elip đến hình
trứng kéo dài và nảy chồi ở đỉnh. Bào tử bắn dạng đối xứng đôi. Đôi khi có sợi giả.
Sinh sản hữu tính: Không có quả đảm, sợi thường có mấu nối. Có bào tử (teliospore)
Các đảm thường có vách ngang. Các lỗ vách dạng thô sơ.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:-

Myo-inositol

: -/+

Cơ chất giống tinh bột : Đồng hoá nitrat

: -/+

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+


Coenzym

: Q10

Xylose

:-

Sterigmatosporidium (1 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem, dạng bơ. Tế bào từ hình elip đến hình trứng
kéo dài và nảy chồi ở đỉnh, có các cuống với vách ngăn ở cuối. Có sợi giả.
Sinh sản hữu tính: Không có quả đảm, sợi có mấu nối. Bào tử áo dikaryotic. Dạng đảm
là 1 tế bào.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

:+

398/833



Cơ chất giống tinh bột : +
Đồng hoá nitrat
Phản ứng DBB

::+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:+

Tilletiaria (1 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu nâu hơi xám và dai. Sợi không có các mấu nối. Có
bào tử áo. Bào tử bắn dạng đối xứng 2 bên.
Sinh sản hữu tính: Không có quả đảm. Bào tử (teliospore) là các mấu nhỏ màu nâu. Các
đảm thường có vách ngang. Các lỗ vách nguyên thuỷ.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate


:+

Myo-inositol

:-

Cơ chất giống tinh bột

:-

Đồng hoá nitrat

:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:-


Tremella (11 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem đến màu nâu nhạt, dạng nhầy. Tế bào từ hình
elip , gần cầu đến hình cầu và nảy chồi ở đỉnh hoặc đa cực. Đôi khi có sợi giả.

399/833


Sinh sản hữu tính: Quả đảm thường dạng như các lá hình gối toả ra. Sợi thường có mấu
nối. Các đảm thường dạng keo. Có lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

: -/+

Myo-inositol

: -/+

Cơ chất giống tinh bột

: -/+

Đồng hoá nitrat


:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:+

Trimorphomyces (1 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Các khuẩn lạc đơn bội màu hồng nhạt đến màu hồng nâu, dạng bơ.
Tế bào từ hình gần cầu, elip, tam giác hoặc hình trứng kéo dài và nảy chồi ở đỉnh hoặc
đa cực. Các khuẩn lạc dikaryotic cũng tương tự nhưng tế bào nấm men có hình chữ H ở
hầu hết các chủng. Các tế bào hình chữ H phát triển (synchronously as closely situated)
đồng bộ như dạng đóng, chúng tiếp hợp trước khi thành thục và giải phóng các tế bào
chữ H mới
Sinh sản hữu tính: Quả đảm nhỏ, hình gối và thường kết hợp với Arthrinium trên cây tre
hoặc các loại cỏ. Sợi có các mấu nối. Các đảm thường dạng keo. Có lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men


:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

: -/+

Cơ chất giống tinh bột

: -/+

Đồng hoá nitrat

:-

Phản ứng DBB

:+

400/833


Hoạt hoá Ureaza

:+


Xylose

:+

Xanthophyllomyces (1 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam đến màu đỏ cá hồi, dạng bơ. Tế bào từ hình
elip. Đôi khi có sợi giả và bào tử áo.
Sinh sản hữu tính: Không có quả đảm. Không có sợi. Các đảm thường được tạo thành
do sự tiếp hợp giữa 1 tế bào và chồi của nó.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:+

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

:-

Cơ chất giống tinh bột

:+

Đồng hoá nitrat

:-


Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:+

Dạng sinh sản vô tính ( Anamorph)

Bensingtonia ( 9 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng, hơi hồng, đỏ son, đỏ nâu đến màu đỏ xám,
dạng bơ. Tế bào hình elip, hình trứng, đến hình trứng kéo dài, thường nảy chồi ở đỉnh.
Bào tử bắn đối xứng 2 bên. Có khi xuất hiện bào tử áo, sợi thật và sợi giả. Đôi khi có
các lỗ vách dạng sơ đẳng.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men
D-Glucuronate

:: -/+


401/833


Myo-inositol

:-

Cơ chất giống tinh bột

:-

Đồng hoá nitrat

: -/+

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose


:-

Bullera (13 loài)

Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc từ màu trắng cam đến màu đỏ nâu, dạng bơ đến nhầy.
Tế bào hình gần cầu, hình elip, hình trứng, đến hình trứng kéo dài, thường nảy chồi ở
đỉnh. Bào tử bắn đối xứng tròn. Có khi xuất hiện sợi thật và sợi giả. Đôi khi có các lỗ
vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

: -/+

Cơ chất giống tinh bột

: -/+

Đồng hoá nitrat

: -/+


Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose

:+

402/833


Cryptococcus ( 34 loài)

Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc từ màu trắng cam đến màu đỏ nâu, thường
dạng nhầy. Tế bào hình gần cầu, hình cầu, hình elip, hình trứng, đến hình trứng kéo
dài, thường nảy 1 chồi ở đỉnh hoặc đa chồi. Có khi xuất hiện sợi thật và sợi giả. Đôi khi
có các tế bào giống dạng bào tử áo và các mấu nối.
Đôi khi có các lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men


:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

: +/-

Cơ chất giống tinh bột

: +/-

Đồng hoá nitrat

: -/+

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q8, Q9 hoặc Q10


Xylose

:+

Fellomyces( 4 loài)
Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem, dạng bơ.
Tế bào hình gần cầu, hình cầu, hình elip, chồi có cuống. Có khi xuất hiện sợi thật và sợi
giả.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

:+

403/833


Cơ chất giống tinh bột

:+

Đồng hoá nitrat


:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:+

Hyalodendron (1 loài)

Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng đến màu kem, bề mặt như có rắc bột mịn.
Bào tử đính dạng chồi (blastoconidia) hình chóp cụt thành chuỗi hướng ngọn. Đôi khi
xuất hiện các tế bào giống nấm men hoặc giống bào tử áo. Coá các lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-


Myo-inositol

:+

Đồng hoá nitrat

:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose

:+

Itersonilia ( 1 loài)

Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc dạng sợi màu trắng, có lớp lông mịn bao phủ. Sợi có
các tế bào giống bào tử áo và các mấu nối. Bào tử bắn đối xứng 2 bên. Khuẩn lạc màu

404/833



kem vàng, dạng bơ. Tế bào hình elip đến hình trứng kéo dài, thường có chồi ở đỉnh. Có
khi xuất hiện sợi thật và sợi giả. Có các lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

: -/+

Cơ chất giống tinh bột

:-

Đồng hoá nitrat

: +/-

Phản ứng DBB

:+


Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose

:+

Kockovaella ( 2 loài)

Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam xám đến màu vàng, bề mặt từ dạng khô, bơ
đến nhầy.
Tế bào hình gần cầu, hình cầu, hình elip cho đến hình thận, chồi có cuống. Bào tử bắn
đối xứng tròn. Không có sợi thật và sợi giả.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol


:+

Cơ chất giống tinh bột

:-

Đồng hoá nitrat

:-

Phản ứng DBB

:+

405/833


Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:+

Kurtzmanomyces (2 loài)

Sinh sản sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu hồng nhạt, dạng bơ.
Tế bào hình gần cầu, hình cầu, hình trứng đến hình trụ, chồi có cuống. Có khi xuất hiện
sợi thật. Có các lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:-

Myo-inositol

:-

Cơ chất giống tinh bột

:-

Đồng hoá nitrat
Phản ứng DBB

:+
:+

Hoạt hoá Ureaza

:+


Coenzym

: Q10

Xylose

:-

Malassezia ( 3 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu nâu hơi vàng, bề mặt từ dạng bơ đến khô.
Tế bào hình gần cầu, hình cầu, hình elip, thường có chồi ở 1 cực. thường không có các
lỗ vách
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

406/833


D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

:+


Đồng hoá nitrat

:+

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose

:-

Moniliella ( 4 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc lúc đầu màu kem, sau chuyển sang màu xám đen
hoặc màu đen oliu, bề mặt nhẵn mượt. Các chuỗi hướng ngọn của các bào tử đính dạng
chồi được tạo thành từ các gai nhỏ. Đôi khi xuất hiện bào tử áo hình chuỳ, vách dầy.Có
khi xuất hiện sợi giả.
Tế bào hình elip đến hơi trụ. Có lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men
Myo-inositol

Đồng hoá nitrat
Phản ứng DBB

:+
::+
:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose

:-

Phaffia (1 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam đến màu đỏ cá hồi, dạng bơ .

407/833


Tế bào hình elip. Có thể xuất hiện sợi giả và bào tử áo.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men


:+

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

:-

Đồng hoá nitrat

:-

Cơ chất giống tinh bột

:+

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10


Xylose

:+

Pseudozyma ( 8 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam hồng, cam nhạt hoặc nâu. Có sợi, không
có các mấu nối. Bào tử đính dạng chồi hình thoi tạo chuỗi hướng ngọn. Đôi khi có bào
tử áo. Tế bào hình elip, hình trứng đến hình trụ, thường nảy chồi ở đỉnh. Có thể xuất
hiện sợi giả. Có các lỗ vách siêu nhỏ.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

:+

Đồng hoá nitrat

:+

Cơ chất giống tinh bột

:-


Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

408/833


Xylose

:-

Reniforma( 1 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng đến màu kem, bề mặt xù xì hoặc khô. Tế
bào hình thận, thường có các cuống. Không có sợi giả và sợi thật.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men
Myo-inositol
Đồng hoá nitrat

:::-


Cơ chất giống tinh bột

:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q7

Xylose

:-

Rhodotorula (34 loài)

Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam đến màu đỏ, vàng, dạng bơ hoặc nhầy.
Tế bào hình cầu, gần cầu, elip, trứng hoặc trứng kéo dài, thường nảy chồi ở đỉnh. Có thể
xuất hiện sợi giả và sợi thật.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men


:-

D-Glucuronate

: +/-

Myo-inositol

:-

Đồng hoá nitrat

: +/-

409/833


Cơ chất giống tinh bột

:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym


: Q9 hoặc Q10

Xylose

:-

Sporobolomyces ( 21 loài)

Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam đến màu đỏ , hồng, vàng, dạng bơ đến
nhầy.
Tế bào hình cầu, gần cầu, elip, thận, trứng hoặc hình trụ, thường nảy chồi ở đỉnh hoặc
hiếm khi đa cực. Bào tử bắn đối xứng 2 bên. Có thể xuất hiện sợi giả và sợi thật.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

: -/+

Myo-inositol

:-

Đồng hoá nitrat

: -/+


Cơ chất giống tinh bột

:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10 hoặc Q10(H2)

Xylose

:-

410/833


Sterigmatomyces (2 loài)

Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng hoặc màu kem, dạng bơ .
Tế bào hình cầu, gần cầu hoặc trứng, nảy chồi trên các cuống có vách ở giữa. Có thể
xuất hiện sợi giả và sợi thật.
Đặc điểm sinh lý:


Lên men

:-

D-Glucuronate

: +/-

Myo-inositol

:-

Đồng hoá nitrat

:+/ -

Cơ chất giống tinh bột : Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose


:-

Sympodiomycopsis (1 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem, dạng bơ đến nhầy .
Tế bào hình chuỳ ngược, trứng hoặc trứng kéo dài, With holoblastic-annellidic or
holoblastic-sympodial budding. Bào tử đính dạng chồi được tạo thành theo hướng ngọn
ngắn và thành chuỗi phân nhánh hoặc đơn lẻ. Có khi gặp bào tử áo. Xuất hiện sợi giả và
sợi thật. Có các lỗ vách đơn.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

Myo-inositol

:+

Đồng hoá nitrat

:+

411/833


Cơ chất giống tinh bột

:-


Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:+

Tilletiopsis (6 loài)

Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng, màu kem, hồng, vàng đến màu nâu, có
gân hoặc lông nhung .
Tế bào từ hình elip đến trứng kéo dài, nảy chồi ở đỉnh Sợi không có các mấu nối. Đôi
khi xuất hiện bào tử áo. Bào tử bắn đối xứng 2 bên. Các lỗ vách rất nhỏ.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate


: -/+

Myo-inositol

: -/+

Đồng hoá nitrat

:-

Cơ chất giống tinh bột

:-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q10

Xylose

:-


412/833


Trichosporon (19 loài)

Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem, bề mặt từ ướt đến khô .
Tế bào từ hình elip đến hình trứng kéo dài, nảy chồi ở đỉnh. Sợi thường cắt dời thành
bào tử đốt. Đôi khi có nội bào tử hoặc bào tử áo. Có các lỗ vách. Đặc điểm sinh lý:
Lên men
:D-Glucuronate

: +/-

Myo-inositol

: +/-

Đồng hoá nitrat

: -/+

Cơ chất giống tinh bột

: +/-

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza


:+

Coenzym

: Q9 hoặc Q10

Xylose

:+

Trichosporonoides ( 5 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem sau chuyển thành màu nâu oliu, bề mặt
nhẵn hoặc cerebriform. Tế bào hình elip. Đôi khi sợi bị phân cắt. Bào tử đính dạng chồi
phát triển theo hướng ngọn. Có thể xuất hiện sợi giả . Có các lỗ vách.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men
Myo-inositol
Đồng hoá nitrat
Phản ứng DBB
Hoạt hoá Ureaza

:+
::+
:+
:+

413/833



Coenzym

: Q9

Xylose

:-

Tsuchiyaea (1 loài)
Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu ngà, dạng bơ .
Tế bào hình cầu, gần cầu, trứng hoặc hình trụ , nảy chồi trên các cuống có vách ngăn ở
giữa.
Đặc điểm sinh lý:

Lên men

:-

D-Glucuronate

:+

Myo-inositol

:+

Đồng hoá nitrat

:-


Cơ chất giống tinh bột

: -/+(yếu)

Phản ứng DBB

:+

Hoạt hoá Ureaza

:+

Coenzym

: Q9

Xylose

:+

Hình ảnh một số loài nấm men mới được phát hiện ở Việt Nam

414/833


Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella litseae

Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella calophylli


415/833


Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella cucphuongensis

Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella vietnamensis

416/833


Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Bullera hoabinhensis

417/833


Vi tảo
Vi tảo (Microalgae)
Vi tảo (Microalgae) là tất cả các tảo (Algae) có kích thước hiển vi. Muốn quan sát chúng
phải sử dụng tới kính hiển vi.Trong số khoảng 50 000 loài tảo trên thế giới thì vi tảo
chiếm đến khoảng 2/3.
Năm 1969 R.H. Whitake đưa ra hệ thống phân loại 5 giới, trong đó toàn bộ Tảo được
xếp trong giới Nguyên sinh. Sau khi đề xuất việc phân chia sinh giới thành 3 lĩnh giới
(domain) Carl R. Woese đề xuất hệ thống phân loại 6 giới ( Vi khuẩn, Cổ khuẩn, Nguyên
sinh, Nấm, Thực vật, Động vật) thì toàn bộ Tảo vẫn được xếp trong giới Nguyên sinh.
Gần đây , theo P.H. Raven và G.B. Johnson (2002) còn có hệ thống phân loại chia lĩnh
giới Sinh vật nhân thật (Eukarya hay Eukaryotic Kingdoms) ra thành 6 giới, gồm có:
-Giới Archezoa: gồm các Nguyên sinh chưa có ty thể, bao gồm Pelomyxa, Giardia.
-Giới Protozoa (Động vật nguyên sinh): bao gồm 14 ngành Nguyên sinh- trong đó
có Hypermastigotes, Euglenoides, Slime molds (Nấm nhầy), Choanoflagellates,
Dinoglagellates, Ciliates, Apicomplexans, Rhizopods, Heliozoans, Foraminiferans, và

Radiolarians.
-Giới Chromista: gồm 10 ngành Nguyên sinh, trong đó có Tảo nâu (Phaeophyta) và Tảo
silic (Diatoms )
-Giới Fungi (Nấm): Bao gồm nấm và 1 ngành Nguyên sinh sống hoại sinh là ngành
Chytridiomycota.
-Giới Plantae (Thực vật) : bao gồm Thực vật và 5 ngành Nguyên sinh (nhiều Tảo lục
như Volvox, Ulva, Spirogyra và Tảo đỏ (Rhodophyta).
-Giới Animalia (Động vật) .
Như vậy chứng tỏ việc gộp rất nhiều nhóm sinh vật khác nhau rất xa vào giới Nguyên
sinh là chưa hợp lý.

Có nhiều hệ thống phân loại tảo rất khác nhau. Chúng tôi giới thiệu hệ thống các ngành
Tảo (bao gồm cả Vi khuẩn lam- Cyanophyta) và các lớp , bộ chủ yếu theo Peter Pancik
( ) như sau:
418/833
















































Cyanophyta - Vi khuẩn lam
Chroococcales
Oscillatoriales
Prochlorophyta - Ngành Tảo tiền lục
Rhodophyta- Ngành Tảo đỏ
Bangiophycidae
Florideophycidae
Heterokontophyta- Ngành Tảo lông roi lệch
Chrysophyceae- Tảo vàng ánh
Chrysomonadales
Rhizochrysidales
Chrysocapsales
Chrysosphaerales
Phaeothamniales
Xantophyceae- Tảo vàng lục
Heterochloridales
Rhizochloridales
Heterogloeales
Mischococcales
Heterotrichales
Botrydiales
Bacillariophyceae- Tảo silic
Coscinodiscales
Naviculales
Phaeophyceae- Tảo nâu
Isogeneratae
Heterogeneratae
Cyclosporae
Raphidophyceae

Haptophyta- Ngành Tảo lông roi bám
Eustigmatophyta- Ngành Tảo hạt
Cryptophyta- Ngành Tảo hai lông roi
Dinophyta- Ngành Tảo hai rãnh
Euglenophyta- Tảo mắt
Chlorophyta - Ngành Tảo lục
Prasinophyceae
Chlorophyceae- Lớp tảo lục
Volvocales
Tetrasporales
Chlorococcales
Ulotrichales
Bryopsidales
Siphonocladales
419/833








Conjugatophyceae- Lớp Tảo tiếp hợp
Zygnematales
Mesotaeniales
Desmidiales
Charophyceae- Lớp Tảo vòng

Vi tảo chủ yếu thuộc về các chi trong các ngành sau đây:

Ngành Tảo lục (Chlorophyta):
Các chi Closterium, Coelastrum, Dyctyosphaerium, Scenedesmus, Pediastrum,
Staurastrum, Dunaliella, Chlamydomonas, Haematococcus, Tetraselmis, Chlorella,...
Ngành Tảo lông roi lệch (Heterokontophyta)
Các chi Melosira, Asterionella, Cymatopleurra, Somphonema,
Stephanodiscus, Navicula, Malomonas, Dinobryon, Peridinium,
Chaetoceros, Phaeodactylum, Skeletonema, Nitzschia......

Fragilaria,
Isochrysis,

Ngành Tảo mắt (Euglenophyta):
Các chi Phacus, Trachelomonas, Ceratium...
Ngành Tảo đỏ (Rhodophyta):
Các chi Porphyridium, Rhodella...

420/833


Vai trò của vi tảo trong tự nhiên và trong
đời sống nhân loại
Vai trò của vi tảo trong tự nhiên và trong đời sống nhân loại:
Tảo nói chung và vi tảo nói riêng có vai trò rất quang trọng trong tự nhiên và trong đời
sống nhân loại. Chúng ta biết rằng đại dương chiếm 71% diện tích bề mặt Trái đất. Một
số tác giả Hoa Kỳ cho rằng hàng nămg tảo có thể tổng hợp ra trong đại dương 70-280 tỷ
tấn chất hữu cơ. Trong các thủy vực nước ngọt tảo cung cấp ôxy và hầu hết thức ăn sơ
cấp cho cá và các động vật thủy sinh khác. Tảo góp phần bảo vệ môi trường nuôi thủy
sản bằng cách tiêu thụ bớt lượng muối khoáng dư thừa. Canh tác biển là nhằm trồng và
thu hoạch các tảo sinh khối lớn và có hàm lượng dinh dưỡng cao. Nhiều tảo biển còn
khai thác để sản xuất thạch (agar), alginate, sản phẩm giàu iod... Nhiều tảo đơn bào được

nuôi trồng công nghiệp để tạo ra những nguồn thức ăn cho ngành nuôi tôm hay thuốc
bổ trợ giàu protein , vitamin và vi khoáng dùng cho người. Một số vi tảo được dùng
để sản xuất carotenoid, astaxanthin, các acid béo không bão hòa... Tảo silic tạo ra các
mỏ diatomid, đó là loại nguyên liệu xốp, nhẹ, mịn được dùng trong nhiều ngành công
nghiệp.
Tảo phân bố hết sức rộng rãi khắp mọi nơi, từ đỉnh núi cao đến đáy biển sâu. Những tảo
sống ở lớp nước phía trên được gọi là Tảo phù du (Phytoplankton) còn những tảo sống
bám dưới đáy thủy vực, bám trên các vật sống hay thành tàu thuyền được gọi là Tảo đáy
(Phytobentos).
Dạng tảo cộng sinh với nấm thành Địa y cũng là dạng phân bố rất rộng rãi và nhiều loài
đã được khai thác dùng làm dược phẩm, nước hoa, phẩm nhuộm và các mục đích kinh
tế khác (hiện đã biết tới 20 000 loài Địa y thuộc 400 chi khác nhau).

421/833


Hình thái và cấu tạo tế bào của Tảo
Hình thái và cấu tạo tế bào của Tảo:
Tảo có hình thái cơ thể rất đa dạng. Có thể chia thành 8 kiểu hình thái như sau:
1) Kiểu Monad: Tảo đơn bào, sống đơn độc hay thành tập đoàn, chuyển động nhờ lông
roi
2) Kiểu Pamella: Tảo đơn bào, không có lông roi, cùng sống chung trong bọc chất keo
thành tập đoàn dạng khối có hình dạng nhất định hoặc không. Các tế bào trong tập đoàn
không có liên hệ phụ thuộc nhau
3) Kiểu Hạt: Tảo đơn bào , không có lông roi, sống đơn độc.
4) Kiểu Tập đoàn: Các tế bào sống thành tập đoàn và giữa các tế bào có liên hệ với nhau
nhờ tiếp xúc trực tiếp hay thông qua các sợi sinh chất
5) Kiểu Sợi: Cấu tạo thành tản (thallus) đa bào do tế bào chỉ phân đôi theo cùng một
mặt phẳng ngang, sợi có phân nhánh hoặc không.
6) Kiểu Bản: Tản đa bào hình lá do tế bào sinh trưởng ở đỉnh hay ở gốc phân đôi theo

các mặtphẳng cả ngang lẫn dọc. Bản cấu tạo bởi một hay nhiều lớp tế bào.
7) Kiểu Ống: Tản là một ống chứa nhiều nhân, có dạng sợiphân nhánh hay dạng cây có
thân , lá và rễ giả (rhizoid). các tế bào thông với nhau vì tuy phân chia nhưng không
hình thành vách ngăn
8) Kiểu Cây: Tản dạng sợi hay dạng bản phân nhánh, hoặc có dạng thân- lá- rễ giả.
Thường mang cơ quan sinh sản có mức độ phân hóa cao.

Tế bào của tảo có nhiều đặc điểm chung của các sinh vật có nhân thật (Eukarya).
Thành tế bào của tảo cấu tạo bởi polysaccharide. Thành tế bào gồm các sợi cellulose
liên kết thành bộ xương (skeleton) nhằm bảo vệ và duy trì hình dạng ổn định cho tế bào.
Một số tảo có mannan hay xylan thay thế cho cellulose. Ngoài ra còn có phần vô định
hình tạo nên chất nền của thành tế bào. Bên ngoài thành tế bào ở một số tảo có màng keo
chứa các polysaccharide có giá trị thực tiễn như alginate, fucoidine, agar, carragenan,
porphyrane, furcelleran, funoran... Nhiều tảo đơn bào thành tế bào chỉ là chất nguyên

422/833


×