BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN
DOANH NGHIỆP
C H Ư Ơ NG I :
T Ổ NG QUAN V Ề QU Ả N TR Ị H Ệ
TH Ố NG THÔNG TIN
Mục tiêu học tập
2
Sau khi học xong chương này, chúng ta có thể:
Phân
biệt được các khái niệm: quản trị, quản trị HTTT, dữ
liệu, thông tin, tri thức, hệ thống. Định nghĩa HTTT.
Vai
trò của HTTT và các mô hình HTTT
Phân
loại thông tin trong doanh nghiệp và các dạng của nó.
Phương
Các
pháp tiếp cận HTTT.
thành phần của HTTT.
Đánh
giá xu hướng phát triển của HTTT.
Các vấn đề quản trị
3
Tầm
quan trọng của việc quản lý thông tin và tri thức
trong doanh nghiệp.
Quản
trị quá trình biến đổi từ dữ liệu sang thông tin có
chất lượng cao.
Quản
trị tri thức là một nhân tố cạnh tranh chiến lược.
Quản
trị tiếp cận HTTT hiệu quả cho doanh nghiệp.
Nắm
rõ các thành phần và xu hướng phát triển của HTTT
để có hướng quản trị các thành phần đó.
Nội dung chính
4
1)
Các khái niệm chung về quản trị hệ thống thông
tin.
2)
Phương pháp tiếp cận HTTT.
3)
Các thành phần và xu hướng phát triển của
HTTT.
1. Các khái niệm chung về quản trị HTTT
5
Quản trị là một quá trình nhằm đạt đ ến sự thành công trong
các mục tiêu đề ra bằng việc phối hợp hữu hiệu các ngu ồn
lực của doanh nghiệp.
Quản trị HTTT là những chương trình tích hợp để thu thập
và xử lý TT giúp cho việc ra quyết định trong DN đạt hiệu
quả cao. Đồng thời quản trị HTTT còn là hoạt động sử dụng
kỹ thuật, công nghệ nhằm giúp DN đưa ra dự đoán, kiểm tra
hàng hóa, giải quyết các vấn đề trong sản xuất kinh doanh.
Chức năng của nhà quản trị bao gồm dự đoán, lập kế hoạch,
tổ chức, phối hợp và kiểm soát. TT hỗ trợ cho nhà quản trị
thực hiện các chức năng của họ.
Dữ liệu và thông tin
6
Qúa trình tạo ra thông tin
DỮ LIỆU
Các kí tư, số
liệu…
Dữ liệu thô
Thông tin không
định dạng
Dữ liệu chung
chung
QUÁ TRÌNH
XỬ LÝ
Phân loại
Sắp xếp
Tổng hợp
Tính toán
Chọn lựa
THÔNG TIN
Tài liệu đã xử
lý
Thông tin có
định dạng
DL trong ngữ
cảnh
Giá trị hữu
hình
Giá trị vô hình
Dữ liệu và thông tin
7
Phân loại thông tin trong doanh nghiệp
Phân loại thông tin
doanh nghiệp
Phân loại theo lĩnh vực
hoạt động của thông tin:
- TT kinh tế trong sản xuất
- TT kinh tế trong quản lí
Phân loại theo nội dung mà thông
tin phản ánh:
- TT kế hoạch
- TT đầu tư
- TT lao động tiền lương
- TT về lợi nhuận của doanh nghiệp...
Dữ liệu và thông tin
8
Các dạng thông tin chủ yếu trong DN:
Thông tin chiến lược
•
Thông tin chiến thuật
•
Chính sách lâu dài của DN: TT về tiềm năng của th ị tr ường, cách
thức xâm nhập thị trường, chi phí nguyên vật liệu, phát tri ển s ản
phẩm, các công nghệ mới…
Sử dụng cho mục tiêu ngắn hạn: TT từ kết quả phân tích s ố li ệu
bán hàng và dự báo bán hàng, đánh giá dòng ti ền d ự án…
Thông tin điều hành, tác nghiệp
•
Sử dụng cho những công việc ngắn hạn: TT về số lượng ch ứng
khoán, lượng đơn đặt hàng, tiến độ công việc…
Dữ liệu và thông tin
9
Các nguồn thông tin của DN:
Nguồn thông tin bên ngoài
•
•
•
•
•
•
Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
DN có liên quan
Các nhà cung cấp
Các VP của chính phủ và các tổ chức cung cấp TT
…
Nguồn thông tin bên trong
•
TT từ các sổ sách và báo cáo kinh doanh th ường kì của doanh
nghiệp
Quản trị tri thức
10
Tri thức có thể được xem như thông tin mà nó đạt tới
sự sáng tỏ, sự phán quyết, và có giá trị.
Tri thức thể hiện sự thật và vì vậy nó cung c ấp, tạo ra
những cơ sở đáng tin cậy cho hành động.
Tri thức là kho tàng của sự hiểu biết và các kỹ năng
được tạo ra từ trí tuệ của con người.
Tri thức là khả năng phán quyết của con người dựa
trên sự kết hợp giữa kinh nghiệm và thông tin mà họ
có được.
Quản trị tri thức
11
Tri thức tường minh: là các tri thức được hệ thống
hóa trong các văn bản, tài liệu, hoặc các báo cáo, CSDL,
chúng có thể được chuyển tải trong những ngôn ngữ
chính thức và có hệ thống.
Tri thức không tường minh: là nhưng tri thức không
hoặc rất khó được hệ thống hóa trong các văn bản, tài
liệu, nhưng lại có tính vận hành cao trong bộ não của
con người.
Quản trị tri thức
12
Ra quyết định
Hoạch định các hành động
Tri thức
Thông tin được kế hợp với kinh
nghiệm và sự phán quyết
Hiểu biết các dạng mẫu, các quy luật
Thông tin
Dữ liệu được đặt trong bối cảnh
Phân tích các mối quan hệ
Dữ liệu
Số liệu hay sự
kiện
Quản trị tri thức
13
Doanh nghiệp cần phải quản lý tri thức:
Tăng cường lợi nhuận, doanh thu
Giữ lại kinh nghiệm của chuyên gia
Tăng sự thỏa mãn của khách hàng
Bảo vệ thị trường khi có đối thủ cạnh tranh mới
Mở rộng thị trường
Giảm thiểu chi phí
Phát triển sản phẩm, dịch vụ mới
Là nhân tố cạnh tranh chiến lược
…
Quản trị tri thức
14
Các dạng quản lý tri thức
Kinh doanh thông minh BI (Business intelligence): thu th ập
thông tin đối thủ cạnh tranh (công nghệ mới, cơ hội th ị
trường, thông tin khách hàng, hoạt động của đối thủ…).
Số hóa các tài liệu in ấn DIP (Document image processing).
Khai thác dữ liệu: dựa trên các dữ liệu tương tác với nhau
tạp ra các xu hướng, kinh nghiệm, tri thức, phương thức
không được biết trước → mang lại rất nhiều lợi ích cho
doanh nghiệp.
Hệ thống và hệ thống thông tin
15
Hệ thống : là tập hợp gồm nhiều phần tử, có các mối
quan hệ ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng
tới mục đích chung.
ĐẦU
VÀO
ĐẦU RA
HỆ THỐNG
MÔI TRƯỜNG
Hệ thống và hệ thống thông tin
16
Hệ thống thông tin bao gồm các chức năng thu thập,
xử lý, lưu trữ, phân phối và phản hồi thông tin nhằm
phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Lưu trữ
Thu thập
Xử lý
Phân tích
Sắp xếp
Tính toán
Phản hồi
Phân phối
Hệ thống và hệ thống thông tin
17
Các chức năng chính của HTTT:
Nhập dữ liệu: thu thập và nhận DL để xử lý
Xử lý dữ liệu: chuyển đổi DL hỗn hợp thành dạng có nghí
với người sử dụng
Xuất dữ liệu: phân phối tới những người hoặc ho ạt động
cần sử dụng những thông tin đó.
Lưu trữ, điều khiển dữ liệu
Cung cấp thông tin phản hồi: nhằm hỗ trợ quá trình ki ểm
tra, đánh giá lại và hoàn thiện hệ thống.
Các công việc của HTTT trong kinh doanh của DN
18
Dự báo phát triển khoa học công nghệ
Dự báo nhu cầu thị trường
Dự báo kinh doanh
Dự báo mức độ cạnh tranh
Dự báo
Kế hoạch chiến lược (dài hạn)
Kế hoạch chiến thuật (trung
hạn)
Kế hoạch tác nghiệp (ngắn hạn)
Kế hoạch
Hệ thống thông tin
Thực hiện
Sử dụng các công cụ
thống kê, kế toán để kiểm tra,
đánh giá, phân tích mức độ thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
Nguyễn Thị Uyên Nhi - Bộ môn CNTT
Khoa học
Khoa học cơ bản
Khoa học kĩ thuật
Khoa học kinh tế
Khoa học nhân văn.
Mô hình của HTTT dự báo
19
Môi trường sản xuất kinh doanh
HTTT DỰ BÁO
Môi
trường
sản
xuất
kinh
doanh
Dự báo
phát
triển
KH- CN
Dự báo
nhu cầu
thị
trường
Dự báo
đối tác
kinh
doanh
Dự báo
mức độ
cạnh
tranh
Quản lý kinh tế
Môi trường sản xuất kinh doanh
Nguyễn Thị Uyên Nhi - Bộ môn CNTT
Môi
trường
sản
xuất
kinh
doanh
Mô hình của HTTT kế hoạch
20
Môi trường sản xuất kinh doanh
Môi
trường
sản
xuất
kinh
doanh
HTTT KẾ HOẠCH
Kế
hoạch
chiến
lược
Kế
hoạch
chiến
thuật
Kế
hoạch
tác
nghiệp
Quản lý kinh tế
Môi trường sản xuất kinh doanh
Nguyễn Thị Uyên Nhi - Bộ môn CNTT
Môi
trường
sản
xuất
kinh
doanh
Mô hình của HTTT khoa học
21
Môi trường khoa học
HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Môi
trường
khoa
học
Khoa
học cơ
bản
Khoa
học kỹ
thuật
Khoa
học
kinh tế
Quản lý kinh tế
Môi trường khoa học
Nguyễn Thị Uyên Nhi - Bộ môn CNTT
Khoa học
nhân văn
Môi
trường
khoa
học
Mô hình của HTTT thực hiện
22
Môi trường sản xuất kinh doanh
Môi
trường
sản
xuất
kinh
doanh
Kế toán
Thống kê
Phân tích đánh giá mức độ thực
hiện kế hoạch SXKD
Lãnh đạo
Quyết định điều chỉnh
Môi trường sản xuất kinh doanh
Nguyễn Thị Uyên Nhi - Bộ môn CNTT
Môi
trường
sản
xuất kinh
doanh
Hệ thống và hệ thống thông tin
23
Ví dụ: HTTT kế toán trong doanh nghiệp
Thu thập
Hóa đơn
Phiếu thu
Phiếu chi
Hợp đồng
…
Xử lý
Phân tích
Sắp xếp
Tính toán
Tổng hợp
Phân phối
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
KẾT QUẢ
Tổng tài sản ≠ Tổng nguồn vốn
?
Hệ thống và hệ thống thông tin
24
Ví dụ HTTT kế toán trong doanh nghiệp:
Đầu vào: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,…
Xử lý: Phần mềm kế toán, bảng tính bằng Exel,…
Đầu ra: Bảng cân đối kế toán
Phản hồi: Tổng tài sản không bằng tổng nguồn vốn
Điều khiển: Thực hiện các nghiệp vụ hiệu chỉnh.
2. Phương pháp tiếp cận HTTT
25
Phương pháp tiếp cận HTTT:
KHOA HỌC
MÁY TÍNH
TIẾP CẬN THEO KỸ THUẬT
VẬN TRÙ HỌC
KHOA HỌC
QUẢN LÝ
HTTT
XÃ HỘI HỌC
TÂM LÝ HỌC
TIẾP CẬN THEO HÀNH VI
QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC