Tải bản đầy đủ (.doc) (257 trang)

Xác định giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (MEN), tỉ lệ tiêu hóa hồi tràng các chất dinh dưỡng của một số loại thức ăn và ứng dụng trong thiết lập khẩu phần nuôi gà thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 257 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu
và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, chưa được công bố bởi bất kỳ tác
giả nào hay ở bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Hồ Lê Quỳnh Châu

i


LỜI CẢM ƠN
Luận án Tiến sĩ này được thực hiện tại Trường Đại học Nông Lâm, Đại học
Huế dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Hồ Trung Thông và PGS. TS. Đàm
Văn Tiện. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy về định hướng khoa học,
liên tục quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện luận án này.
Tôi xin chân thành cám ơn GS. Velmurugu Ravindran và Th.S. Don Thomas
(Viện Thú y, Khoa học động vật và Y sinh học, Đại học Massey, New Zealand) đã
đóng góp ý kiến về phương pháp nghiên cứu và hỗ trợ nhiều tài liệu tham khảo. Lời
cám ơn chân thành xin gửi đến PGS. TS. Vũ Chí Cương, PGS. Tanaka Ueru đã
động viên và hỗ trợ tài chính cho nghiên cứu này. Xin chân thành cám ơn GS. Vũ
Duy Giảng đã khích lệ hướng nghiên cứu và PGS. TS. Nguyễn Minh Hoàn đã giúp
đỡ xây dựng phương trình hồi quy ước tính giá trị năng lượng trao đổi trong các loại
thức ăn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Nông Lâm, các Thầy
Cô giáo và các bạn đồng nghiệp trong Khoa Chăn nuôi – Thú y đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành chương trình nghiên cứu của
mình. Xin gửi lời cám ơn đến các em sinh viên Chăn nuôi - Thú y, Sư phạm Kỹ
thuật Nông lâm thực tập tốt nghiệp từ 2009 – 2012 và các học viên cao học (Thái
Thị Thúy, Nguyễn Văn Hoàng, Trương Thị Hồng Nhân, Hoàng Trung Thành, Trần


Thị Lan Hương và Diệp Thị Lệ Chi) đã tham gia, giúp đỡ tôi trong suốt 5 năm
nghiên cứu.
Cuối cùng là sự biết ơn tới Ba Mẹ, gia đình và những người bạn thân thiết
vì đã liên tục động viên để duy trì nghị lực, sự cảm thông, chia sẻ về thời gian, sức
khỏe và các khía cạnh của cuộc sống trong cả quá trình học tập và hoàn thành luận
án.
Tác giả luận án

Hồ Lê Quỳnh Châu

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ .............................................................................. xi MỞ
ĐẦU.....................................................................................................................1
1.
Tính
cấp
thiết
của
..........................................................................................1

đề


2.
Mục
tiêu

phạm
cứu.............................................................................2

tài

vi

nghiên

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................3
4.
Những
đóng
góp
mới
...........................................................................3

của

luận

án

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................5
1.1. Thực trạng của ngành chăn nuôi gà trên thế giới và ở Việt Nam ...........................

5
1.1.1.
Tình
hình
sản
xuất
......................................................5

của

ngành

chăn

1.1.2.
Các
phương
thức
..............................................................................9

nuôi

chăn

nuôi

1.1.3.
Hệ
thống
sản

giống..................................................................................12
1.1.4.
Thức
ăn

dinh
........................................................................13

dưỡng

1.1.5.
Tình
hình
chăm
sóc
............................................................15

quản





xuất
cho


đàn





1.2. Các hệ thống biểu thị giá trị dinh dưỡng trong thức ăn cho gia cầm....................
16
3


1.2.1. Hệ thống giá trị chất dinh dưỡng tổng số ...........................................................
16
1.2.2.
Hệ
thống
năng
.......................................................................................18
1.2.3.
Hệ
thống
giá
trị
hóa.......................................................21

chất

dinh

lượng
dưỡng

têu


1.3. Phương pháp đánh giá giá trị năng lượng trao đổi và tỉ lệ tiêu hóa chất
dinh

dưỡng

trong

thức

ăn

cho

gia

cầm.................................................................................. 24
1.3.1. Các phương pháp đánh giá giá trị năng lượng trao đổi trong thức ăn cho
gia

cầm

............................................................................................................................24

4


1.3.2. Các phương pháp đánh giá tỉ lệ têu hóa
.........................................................31
1.4. Ứng dụng các giá trị amino acid tiêu hóa trong thiết lập khẩu phần ....................
44

1.5. Kết quả đánh giá giá trị MEN và tỉ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong một số
loại thức ăn cho gia cầm ở Việt Nam
.................................................................................... 45
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................46
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu
....................................................................................47
2.2.1 Các nghiên cứu tiền đề
......................................................................................47
2.2.2. Các thí nghiệm chính .......................................................................................53
2.3. Xử lý thống kê ........................................................................................................
68
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................69
3.1. Thí nghiệm 1. Ảnh hưởng của phương pháp nghiên cứu (trực tếp và gián tiếp)
đến kết quả xác định giá trị MEN của thức ăn thí nghiệm............................................ 69
3.2. Thí nghiệm 2. Ảnh hưởng của độ tuổi gà đến kết quả xác định giá trị MEN của
thức ăn thí nghiệm .........................................................................................................
74
3.3. Thí nghiệm 3. Xác định giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ và tỉ lệ têu
hóa các chất dinh dưỡng tổng số trong các loại thức ăn cho gà...................................
77
3.3.1. Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ của các thức ăn thí
nghiệm..............77
3.3.2. Tỉ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng tổng số của các thức ăn thí nghiệm
..............87
3.4. Thí nghiệm 4. Xác định tỉ lệ têu hóa hồi tràng têu chuẩn của các amino
acid trong các loại thức ăn cho
gà......................................................................................... 93
4



3.4.1. Hàm lượng amino acid nội sinh cơ bản ..........................................................93
3.4.2. Tỉ lệ têu hóa hồi tràng amino acid trong các thức ăn thí nghiệm ..................94
3.5. Thí nghiệm 5. Kiểm tra kết quả xác định giá trị năng lượng trao đổi đối với
một số thức ăn nguyên liệu bằng thí nghiệm sinh trưởng
................................................... 99
3.6. Thí nghiệm 6. Xây dựng phương trình hồi quy ước tính giá trị năng lượng trao
đổi của các thức ăn thí nghiệm và kiểm tra độ chính xác của phương trình .............
105
3.6.1. Các phương trình hồi quy ước tính giá trị năng lượng trao đổi trong thức
ăn cho gà
......................................................................................................................105
3.6.2. Kiểm tra độ chính xác của phương trình hồi quy..........................................109

5


KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.....................................................................................115
1. Kết luận ...............................................................................................................115
2. Đề nghị ................................................................................................................116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH ..........................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................119
PHỤ LỤC

6


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt

ADE

ADF
AIA
AID
AME
AMEN hay
MEN
AOAC
Ash
ATD
CF
CP
cs.
DCP
DDGS
DE
DM
ĐVT
EE
ELISA
FCR
FE
FEf
GE
HI

Chữ viết đầy đủ bằng tiếng Việt

Năng lượng têu hoá biểu kiến

Xơ không hòa tan trong môi
trường acid
Khoáng không tan trong acid
Tỉ lệ tiêu hóa hồi tràng biểu kiến
Năng lượng trao đổi biểu kiến
Năng lượng trao đổi biểu kiến có
hiệu chỉnh nitơ
Hiệp hội các nhà hóa phân tích
chính thống
Khoáng tổng số
Tỉ lệ tiêu hóa toàn phần biểu
kiến
Xơ thô
Protein thô/protein tổng số
Cộng sự
Bã ngô
Năng lượng têu hóa
Vật chất khô
Đơn vị tính
Lipid thô/lipid tổng số
Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch
liên kết với enzyme
Hệ số chuyển hóa thức ăn
Năng lượng trong phân
Năng lượng phân có nguồn gốc
từ thức ăn
Năng lượng thô/Năng lượng
tổng số
Năng lượng nhiệt


vi

Chữ viết đầy đủ bằng tiếng Anh

Apparent digestble energy
Acid detergent fiber
Acid insoluble ash
Apparent ileal digestbility
Apparent metabolizable energy
Nitrogen-corrected
apparent metabolizable
Association
of Official Analytcal
energy
Chemists
Total ash
Apparent total tract digestbility
Crude fiber
Crude protein
Dicalcium phosphate
Distllers dried grains
solubles
Digestble energy
Dry mater

with

Ether extract
Enzyme Linked Immunosorbent
Assay

Feed conversion ratio
Fecal energy
Fecal energy of feed
Gross energy
Heat increament


Chữ viết
tắt
KPĐC

KPTN
ME
NDF
NE
NEg
NEl
NEm
NfE
NIRS
NRC
NSP
NT
OM
PHILSAN
SE
SID
TB
tdt
TME

UE
UEe
UEf

Chữ viết đầy đủ bằng tiếng Việt

Khẩu phần đối chứng
Khẩu phần thí nghiệm
Năng lượng trao đổi
Xơ không hòa tan trong môi
trường chất tẩy trung tính
Năng lượng thuần
Năng lượng thuần cho sản xuất
Năng lượng thuần cho tết sữa
Năng lượng thuần cho duy trì
Dẫn xuất không nitơ
Quang phổ cận hồng ngoại
Hội đồng nghiên cứu quốc gia
Polysaccharide phi tinh bột
Nguyên trạng
Chất hữu cơ
Hội các nhà dinh dưỡng động
vật Phillipines
Sai số chuẩn
Tỉ lệ têu hóa hồi tràng têu
chuẩn
Trung bình
Trích dẫn theo
Năng lượng trao đổi đúng
Năng lượng trong nước tểu

Năng lượng nước tiểu có nguồn
gốc nội sinh
Năng lượng nước tểu có nguồn
gốc từ thức ăn

vii

Chữ viết đầy đủ bằng tiếng Anh

Metabolizable energy
Neutral detergent fiber
Net energy
Net energy for growth
Net energy for lactaton
Net energy for maintenance
Nitrogen-free extractives
Near infrared reflectance
spectroscopy
Natonal Research Council
Non-starch polysaccharides
Organic mater
Philippine Society of Animal
Nutritonists
Standard error
Standardised ileal digestbility

True metabolizable energy
Urinary energy
Endogenous urinary energy
Urinary energy of feed



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Sản lượng các loại thịt chính trên thế giới giai đoạn 2009-2013................5
Bảng 1.2. Tổng sản lượng thịt gà broiler thế giới từ 2009 đến tháng 4/2013
.............6
Bảng 1.3. Tổng sản lượng thịt gà tây thế giới giai đoạn 2008-2012...........................7
Bảng 1.4. Tổng sản lượng trứng gia cầm thế giới giai đoạn 2000-2010 ....................7
Bảng 1.5. Số lượng đàn gia cầm và sản lượng thịt gia cầm ở Việt Nam giai đoạn
2000-2010 ...................................................................................................................8
Bảng 2.1. Thành phần nguyên liệu và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần.................48
Bảng 2.2. Bố trí thí nghiệm........................................................................................52
Bảng 2.3. Thành phần các chất dinh dưỡng tổng số trong các thức ăn thí
nghiệm......................................................................................................................5
3
Bảng 2.4. Thành phần nguyên liệu và giá trị dinh dưỡng của KPCS .......................55
Bảng 2.5. Hàm lượng amino acid tổng số trong các thức ăn thí nghiệm..................61
Bảng 2.6. Thành phần nguyên liệu của các khẩu phần sử dụng trong thí nghiệm xác
định tỉ lệ tiêu hóa hồi tràng biểu kiến amino acid
.....................................................62
Bảng 2.7. Thành phần nguyên liệu và giá trị dinh dưỡng của các nhóm khẩu phần
thí
nghiệm..................................................................................................................65
Bảng 3.1. Kết quả xác định giá trị ME và MEN trong thức ăn bằng phương pháp
trực tiếp
.....................................................................................................................70
Bảng 3.2. Kết quả xác định giá trị ME và MEN trong thức ăn bằng phương pháp
gián tiếp
.....................................................................................................................70


8


Bảng 3.3. So sánh giá trị MEN được xác định bằng phương pháp trực tếp và gián
tếp ở 2 giai đoạn
tuổi................................................................................................72
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của độ tuổi gà đến lượng nitơ tích lũy ...................................74
Bảng 3.5. Giá trị năng lượng trao đổi trong thức ăn theo các độ tuổi của gà ...........75
Bảng 3.6. So sánh giá trị ME và MEN của khẩu phần thí nghiệm ............................75
Bảng 3.7. Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (MEN) của ngô ................78
Bảng 3.8. Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (MEN) của cám gạo .........79

9


Bảng 3.9. Giá trị MEN của bột sắn ............................................................................81
Bảng 3.10. Giá trị MEN của đậu tương nguyên dầu..................................................82
Bảng 3.11. Giá trị MEN của bột cá ............................................................................84
Bảng 3.12. Giá trị MEN của các sản phẩm từ gạo và thức ăn phụ phẩm ..................85
Bảng 3.13. Tỉ lệ têu hóa biểu kiến các chất dinh dưỡng trong ngô .........................87
Bảng 3.14. Tỉ lệ têu hóa biểu kiến các chất dinh dưỡng trong cám gạo ..................88
Bảng 3.15. Tỉ lệ têu hóa biểu kiến các chất dinh dưỡng trong bột sắn ....................89
Bảng 3.16. Tỉ lệ têu hóa biểu kiến các chất dinh dưỡng trong đậu tương ...............90
Bảng 3.17. Tỉ lệ têu hóa biểu kiến các chất dinh dưỡng trong bột cá......................91
Bảng 3.18. Tỉ lệ têu hóa biểu kiến các chất dinh dưỡng trong các sản phẩm từ
gạo và thức ăn protein thực vật
........................................................................................92
Bảng 3.19. Tỉ lệ têu hóa biểu kiến các chất dinh dưỡng trong các phụ phẩm protein
động vật

.....................................................................................................................93
Bảng 3.20. Hàm lượng amino acid nội sinh cơ bản ở gà Lương Phượng.................93
Bảng 3.21. Tỉ lệ têu hóa hồi tràng biểu kiến amino acid trong các thức ăn thí
nghiệm .......................................................................................................................9
7
Bảng 3.22. Tỉ lệ têu hóa hồi tràng têu chuẩn amino acid trong các thức ăn thí
nghiệm .......................................................................................................................9
8
Bảng 3.23. Khối lượng cơ thể của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi .......................100
Bảng 3.24. Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi.......101
Bảng 3.25. Tốc độ sinh trưởng tương đối của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi .....101
Bảng 3.26. Lượng thức ăn ăn vào của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi .................102
Bảng 3.27. Hiệu quả sử dụng thức ăn của gà thí nghiệm........................................102
Bảng 3.28. Chất lượng thịt xẻ của gà thí nghiệm....................................................103
Bảng 3.30. Thành phần dinh dưỡng của thịt gà thí nghiệm (theo trạng thái
tươi)..105
10


Bảng 3.31. Các phương trình hồi quy ước tính giá trị MEN dựa trên thành phần các
chất dinh dưỡng tổng số
..........................................................................................106
Bảng 3.32. Thành phần các chất dinh dưỡng tổng số trong 5 loại thức ăn
kiểm chứng
............................................................................................................109

11


Bảng 3.33. Kết quả xác định giá trị MEN trong 5 loại thức ăn kiểm chứng phương

trình hồi quy bằng thí nghiệm in vivo
.....................................................................110
Bảng 3.34. Các phương trình hồi quy ước tính giá trị MEN trong thức ăn .............111

12


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa AME, TME và lượng ăn vào .......................................20
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa tỉ lệ têu hóa biểu kiến và lượng amino acid ăn vào ....23
Hình 1.3. Các phần amino acid khác nhau ở dịch hồi tràng .....................................23
Sơ đồ 1.1. Cân bằng năng lượng ở gia cầm ..............................................................21

13


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi gà là ngành sản xuất nông nghiệp mang tính truyền thống lâu
đời và chiếm vị trí quan trọng thứ hai trong toàn ngành chăn nuôi ở Việt Nam [119].
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi gia cầm Việt Nam đã có những bước
tến đáng kể. Tuy nhiên hiện nay, trong khi ngành chăn nuôi gia cầm thế giới đang
phát triển mạnh, chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam vẫn đang đối mặt với nhiều
khó khăn, thách thức [1], [240]. Một trong những vấn đề đáng quan tâm đối với
ngành chăn nuôi ở nước ta là nguồn thức ăn nguyên liệu. Việt Nam phụ thuộc rất
lớn vào nguồn thức ăn nhập khẩu. Trong thời gian tới, cùng với việc tăng sức tiêu
thụ các sản phẩm gia cầm trên thế giới, nhu cầu về các loại thức ăn nguyên liệu
chính như ngô, khô dầu đậu tương, bột thịt và bột cá cũng tăng cao [180]. Khoảng
cách về nhu cầu và nguồn cung cấp trong thực tế sẽ ngày càng lớn [180]. Do đó,

việc khai thác triệt để giá trị dinh dưỡng của thức ăn nguyên liệu, tận dụng các
phụ phẩm ngành công nghiệp chế biến trong xây dựng khẩu phần nhằm giảm áp
lực về nguồn cung cấp đối với ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi ngày càng trở
nên quan trọng.
Trước đây, việc xây dựng khẩu phần thường có xu hướng dư thừa chất dinh
dưỡng do không chắc chắn về tính sẵn có của các chất dinh dưỡng (đặc biệt là các
amino acid và phosphorus) hoặc nhu cầu dinh dưỡng [181]. Hiện nay, vấn đề này
không còn được chấp nhận do việc xây dựng khẩu phần như vậy rất lãng phí và chất
dinh dưỡng dư thừa được đào thải qua phân là nguồn gây ô nhiễm môi trường
[181]. Việc xây dựng các khẩu phần đáp ứng vừa đủ nhu cầu dinh dưỡng của vật
nuôi sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng thức ăn [181]. Để xây dựng khẩu phần dinh
dưỡng hợp lý, bên cạnh đánh giá nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, việc đánh
giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn là rất cần thiết.
Giá trị tiềm năng của một loại thức ăn có thể được xác định thông qua
các phân tích hóa học. Tuy nhiên, theo McDonald và cs. (1998), giá trị dinh dưỡng
1


thực của thức ăn đối với động vật chỉ có thể được xác định sau khi hiệu chỉnh
các thất thoát xảy ra trong quá trình têu hóa, hấp thu và trao đổi chất (tdt [163]).
Trong khi

2


đó, các dữ liệu về giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn cho gia cầm ở Việt Nam
đang được biểu thị ở dạng thành phần dinh dưỡng tổng số, giá trị năng lượng
trao đổi của thức ăn cũng chỉ là kết quả từ các công thức ước tính [6], [11]. Các
nghiên cứu gần đây đã chỉ ra sự sai lệch đáng kể về giá trị năng lượng trao đổi của
thức ăn xác định bằng phương pháp in vivo và phương pháp ước tính [5], [8].

Như vậy, có thể thấy rằng khả năng ứng dụng vào thực tiễn của cơ sở dữ liệu
về giá trị dinh dưỡng của thức ăn cho gia cầm ở nước ta hiện nay là rất thấp.
Chính vì vậy, việc tến hành các thí nghiệm in vivo nhằm đánh giá đúng giá trị dinh
dưỡng của các loại thức ăn cho gia cầm ở nước ta là rất cần thiết nhằm xây dựng
khẩu phần đáp ứng vừa đủ nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, phục vụ tốt hơn cho
quá trình sản xuất.
Từ những lý do nêu trên, đề tài nghiên cứu “Xác định giá trị năng lượng
trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (MEN), tỉ lệ tiêu hóa hồi tràng các chất dinh dưỡng
của một số loại thức ăn và ứng dụng trong thiết lập khẩu phần nuôi gà thịt” đã
được thực hiện.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Bổ sung và cập nhật dữ liệu về năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ, tỉ
lệ têu hóa các chất dinh dưỡng và tỉ lệ têu hóa hồi tràng amino acid trong cơ sở
dữ liệu thức ăn cho gia cầm ở Việt Nam từ đó góp phần gia tăng độ chính xác của
dữ liệu và đưa cơ sở dữ liệu thức ăn của Việt Nam đến gần với thực tiễn sản xuất.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
(i) Đánh giá giá trị dinh dưỡng của 18 loại thức ăn cho gà (bao gồm ngô, cám
gạo nguyên dầu, cám gạo trích ly, tấm gạo, gạo lứt, bột sắn, đậu tương nguyên dầu,
khô dầu đậu tương, đậu tương thủy phân, DDGS, bột cá, khô dầu lạc, khô dầu dừa,
khô dầu hạt cải, bột lông vũ, bột gia cầm thủy phân, bột thịt xương và bột đầu tôm)
thông qua giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ và tỉ lệ tiêu hóa các
chất dinh dưỡng.
3


(ii) Xây dựng và xác định độ chính xác của các phương trình hồi quy ước tính
giá trị MEN trong ngô, cám gạo nguyên dầu, bột sắn, bột cá và khô dầu đậu
tương dựa trên mức độ các chất dinh dưỡng tổng số.

2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Thí nghiệm được tiến hành trên gà Lương Phượng 35 ngày tuổi tại Phòng
nghiên cứu gia cầm Phòng Nghiên cứu Gia cầm và Phòng Thí nghiệm Trung tâm
thuộc Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế từ năm
2008 đến 2013.
Tổng cộng 39 mẫu thuộc 18 loại thức ăn thí nghiệm (ngô, cám gạo
nguyên dầu, cám gạo trích ly, tấm gạo, gạo lứt, bột sắn, đậu tương nguyên dầu, khô
dầu đậu tương, đậu tương thủy phân, DDGS, bột cá, khô dầu lạc, khô dầu dừa,
khô dầu hạt cải, bột lông vũ, bột gia cầm thủy phân, bột thịt xương và bột đầu tôm)
đã được sử dụng để đánh giá giá trị dinh dưỡng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung dữ liệu về giá trị năng lượng trao đổi, tỉ lệ tiêu hóa hồi tràng
các chất dinh dưỡng và tỉ lệ têu hóa hồi tràng tiêu chuẩn của các amino acid
trong các loại thức ăn cho gà ở Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp thông tn giúp các nhà sản xuất thức ăn gia cầm phối trộn khẩu
phần một cách hợp lý, phục vụ tốt hơn cho quá trình sản xuất.
- Giúp rút ngắn thời gian đánh giá giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh
nitơ trong thức ăn thông qua sử dụng phương trình hồi quy.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Luận án là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam sử dụng khoáng không tan
trong acid chlohydric (AIA) làm chất chỉ thị trong đánh giá giá trị dinh dưỡng của
thức ăn cho gà.

4


- Đã đánh giá giá trị dinh dưỡng của 18 loại thức ăn phổ biến cho gà bằng thí
nghiệm trên động vật trong chính điều kiện thực tế ở Việt Nam, bổ sung dữ liệu

về

5


giá trị dinh dưỡng trong thức ăn cho gà và góp phần đưa cơ sở dữ liệu thức ăn
đến gần với thực tiễn sản xuất .
- Đã xác định được 40 phương trình hồi quy ước tính giá trị năng lượng
trao đổi có hiệu chỉnh nitơ (bao gồm 8 phương trình cho ngô, 12 phương trình cho
cám gạo, 12 phương trình cho bột sắn, 2 phương trình cho bột cá và 6 phương
trình cho khô dầu đậu tương) có độ chính xác cao (chênh lệch giữa giá trị MEN
ước tính từ phương trình hồi quy so với giá trị in vivo từ -9,14% đến + 9,45%) từ
thành phần các chất dinh dưỡng tổng số bằng kết quả của các thí nghiệm in vivo
trong điều kiện thực tế ở Việt Nam.

6


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Thực trạng của ngành chăn nuôi gà trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất của ngành chăn nuôi gà
1.1.1.1. Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi gà thế giới
Chăn nuôi gia cầm cũng như thương mại các sản phẩm gia cầm trên thế giới
phát triển mạnh trong những năm qua. Sản lượng thịt gia cầm tăng nhanh hơn sản
lượng thịt bò và thịt lợn. Năm 2009, sản lượng thịt gà broiler thế giới đạt 73,6 triệu
tấn; thịt lợn là 100,6 triệu tấn; thịt bò và thịt bê là 57,1 triệu tấn [240]. Đến tháng 4
năm 2013, sản lượng thịt gà broiler đã tăng lên 79% so với thịt lợn và 147% so với
thịt bò và thịt bê. Từ năm 2009 đến 4/2013, sản lượng thịt gà thế giới tăng 14,9%;
trong khi đó sản lượng thịt lợn, thịt bò và bê chỉ tăng lần lượt là 6,80% và 0,61%

(bảng 1.1).
Bảng 1.1. Sản lượng các loại thịt chính trên thế giới giai đoạn 2009-2013
(ĐVT: 1000 tấn)
Năm

Thịt gà broiler

Thịt lợn

Thịt bò và bê

2009
2010
2011
2012
4/2013
Thay đổi 2009/2013

73.612
77.893
80.811
82.774
84.610
14,9%

100.567
102.968
102.015
105.519
107.412

6,80%

57.180
57.303
57.058
57.257
57.527
0,61%

Thịt gà được tnh theo khối lượng thịt đã được sơ chế; Thịt lợn, thịt bò và thịt bê được tnh
theo khối lượng thịt xẻ

(Nguồn: [240])

Đến tháng 4 năm 2013, sản lượng thịt gà broiler thế giới là 84,6 triệu
tấn, tăng 1,1 triệu tấn so với sản lượng ước tính sẽ đạt vào tháng 10/2013, trong đó
tăng trưởng chính ở 3 quốc gia là Mỹ, Thái Lan và Nga (bảng 1.2). Xuất khẩu thịt gà
broiler thế giới đạt 10,3 triệu tấn, tăng 262 nghìn tấn so với dự báo, phần lớn là
do sự đóng góp của Mỹ, Thổ Nhĩ Kì và Ukraina [240]. Tổng sản lượng thịt gia
cầm của một số quốc gia và thế giới được trình bày ở bảng 1.2.
7


Bảng 1.2. Tổng sản lượng thịt gà broiler thế giới từ 2009 đến tháng
4/2013 (ĐVT:
triệu tấn)
Quốc gia
Mỹ
Trung Quốc
Brasil

EU-27
Ấn Độ
Mexico
Nga
Argentina
Thổ Nhĩ Kì
Thái Lan
Indonesia
Khác
Tổng

2009

2010

2011

2012

15.935
12.100
11.023
8.756
2.550
2.781
2.060
1.500
1.250
1.200
1.409

13.048
73.612

16.563
12.550
12.312
9.202
2.650
2.822
2.310
1.680
1.430
1.280
1.465
13.629
77.893

16.694
13.200
12.863
9.320
2.900
2.906
2.575
1.770
1.614
1.350
1.515
14.104
80.811


16.621
13.700
12.645
9.510
3.160
2.958
2.830
1.936
1.687
1.550
1.540
14.637
82.774

10/2013*

4/2013

16.341
14.100
13.005
9.580
3.420
2.950
2.850
2.022
1.700
1.450
1.550

14.575
83.543

17.012
14.050
12.835
9.550
3.420
2.975
2.950
2.022
1.700
1.560
1.550
14.986
84.610

*: dự báo

(Nguồn: [240])
Tổng sản lượng thịt gà tây của thế giới chỉ chiếm khoảng 6,6% so với tổng sản
lượng thịt gà broiler. Theo thống kê của USDA (2013), tổng sản lượng thịt gà tây của
thế giới năm 2012 là 5.498 triệu tấn. Phần lớn thịt gà tây được sản xuất ở các
nước Mỹ (2.675 triệu tấn), EU-27 (2.020 triệu tấn), Brasil (510 triệu tấn) [240] (bảng
1.3). Sản lượng thịt gà tây nhập khẩu cao nhất là ở Mexico với 170 triệu tấn vào năm
2012, chiếm 46,96% tổng sản lượng thịt gà tây xuất khẩu thế giới. Trong khi đó, Mỹ
đứng đầu về xuất khẩu thịt gà tây với tổng lượng xuất khẩu là 336 triệu tấn vào năm
2012, chiếm 50,37% tổng lượng thịt gà tây xuất khẩu của thế giới [240].
Về sản lượng trứng gia cầm, từ năm 2000 đến 2010, sản lượng trứng gia cầm
thế giới tăng 2,5% mỗi năm, từ 51 triệu tấn đến 63,8 triệu tấn (bảng 1.4). Tốc

độ tăng trưởng hằng năm về sản lượng trứng gia cầm khác nhau theo từng khu
vực. Tốc độ tăng trưởng về sản xuất trứng gia cầm ở châu Phi vào khoảng 4,7%
mỗi năm; ở châu Á là 2,9%/năm; ở châu Mỹ là 2,3%. Sản lượng trứng gia cầm của
châu Đại Dương chiếm tỉ lệ thấp nhất so với các khu vực khác trên thế giới, tốc độ
8


tăng trưởng giai đoạn 2000-2010 là 5,0%/năm. Ở châu Âu, tốc độ tăng trưởng
về sản lượng trứng gia cầm là thấp nhất (1,1%/năm).

9


Bảng 1.3. Tổng sản lượng thịt gà tây thế giới giai đoạn 2008-2012
(ĐVT: triệu tấn)
Quốc gia

2008

2009

2010

2011

2012

Tổng sản lượng
Mỹ
EU-27

Brazil
Canada
Nga
Mexico
Nam Phi
Trung Quốc
Tổng

2.796
1.830
465
180
39
15
7
5
5.337

2.535
1.795
466
167
31
11
8
5
5.018

2.527
1.946

485
159
70
11
8
6
5.212

2.592
2.675
1.950
2.020
489
510
160
165
90
100
13
14
8
8
6
6
5.308
5.498
(Nguồn: [240])

Bảng 1.4. Tổng sản lượng trứng gia cầm thế giới giai đoạn 2000-2010
(ĐVT: triệu tấn)

Khu vực
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
Thế giới

2000
1,9
10,4
29,0
9,5
0,2
51,0

2005
2,2
11,7
32,6
9,9
0,2
56,6

2006
2,4
12,3
33,0
10,1
0,2

57,9

2007
2,5
12,3
34,5
10,0
0,2
59,6

2008
2,6
12,5
36,2
10,2
0,2
61,8

2009
2,6
12,6
37,2
10,3
0,2
62,8

2010
2,8
12,8
37,4

10,5
0,3
63,8

(Nguồn: [61])
1.1.1.2. Tình hình chăn nuôi gà ở Việt Nam
Với đặc thù là một nước đang phát triển, kinh tế đang ngày càng phát
triển, ngành chăn nuôi gia cầm cũng đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu
nhập quốc dân ở Việt Nam. Sau hơn 20 năm đổi mới, ngành chăn nuôi nói chung và
chăn nuôi gia cầm nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Từ chỗ chăn nuôi
nhỏ lẻ ở nông hộ sang trang trại quy mô lớn, chất lượng con giống và thức ăn cũng
tốt hơn nhiều do đó đã mang lại hiệu quả tương đối cao. Trong những năm gần đây,
số lượng đàn gia cầm của nước ta ngày càng tăng (196,1 - 286,8 triệu con từ 20002010) [61]. Tốc độ tăng đàn trung bình từ năm 2000 - 2003 là 9,94%/năm (bảng
1.5). Giai đoạn 2004-2008,


×