Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG XUÂN CHÍNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HOÁ
ỨNG XỬ CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SA PA,
TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG XUÂN CHÍNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HOÁ
ỨNG XỬ CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SA PA,
TỈNH LÀO CAI
Ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.

Tác giả luận văn

Dương Xn Chính

i


LỜI CẢM ƠN
Với sự kính trọng và tình cảm chân thành, tác giả trân trọng cảm ơn:
Các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng Đào tạo, trường
Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên cùng các nhà khoa học, các thầy cô
giáo trực tiếp giảng dạy đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bầy tỏ kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH.
Nguyễn Văn Hộ người đã tận tình hướng dẫn trong việc định hướng về nội
dung đề tài, phương pháp nghiên cứu khoa học, giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Các đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên,
cha mẹ học sinh và học sinh các trường Tiểu học huyện Sa Pa đã tạo điều kiện
thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả có được các thơng tin cần thiết, hữu ích
để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Người thân trong gia đình, bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp thường xuyên

động viên tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng với thời gian và kinh nghiệm nghiên
cứu cịn hạn chế, nên chắc chắn luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo,
các nhà Khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 8 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Dương Xuân Chính

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC VĂN HOÁ ỨNG XỬ CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU
SỐ CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC............................................................. 5
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 5

1.1.1. Trên thế giới............................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 6
1.2.

Một số khái niệm công cụ của đề tài ......................................................... 9

1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 9
1.2.2. Văn hoá, ứng xử, văn hoá ứng xử ........................................................... 10
1.2.3. Giáo dục văn hóa ứng xử......................................................................... 12
1.2.4. Học sinh người dân tộc thiểu số các trường tiểu học .............................. 13
1.2.5. Quản lý giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh tiểu học người dân
tộc thiểu số ............................................................................................... 13
1.3.

Một số vấn đề về giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh người dân
tộc thiểu số các trường tiểu học ............................................................... 14

iii


1.3.1. Đặc điểm của học sinh người dân tộc thiểu số trường tiểu học .............. 14
1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh dân tộc
thiểu số các trường tiểu học .................................................................... 16

1.3.3. Nội dung giáo dục văn hoá ửng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các
trường tiểu học......................................................................................... 17
1.3.4. Các con đường giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu
số các trường tiểu học .............................................................................. 20
1.4.

Một số vấn đề lý luận lý luận về quản lý hoạt động giáo dục văn hoá
ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học ...................... 24

1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho học
sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học ................................................ 24
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh
dân tộc thiểu số các trường tiểu học ........................................................ 26
1.4.3. Chỉ đạo triển khai quản lý hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho
học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học ......................................... 28
1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả quản lý hoạt động giáo dục văn hoá ứng
xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học ............................. 28
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt động giáo dục văn
hoá ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học ............... 31

1.5.1. Yếu tố tâm - sinh - lý lứa tuổi của học sinh tiểu học ............................... 31
1.5.2. Yếu tố nhà trường .................................................................................... 32
1.5.3. Yếu tố gia đình......................................................................................... 33
1.5.4. Yếu tố xã hội ............................................................................................ 34
Kết luận Chương 1 ............................................................................................. 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
VĂN HOÁ ỨNG XỬ CHO HỌC SINH CHO HỌC SINH DÂN
TỘC THIỂU SỐ CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SA PA,

TỈNH LÀO CAI ..................................................................................... 36
2.1. Khái quát về huyện Sa Pa và giáo dục tiểu học của huyện Sa Pa, tỉnh
Lào Cai .................................................................................................... 36

iv


2.1.1. Khái quát chung về huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ....................................... 36
2.1.2. Tình hình giáo dục tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .......................... 37
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................. 38

2.2.1. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 38
2.2.2. Đối tượng và quy mô khảo sát ................................................................ 38
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 38
2.2.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý kết quả .......................................... 39
2.3.

Thực trạng giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số
các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ....................................... 40

2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh dân
tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai về giáo
dục văn hoá ứng xử cho học sinh ............................................................ 40
2.3.2. Thực trạng giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số
các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ....................................... 42
2.4.

Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh

dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ............. 50

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho học
sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa ........................... 50
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho
học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa .................... 54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho
học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa .................... 56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả quản lý hoạt động giáo dục văn
hoá ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện
Sa Pa ........................................................................................................ 58
2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động giáo dục văn hoá ứng xử
cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa.............. 60

2.6.

Đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử
cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh
Lào Cai .................................................................................................... 63

v


2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 63
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 64
Kết luận chương 2.............................................................................................. 65
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN
HOÁ ỨNG XỬ CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ CÁC

TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI ................. 66
3.1.

Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 66

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 67
3.2.

Biện pháp quản lý giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh dân tộc
thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.......................... 68

3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục
bên trong và ngoài nhà trường Tiểu học về ý nghĩa, tầm quan trọng
của hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số
các trường tiểu học huyện Sa Pa ............................................................. 68
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục học sinh
cho đội ngũ cán bộ quản lý, GV, Tổng phụ trách Đội ở trường Tiểu
học huyện Sa Pa....................................................................................... 71
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh phối kết hợp giữa “Nhà trường - Gia đình Xã hội” trong hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh
DTTS các trường Tiểu học huyện Sa Pa ................................................. 75
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy tắc ứng xử trong trường học Tiểu học
huyện Sa Pa ............................................................................................. 78
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục văn hóa
ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa ..... 82
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 84


3.4.

Khảo sát các biện pháp ............................................................................ 85

3.4.1. Khái quát chung về khảo sát.................................................................... 85

vi


3.4.2. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 85
Kết luận chương 3.............................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận .......................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 94
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất


DTTS

: Dân tộc thiểu số

ĐG

: Đánh giá

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDVHƯX

: Giáo dục văn hóa ứng xử

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

KT

: Kiểm tra

NV


: Nhân viên

QL

: Quản lí

THCS

: Trung học cơ sở

VHƯX

: Văn hóa ứng xử

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Xếp loại học sinh tiểu học huyện SaPa, tỉnh Lào Cai ................... 37

Bảng 2.2.

Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện và hiệu quả đạt
được của các nội dung giáo dục văn hóa ứng xử .......................... 43

Bảng 2.3.

Đánh giá của học sinh về nội dung giáo dục văn hóa ứng xử....... 45


Bảng 2.4.

Hứng thú của học sinh đối với các nội dung giáo dục văn hóa
ứng xử ............................................................................................ 46

Bảng 2.5.

Con đường giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh dân tộc
thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, Lào Cai....................... 48

Bảng 2.6.

Hiệu quả thực hiện các con đường giáo dục văn hóa ứng xử ....... 49

Bảng 2.7.

Đánh giá của CBQL, GV về cơng tác xây dựng kế hoạch giáo
dục văn hóa ứng xử cho học sinh .................................................. 50

Bảng 2.8.

Mức độ thực hiện và hiệu quả đạt được các hoạt động trong
QL xây dựng kế hoạch giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh .... 52

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả tổ chức thực hiện hoạt
động GD văn hoá ứng xử cho HS dân tộc thiểu số các trường
tiểu học .......................................................................................... 55


Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng các hình thức kiểm
tra, đánh giá kết quả giáo dục văn hóa ứng xử ................................ 58
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động giáo dục văn hoá ứng xử ...................................................... 59
Bảng 2.12. Yếu tố tác động đến hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử cho
học sinh tiểu học dân tộc thiểu số ................................................. 61
Bảng 3.1.

Tổng hợp khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý ........ 86

Bảng 3.2.

Tổng hợp khảo sát tính khả thi của các biện pháp QL .................. 88

v


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình:
Hình 2.1.

Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV và học sinh về tầm quan
trọng của hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử .............................. 40

Hình 2.2.

Đánh giá của CBQL, GV về chỉ đạo triển khai hoạt động giáo
dục văn hóa ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường
tiểu học .......................................................................................... 57


Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Các thành tố của quản lý ................................................................. 9
Sơ đồ 1.2. Mối liên kết giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong cơng
tác giáo dục văn hố ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các
trường tiểu học .............................................................................. 23
Sơ đồ 1.3. Quy trình kiểm tra các hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử
cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học ........................ 30

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, Đảng và Nhà nước ta ln khẳng
định văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, cần phải đẩy mạnh và phát triển
văn hóa. Nhiệm vụ xây dựng con người mới do đó cũng được quán triệt sâu
rộng trong toàn xã hội. Đảng ta khẳng định: “Trong giai đoạn cách mạng hiện
nay, phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then
chốt, phát triển văn hóa làm nền tảng tinh thần của xã hội” [13].
Với quá trình hội nhập tồn cầu, nền văn hóa Việt Nam được giao lưu
với nhiều nền văn hóa trên thế giới, điều đó cho phép chúng ta bổ sung, làm
phong phú thêm nền văn hóa nước nhà, song những yếu tố văn hóa tiêu cực,
phản giá trị cũng có dịp bùng phát gây ảnh hưởng không nhỏ tới tầng lớp nhân
dân đặc biệt là giới trẻ. Những năm gần đây, cùng với một số tác động tiêu cực
của nền kinh tế thị trường, hiện tượng bạo lực học đường ngày càng gia tăng,
trong các nhà trường phổ thông một bộ phận không nhỏ HS có những hành vi
vi phạm về chuẩn mực đạo đức, vơ lễ với thầy cơ, đánh nhau, có lối sống buông
thả, sa đà vào các tệ nạn xã hội… Đây là những vấn đề nhức nhối không những
làm ảnh hưởng tới mơi trường giáo dục mà cịn làm cho xã hội quan tâm lo

lắng. Chính vì vậy việc giáo dục tư tưởng đạo đức và lối ứng xử có văn hoá cho
thế hệ trẻ càng trở lên quan trọng trong mỗi nhà trường nói chung, trường tiểu
học nói riêng, nhằm xây dựng một thế hệ trẻ có sức khoẻ, có trí lực, lịng nhiệt
huyết ln trau rồi về lý tưởng và đạo đức cách mạng, luôn chấp hành nghiêm
chỉnh các chủ trương, đường lối của đảng, chín sách pháp luật của nhà nước,
gương mẫu trong cộng đồng, làm tròn bổn phận của người công dân.
Các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Sa Pa là đơn vị giáo dục trong hệ
thống giáo dục cơng lập trực thuộc phịng GD&ĐT huyện Sa Pa. Tồn huyện
có 24 trường Tiểu học, 85 điểm trường. Có 50 CBQL, GV 760, Nhân viên 100
và 8604 em HS. HS chủ yếu là người DTTS thuộc các thơn, bản vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, mỗi em đến trường đều mang theo một phong
tục, tập quán riêng của dân tộc mình. Với các em, thầy giáo, cô giáo tại đây

1


không chỉ truyền thụ cho kiến thức (người thầy/người cô) mà còn là chỗ dựa
tinh thần, hướng dẫn các em những kỹ năng ứng xử, ăn, uống, ngủ, nghỉ, tự
chăm sóc bản thân để các em rèn luyện nên người (người cha, người mẹ).
Trong mối quan hệ giữa các HS, không chỉ đơn thuần là bạn học cùng lớp,
cùng trường mà các em học sinh ứng xử với nhau như anh em ruột thịt một
nhà. Chính vì vậy việc giáo dục cho các em có những hành vi văn hóa ứng xử
phù hợp trong các mối quan hệ giao tiếp, trong học tập, trong sinh hoạt tập thể
là điều quan trọng và cần thiết. để mỗi học sinh luôn thấy được và thực sự
“Trường học là nhà - thầy/cô là cha/mẹ - Bạn bè là anh em”.
Thực tế qua theo dõi, bên cạnh phần lớn HS của nhà trường có ý thức tổ
chức kỷ luật tốt, nỗ lực cố gắng vươn lên trong học tập và rèn luyện vẫn còn một bộ
phận HS chậm tiến bộ; trong cách ứng xử với thầy/cơ cịn thiếu lễ độ; trong ứng xử
với bạn bè còn gian lận, thiếu trung thực, đùn đẩy trách nhiệm, thiếu kỹ năng chia
sẻ, cãi vã, nói tục, chửi thề,…; vẫn còn HS vi phạm Nội quy của trường/ lớp.

Việc tìm ra các biện pháp để phát huy những kết quả tích cực đã đạt được,
khắc phục hạn chế trong quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS người dân tộc
thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa là rất cần thiết, nhằm góp phần rèn luyện
nhân cách, lối sống cho HS, đáp ứng yêu cầu đào tạo cán bộ dân tộc miền núi, có
năng lực cùng với những phẩm chất đạo đức tốt phục vụ quê hương, bản làng.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học
huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai” Làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động
GDVHƯX cho học sinh dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh
Lào Cai đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS n
dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý hoạt động GDVHƯX cho HS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện HS.

2


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Giáo dục văn hoá ứng xử cho HS dân tộc
thiểu số các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS dân
tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động GDVHƯX cho HS dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện
Sa Pa trong những năm gần đây đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên q
trình giáo dục cịn gặp khó khăn, bất cập, vì thế vẫn cịn hiện tượng học sinh vi
phạm nội quy, quy định học tập, vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội… kết quả

chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay. Nếu đề xuất
được các biện pháp quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS một cách khoa học,
phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, phù hợp đặc điểm HS dân tộc
thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa thì sẽ nâng cao hiệu quả GDVHƯX
cho HS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HS.
5. Giới hạn nghiên cứu
5.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
Văn hóa ứng xử của học sinh được biểu hiện trong tất cả các hoạt động
của cuộc sống hàng ngày, nhưng trong phạm vi đề tài này chúng tôi chỉ nghiên
cứu giáo dục văn hóa ứng cho học sinh dân tộc thiểu số trong các trường tiểu
học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai cụ thể là: ứng xử của học sinh với thầy cô, với
bạn bè, với những người thân trong gia đình, người xung quanh, với mơi
trường và với chính bản thân mình.
5.2. Giới hạn về khách thể điều tra: Cán bộ quản lý: (Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, Tổ trưởng, tổ phó, GV, HS).
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS
dân tộc thiểu số các trường tiểu học.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng văn hoá ứng xử của HS, thực trạng
quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS dân tộc thiểu số các trường tiểu học
huyện Sa Pa.

3


6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS dân
tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích,
tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các văn bản, tài liệu, cơng trình khoa học

có liên quan đến đè tài đẻ xây dựng cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động GDVHƯX của
cán bộ quản lý, GV, NV và biểu hiện của HS thông qua hoạt động học tập, hoạt
động tự học, hoạt động trải nghiệm, hoạt động tập thể, trong sinh hoạt, ăn, ở tại
nhà ăn, ký túc xá,… nhằm thu nhập thông tin.
7.2.2. Phương pháp điều tra: Sử dụng hệ thống câu hỏi để khảo sát trên
CBQL, GV, NV và HS người dân tộc thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa
nhằm tìm hiểu thực trạng GDVHƯX cho HS.
7.2.3. Phương pháp đàm thoại: Trò chuyện với một số CBQL, GV, NV và
HS với nội dung xoay quanh vấn đề GDVHƯX và thực trạng GDVHƯX cho HS.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, những nhà giáo dục
trực tiếp làm công tác giáo dục HS về các biện pháp quản lý GDVHƯX cho HS.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu
khảo sát thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS dân
tộc thiểu số các trường tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS dân tộc
thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động GDVHƯX cho HS dân tộc
thiểu số các trường tiểu học huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

VĂN HOÁ ỨNG XỬ CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Theo quan điểm của Các Mác, văn hóa gắn liền với sức sáng tạo và năng
lực bản chất của con người. Sự sáng tạo đó bao giờ cũng bắt đầu từ lao động.
Thuật ngữ văn hóa trường học bắt đầu xuất hiện tại các nước nói tiếng
anh từ những năm 1990. Một số nước: Mỹ, Úc… đã có trung tâm nghiên cứu,
khảo sát thực tiễn và đánh giá vấn đề này.
Nghiên cứu của GS Peter Smith, Đại học Sunderlans (Anh) cho thấy văn
hóa học đường ảnh hưởng vô cùng to lớn đối với chất lượng và hiệu quả hoạt
động của một nhà trường. Các lý do cần phải ni dưỡng vun trổng văn hóa
học đường tích cực, lành mạnh có thể tóm tắt như sau:
- Sự phát triển của học sinh chịu ảnh hưởng rất lớn từ mơi trường văn
hóa - xã hội mà họ lớn lên.
- Văn hóa học đường lành mạnh giảm bớt sự khơng hài lòng của giáo
viên và giúp giảm thiểu hành vi cử chỉ khơng lịch sự của học sinh.
- Văn hóa học đường tạo ra môi trường thuận lợi hỗ trợ việc dạy và học,
khuyến khích giáo viên và học sinh nỗ lực trong rèn luyện, học tập đạt mục
đích mong đợi…
Trong các thập niên 60 - 80 của Thế kỷ XX, tại Liên Xô và các nước Xã hội
chủ nghĩa Đơng Âu vấn đề văn hố, VHƯX bắt đầu được các tác giả quan tâm
nghiên cứu, tuy nhiên cách nghiên cứu tiếp cận VHƯX tương đồng với lối sống.
Từ thập niên 70, các tác giả U.C.Marienco, B.M.Kôrôtôp, I.A.Đôrôkhôp,…
đã công bố các tài liệu liên quan đến lí luận về giáo dục văn hóa hành vi nói
chung và giáo dục hành vi giao tiếp có văn hóa nói riêng cho HS. Trong các tác
phẩm của mình, các tác giả đã chứng minh sự cần thiết phải giáo dục hành vi
văn hóa cho HS, nhất là HS nhỏ tuổi.

5



Các nhà tâm lý học và giáo dục học của Liên Xô như L.S.Vưgốtxki,
X.L.Rôbinstein, A.N.Lêônchiev, A.X.Makarenco,… đã nghiên cứu về lý luận
khoa học của hành vi và giáo dục hành vi đạo đức nói chung, hành vi giao tiếp
có văn hóa cho HS nói riêng trong nhà trường như là cơ sở để hình thành phẩm
chất đạo đức, nhân cách của người cơng dân.
J.Piaget trong cơng trình nghiên cứu về giáo dục văn hóa đạo đức cho trẻ
em đã khẳng định: Cần chú trọng giáo dục văn hóa đạo đức cho trẻ để giúp trẻ
nắm được các qui tắc ứng xử.
Trong những năm 1977 - 1978, Trung tâm nghiên cứu khoa học về thanh
niên ở Bungari nghiên cứu về vấn đề giáo dục đạo đức cho thanh niên trong đó
đề cập đến vấn đề GDVHƯX, định hướng lối sống của thanh niên.
Năm 2012, báo cáo nghiên cứu mã số DFE-RR218 của Bộ Giáo dục Anh
nghiên cứu về ứng xử của HS trong các trường học ở Anh quốc nhằm xem xét về
bản chất và tiêu chuẩn của hành vi trong trường học tiếng Anh; tác động của ứng
xử tiêu cực trên HS và GV; những điều mà nhà trường và GV có thể làm để phát
huy tốt hành vi ứng xử của HS. Nghiên cứu của các nhà khoa học đã chỉ ra rằng
có một mối liên hệ tích cực giữa bầu khơng khí lớp học (niềm tin, giá trị, thái độ)
và ứng xử của HS. Một bầu khơng khí ứng xử nghèo nàn/không tốt sẽ dẫn tới
những ứng xử xã hội xấu xí. Từ kết quả nghiên cứu, các nhà khoa học cũng nhận
định: Việc ứng xử tốt sẽ mang lại hiệu quả làm việc cho đội ngũ lãnh đạo nhà
trường. Ngoài ra, sự phối hợp của cha mẹ HS với nhà trường cũng mang đến
những kết quả tích cực cho hành vi ứng xử của HS.
1.1.2. Ở Việt Nam
Vấn đề xây dựng, phát triển văn hóa nói chung và văn hóa ứng xử học
đường là nội dung được nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu
quan tâm.
Tại hội thảo khoa học với chủ đề: “Giáo dục văn hóa giao tiếp trong nhà
trường” tổ chức ở trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả Lê

Ngọc Trà đã khẳng định giao tiếp có quan hệ chặt chẽ với giáo dục văn hóa ứng
xử và vai trò của nhà trường rất quan trọng.

6


Theo tác giả Phạm Kim Anh trong bài viết Văn hóa học đường - Một góc
nhìn từ thực tiễn đăng trên tạp chí Dạy và học ngày nay số 10-2007 có một
cách nhìn, cách tiếp cận độc đáo về văn hóa học đường. Theo tác giả, Văn hóa
học đường bao gồm 4 yếu tố cụ thể: văn hóa ứng xử, văn hóa dạy, văn hóa học,
văn hóa thi cử.
Với quan điểm kỹ năng ứng xử, giao tiếp, sống có trách nhiệm cần được
đưa vào giáo dục cho học sinh ngay từ nhỏ, và sự ảnh hưởng, hướng dẫn dạy
dỗ cho các em tích cực nhất là chính từ nhà trường và gia đình. Và để đạt được
mục tiêu về giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh, Trường Tiểu học Núi Thành
(Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng) đã triển khai mơ hình “6T”: Trí tuệ - Tận tâm Thân thiện. Mơ hình 6T của trường tiểu học Núi Thành là cụ thể hóa của phong
trào: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động
“Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và
Phong trào “Trường học thân thiện - Học sinh tích cực”.
Hay theo Tạp chí Tuyên giáo tháng 11-2009, nhà nghiên cứu Phạm Minh
Hạc cho rằng văn hóa học đường Việt Nam cần đảm bảo 3 yếu tố: cơ sở vật
chất đảm bảo, môi trường giáo dục tốt và văn hóa giao tiếp, văn hóa ứng xử
chuẩn mực (Tạp chí Tuyên giáo, 11-2009, tr.41).
Tác giả Phạm Ngọc Trung với cơng trình Văn hóa học đường, NXB
Chính trị - Hành chính, Hà Nội, 2011. Tác giả Nguyễn Thanh Tuấn, Văn hóa
ứng xử Việt Nam hiện nay, 2008. Tác giả Trần Ngọc Thêm với cơng trình Cơ sở
Văn hóa Việt Nam.
Tác giả Thanh Lê trong cuốn “Văn hoá và lối sống” đã đề cập gián tiếp
văn hoá ứng xử bằng hai mục ở hai chương. Đó là những điều bàn về lối sống,
nếp sống, mức sống của người Việt Nam. Từ đó tác giả nêu lên giá trị của văn

hoá đối với lối sống hiện nay là ủng hộ cái đẹp, phê phán cái xấu, hướng tới
chân - thiện - mỹ.
Trong tác phẩm “Cơ sở văn hoá Việt Nam”, tác giả Trần Ngọc Thêm đã
xem xét văn hoá khởi đầu từ các điều kiện vật chất quy định và định vị văn hố
Việt Nam, qua đó nhận thức được cái tinh thần là văn hóa nhận thức và văn hóa
tổ chức đời sống cộng đồng, để rồi cái tinh thần đó lại tác động trở lại đời sống

7


vật chất hình thành nên cách thức ứng xử giao lưu với môi trường tự nhiên và
xã hội [43].
Trong tác phẩm “Văn hoá ứng xử của người Hà Nội với môi trường
thiên nhiên”(do tác giả Nguyễn Viết Chức chủ biên), các tác giả tập trung làm
rõ mối quan hệ giữa mơi trường thiên nhiên và văn hố ứng xử đối với môi
trường thiên nhiên và người Hà Nội từ truyền thống đến hiện đại. Trước thách
thức của tồn cầu hố, trong q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hóa,
các tác giả đã đề xuất một số phương hướng, quan điểm, giải pháp và điều kiện
xây dựng văn hoá ứng xử của người Hà Nội với môi trường thiên nhiên.

Qua tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu của một số tác giả, có thể rút
ra một số nhận xét, đánh giá sau:
- Nghiên cứu về giáo dục văn hóa ứng xử được triển khai ở nhiều bình
diện khác nhau và đặc biệt quan tâm trên bình diện quản lý giáo dục.
- Các nghiên cứu về giáo dục văn hóa ứng xử cho học sinh được tập
trung vào hai mảng chính: Nghiên cứu giáo dục văn hóa ứng xử theo cấp
bậc, ngành học; nghiên cứu giáo dục văn hóa ứng xử cho từng cơ sở giáo
dục thuộc bậc học, cấp học và ngành học…
Trong giáo dục phát triển toàn diện học sinh, thì cơng tác giáo dục văn
hóa ứng xử ln ln đóng một vai trị quan trọng đến chất lượng và hiệu

quả của q trình giáo dục. Để có thế hệ học sinh phát triển toàn diện, đáp
ứng nhu cầu phát triển đất nước thì vấn đề giáo dục văn hóa ứng xử là hết
sức quan trọng và cần thiết. Có thể thấy, có nhiều tác giả đã đề cập đến cơng
tác giáo dục văn hóa ứng xử. Song các cơng trình nghiên cứu của các tác giả
nói trên chưa mang tính đặc thù ở từng địa phương, từng bậc học nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển của giáo dục học sinh địa phương, đặc biệt là học sinh
dân tộc thiểu số các trường tiểu học. Vì vậy nghiên cứu đề tài này là hết sức
cần thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường tiểu
học trên địa bàn huyện miền núi trong giai đoạn hiện nay.

8


1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý xuất hiện khi con người hình thành hoạt động nhóm. Qua lao
động, để duy trì sự sống địi hỏi phải có sự phối hợp giữa các cá nhân con
người. hoạt động quản lý là một hiện tượng tất yếu phát triển cùng sự phát triển
của xã hội loài người nhằm đoàn kết nhau lại tạo lên sức mạnh tập thể, thống
nhất thực hiện một mục đích chung.
Trong thực tiễn, thuật ngữ “quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) gồm 2 q
trình tích hợp vào nhau: q trình “quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng
thái ổn định; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ thống
vào thế phát triển.
Các Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào mà tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hòa những hoạt động của cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển
lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [5, tr.480].

Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động có định hướng, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận
hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [19].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [6].
Phương pháp
QL

Đối tượng
QL

Chủ thể
QL

Công cụ QL

Sơ đồ 1.1. Các thành tố của quản lý

9

Mục tiêu


Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm các thành phần:
Chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) đề ra mục tiêu dẫn dắt
điều khiển các đối tượng quản lý để đạt mục tiêu.
Khách thể quản lý (đối tượng quản lý): con người (được tổ chức thành
một tập thể, một xã hội); thế giới vô sinh (trang thiết bị kỹ thuật); thế giới hữu
sinh (vật nuôi, cây trồng).

Cơ chế quản lý: những phương thức mà nhờ nó HĐ quản lý được thực hiện.
Mục tiêu chung cho cả đối tượng quản lý và chủ thể quản lý, là căn cứ để
chủ thể quản lý tạo ta các tác động quản lý.
Như vậy, trong phạm vi của đề tài quản lý được hiểu là sự tác động có tổ
chức, có kế hoạch và có tính hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhằm đạt tới mục tiêu
đã đề ra.
1.2.2. Văn hoá, ứng xử, văn hoá ứng xử
* Văn hóa
Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người: khía cạnh phi
vật chất của xã hội như ngơn ngữ, tư tưởng, giá trị và các khía cạnh vật chất
như nhà cửa, quần áo, các phương tiện... Cả hai khía cạnh cần thiết để làm ra
sản phẩm và đó là một phần của văn hóa.
Trong Tiếng việt, văn hóa được dùng theo nghĩa thơng dụng để chỉ học
thức, lối sống. Theo nghĩa chuyên biệt để chỉ trình độ phát triển của một giai
đoạn. Trong khi theo nghĩa rộng, thì văn hóa bao gồm tất cả, từ những sản
phẩm tinh vi, hiện đại, cho đến tín ngưỡng, phong tục, lối sống...
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của Trung tâm Ngơn ngữ và Văn hóa Việt
Nam - Bộ Giáo dục và đào tạo, do Nguyễn Như Ý chủ biên, Nhà xuất bản Văn
hóa - Thơng tin, xuất bản năm 1998, thì: "Văn hóa là những giá trị vật chất,
tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử" [51].
Trong cuốn Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, tác giả Trần Ngọc Thêm
cho rằng: “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do
con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương
tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình” [43].

10


Năm 2002, UNESCO đã đưa ra định nghĩa về văn hóa như sau: “Văn

hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn,
vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội
và nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ thuật, cả cách sống, phương thức
chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin” (dẫn theo [13]).
Trong Từ điển tiếng Việt của Viện Ngơn ngữ học, thì đưa ra quan niệm
về văn hóa: [48]
- Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do
con người sáng tạo ra trong q trình lịch sử - văn hóa là một hệ thống hữu
cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá
trình hoạt động thực tiễn,trong sự tương tác giữa con người với môi trường
tự nhiên xã hội.
- Văn hóa là những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời
sống tinh thần (nói tổng quát).
Như vậy qua các quan niệm trên, theo tác giả luận văn có thể hiểu Văn
hóa là một hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và
tích lũy qua q trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người
với môi trường tự nhiên và xã hội.
* Ứng xử
Ứng xử là sự phản ứng của con người với những tác động của người
khác đối với mình trong những hồn cảnh nhất định.
Ứng xử là thế đối đáp, thể hiện triết lý sống, lối sống, lói suy nghĩ của
một cộng đồng người trong giải quyết các mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên, xã hội và gia đình.
Ứng xử là một biểu hiện của giao tiếp, là sự phản ứng của con người
trước sự tác động của người khác với mình trong một tình huống nhất định
được thể hiện qua thái độ, hành vi, cử chỉ, cách nói năng của con người nhằm
đạt kết quả tốt trong mối quan hệ giữa con người với nhau.
Xét trên bình diện nhân cách thì bản chất của ứng xử chính là những đặc
điểm tính cách của cá nhân được thể hiện qua thái độ, hành vi, cử chỉ và cách
nói năng của cá nhân với những người xung quanh.


11


Như vậy,có thể hiểu: Ứng xử là phản ứng của con người trước sự tác
động của người khác hay môi trường tự nhiên trong một tình huống cụ thể
nhất định. Ứng xử là biểu hiện bản chất nhân cách của mỗi cá nhân thông qua
ngôn từ, cử chỉ, thái độ, phong thái, hành vi trước sự tác động của các yếu tố
bên ngồi.
* Văn hóa ứng xử
Văn hóa ứng xử là hành vi giao tiếp và đối nhân xử thế của con người.
Nó thể hiện mức độ học vấn và nhận thức cá nhân, suy rộng ra là của một cộng
đồng dân tộc. Qua đó mà thấy được xã hội văn minh hay lạc hậu như thế nào.
Hành vi ứng xử của con người hình thành do thói quen hằng ngày, được quyết
định bởi luật pháp và phong tục. Có nghĩa là sự giao thoa giữa hiện tại (luật
pháp xã hội họ đang sống) và quá khứ (phong tục, tập quán).
Văn hóa ứng xử là sản phẩm của xã hội và mơi trường chính trị, bao gồm
yếu tố lịch sử và hiện tại. Nói cách khác, thơng qua văn hóa ứng xử, người ta có
thể biết được lịch sử và văn hóa dân tộc, cho nên nó là những gì tinh túy nhất
của con người vậy.
Văn hóa ứng xử trong nhà trường là quan niệm, thái độ, cách thức của
mỗi cá nhân hay một tập thể trong việc tiếp cận và xử lý những mối quan hệ
trong nhà trường.
Theo Công văn số 1473/BGDĐT-GDCTHSSV về việc góp ý dự thảo đề án
“Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học”: “Văn hóa ứng xử là hệ văn hóa, tư
tưởng, nhận thức về quan hệ ứng xử của mỗi người hoặc cộng đồng người đối với
môi trường xã hội, tự nhiên, bản thân được thể hiện qua thái độ, hành vi, lời nói
theo những chuẩn mực văn hóa, đạo đức được xã hội thừa nhận”.Trong phạm vi
đề tài này chúng tôi lấy quan niệm trên làm khái niệm công cụ [7].
1.2.3. Giáo dục văn hóa ứng xử

Giáo dục là q trình hình thành và phát triển nhân cách con người theo
yêu cầu xã hội, được tổ chức có mục đích, kế hoạch và được tiến hành dưới vai
trò chủ đạo của nhà trường nhằm giúp người học phát triển về trí tuệ, thẩm mĩ,
đạo đức, thế giới quan, nhân sinh quan…

12


Giáo dục bao gồm: giáo dục trí dục, giáo dục đức dục, giáo dục thẩm mỹ,
giáo dục tình cảm, giáo dục mơi trường.
Giáo dục văn hóa ứng xử là cung cấp các tri thức, thông tin… nhằm giúp
cho đối tượng nâng cao nhận thức, sự hiểu biết, điều tiết cảm xúc bản thân,
thay đổi hành vi theo hướng tốt đẹp hơn. Đồng thời, trang bị cho người học nền
tảng để hịa nhập và thích nghi với sự thay đổi của cuộc sống.
Giáo dục văn hóa ứng xử là q trình trang bị cho người học những tri
thức, hiểu biết về khuôn mẫu ứng xử, những chuẩn mực hành vi đạo đức, phát
triển khả năng giao tiếp, giúp người học có thái độ, ý thức, hành động và kỹ
năng lựa chọn, ứng xử linh hoạt phù hợp với mọi hoàn cảnh của cuộc sống.
1.2.4. Học sinh người dân tộc thiểu số các trường tiểu học
Tại điều 40, Điều lệ trường Tiểu học xác định: [45]
“1. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 11 tuổi (tính theo năm).
2. Tuổi vào học lớp 1 là 6 tuổi; trẻ em khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh
đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngồi về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi
từ 7 đến 9 tuổi.
Theo nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc: “Dân tộc thiểu số
là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” [36].
Như vậy, học sinh người dân tộc thiểu số các trường tiểu học là những
thiếu niên hoặc thiếu nhi trong độ tuổi 6 - 11 tuổi, được sinh ra và có xuất thân
từ các dân tộc thiểu số đang học tập tại trường tiểu học.

1.2.5. Quản lý giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh tiểu học người dân tộc
thiểu số
Từ những khái niệm quản lý, văn hóa ứng xử, giáo dục văn hóa ứng xử
tác giả quan niệm: Quản lý hoạt động giáo dục văn hoá ứng xử cho học sinh
tiểu học người dân tộc thiểu số là quá trình người quản lý xây dựng kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động nhằm trang bị cho học sinh tiểu học người
dân tộc thiểu số những tri thức, hiểu biết về khuôn mẫu ứng xử, những chuẩn
mực hành vi đạo đức, phát triển khả năng giao tiếp, giúp các em có thái độ, ý

13


×