Trờng đại học kinh tế quốc dân
LI NểI U
Trong nhng năm gần đây, hịa mình cùng với q trình biến đổi mạnh mẽ
nền kinh tế của đất nước, các doanh nghiệp cũng có nhiều sự đổi mới phù hợp với
yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Trong những thay đổi đó, cơng tác kế tốn là một
lĩnh vực dành được nhiều quan tâm ở các doanh nghiệp. các doanh nghiệp trở thành
các đơn vị hạch toán kế toán độc lập, tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, kế tốn đã trở thành một cơng sắc bén của quản lý, cung cấp các thông
tin một cách chính xác kịp thời về tình hình sản xuất của doanh nghiệp để từ đó giúp
cho việc ra quyết định của nhà quản lý được đúng lúc và chính xác, đảm bảo cho sự
phát triển của doanh nghiệp.
Hiểu được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp, trong quá
trình học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân, với sự nhiệt tình giảng dạy của
các thầy cô giáo, em đã cố gắng lĩnh hội đầy đủ và có hệ thống những kiến thức lý
luận, phương pháp nghiên cứu và hệ thống kế toán. Tuy nhiên, để chúng em có điều
kiện củng cố kiến thức lý luận đã được trang bị, bổ sung kiến thức thực tế về nghề
nghiệp cũng như đảm nhiệm ngay được công việc thuộc chuyên ngành đào tạo tại các
đơn vị sau khi tốt nghiệp thì quá trình thực tập các phần hành kế tốn tại các doanh
nghiệp là vơ cùng quan trọng.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Giầy Nam Giang, với sự hướng
dẫn của GS.TS.Đặng Thị Loan và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phịng Kế
tốn – tài vụ của cơng ty, báo cáo thực tập của em đã hoàn thành với nội dung:
Phần 1: Khái quát chung hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của công
ty TNHH Giầy Nam Giang.
Phần 2: Thực tế tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH giầy Nam Giang.
Phẩn 3: Nhận xét về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH giầy Nam Giang .
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên báo cáo khó tránh
khỏi những sai sót, chưa tồn diện, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự
thông cảm của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm n!
Nguyễn Thị Thanh Hơng
1
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
PHN 1:
KHI QUT CHUNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ
CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY TNHH GIẦY NAM GIANG
1.1. Q trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH Giầy Nam Giang.
Tên giao dịch: Nam Giang footwear co.,ltd
Trụ sở giao dịch: Nhà 5C - Tập thể Nam Đồng - Đống Đa – Hà Nội.
Cơ sở sản xuất: Lơ A3 – KCN Đình Trám - Việt Yên - Bắc Giang.
Điện thoại: (84-4)5333227
1.1.1 Khái quát lịch sử thành lập của công ty.
Công ty TNHH Giầy Nam Giang được thành lập theo quyết định số 1802/UB
ngày 15/03/2002 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Đăng ký kinh doanh số 2002000243 do UBND tỉnh Bắc Giang cấp.
Công ty TNHH Giầy Nam Giang là một đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động
dưới sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Bắc Giang. Hơn 5 năm thành
lập và phát triển cũng là bằng ngần nấy thời gian công ty phải đối mặt với nhiều khó
khăn, thách thức trước sự canh tranh khốc liệt trên thương trường. Với sự xuất phát
điểm không mấy thuận lợi, vốn điều lệ ban đầu thấp, trong khi đó ngành kinh doanh
da giầy, đặc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu luôn tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh
tranh lớn trong nước (Giầy Hà Nội, Thượng Đình, Thụy Khuê…) và các nước khác
trên thế giới (chủ yếu là Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc). Nhưng với lịng quyết
tâm và ý chí sáng tạo của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên, cơng ty đã
khơng ngừng phát triển để hồn thiện mình. Xuất phát từ việc tìm hiểu thực tế nhu
cầu tiêu thụ giầy ở thị trường nước ngồi, cơng ty đã mạnh dạn trang bị máy móc
hiện đại, đưa cơng nghệ xích lại với thời trang, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng. Hiện
nay thị phần của công ty trên thị trường một số nước EU đã tương đối ổn định, được
bạn hàng tín nhiệm. Hiện nay cơng ty đang nổ lực để mở rộng thị trường tiêu thụ ra
một số khu vc khỏc.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
2
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
1.1.2. Chc nng, nhim vụ của cơng ty.
Chức năng:
Cơng ty giầy Nam Giang có chức năng chính là sản xuất kinh doanh các loại
giầy dép phục vụ cho xuất khẩu. Ngồi ra cơng ty cón có chức năng kinh doanh xuất
nhập khẩu, phạm vi kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty là:
Xuất khẩu: Giầy dép các loại do công ty sản xuất ra
Nhập khẩu: Vật tư, nguyên liệu, máy móc và thiết bị phục vụ sản xuất.
Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh độc lập lấy thu bù chi, khai
thác các nguồn vật tư, nhân lực, tài nguyên của đất nước, đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu tăng thu ngoại tệ, góp phần vào cơng cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh
tế.
Nhiệm vụ:
- Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển theo kế hoạch và mục tiêu
chiến lược của Công ty.
- Ngiên cứu nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
- Thực hiện nghĩa vụ nhà nước giao.
- Thực hiện chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất tinh thần,
bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, KHKT, chun mơn cho cơng nhân viên trong
Cơng ty.
- Bảo vệ mơi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an tồn xã hội, làm trịn nhiệm vụ
quốc phòng.
1.1.3. Đối tượng và địa bàn kinh doanh của Công ty.
Đối tượng kinh doanh: Giầy vải, giầy da
Địa bàn kinh doanh: Với đặc điểm sản phẩm như trên thì các mặt hàng giầy
chủ yếu được tiêu dùng tập trung ở các nước công nghiệp phát triển, các khu vực
công nghiệp và các thành phố lớn.
Hiện nay, sản phẩm của Công ty chủ yếu được xuất khẩu sang thị trường EU,
một số thị trường khác đang được Công ty tiếp cận và thăm dò. Trên thị trường EU,
Thụy Sỹ, Hunggari, Bỉ, Hà Lan là những nước nhập khẩu chủ yu sn phm ca
Nguyễn Thị Thanh Hơng
3
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Cụng ty. Tuy nhiờn, thị trường EU là một thị trường khá khó tính, đòi hỏi mẫu
mã, chủng loại đa dạng, chất lượng cao.
1.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Về sản phẩm: Những sản phẩm giầy có những đặc trưng sau:
- Giầy là sản phẩm chịu ảnh hưởng sâu sắc của thời tiết, khí hậu và vùng địa
lý. Sản phẩm giầy chủ yếu được tiêu thụ ở các nước ôn đới và hàn đới, lượng sản
phẩm tiêu thụ tăng vọt vào mùa đông.
- Giầy cũng là một phần của thời trang, nó tơn vinh vẻ đẹp của con người. Do
vậy chủng loại mẫu mã giầy chịu ảnh hưởng sâu sắc của mội trường xã hội, văn hóa,
tập quán tiêu dùng và thu nhập của dân cư.
Với các đặc trưng trên thì giầy là sản phẩm có vịng đời ngắn, sự thay đổi mẫu
mã, hình thức diễn ra liên tục.
Về nguyên, nhiên vật liệu: Nguyên, nhiên vật liệu dùng cho sản xuất của
Công ty được cung cấp theo 2 nguồn: trong nước và ngoài nước. Hiện nay, các loại
nguyên liệu như da, vải đặc biệt, phụ kiện trang trí giầy, khóa dây và các sản phẩm
hóa chất chủ yếu do cơng ty nhập từ nước ngồi, chủ yếu là từ Hàn Quốc, Đài Loan,
Trung Quốc. Đối với các nguyên liệu đầu vào khác như chỉ may, vải, đế… thì Cơng
ty mua từ trong nước, các nguyên liệu này được các đối tác đầu vào cung cấp với số
lượng lớn, chất lượng cao, đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế.
Về máy móc, thiết bị: Với máy móc thiết bị được nhập mới từ năm 2002,
Cơng ty đã đầu tư hồn thiện một dây chuyền sản xuất giầy vải với sản lưọng
600.000 đôi/1năm và một dây chuyền sản xuất giầy da với công suất 400.000
đôi/1năm.
Về công nghệ sản xuất: Công nghệ sản xuất giầy ở Công ty Giầy Nam Giang
hiện nay đang sử dụng là công nghệ ép dán – là một trong 3 loại cơng nghệ sản xuấ
giầy hiện có ở Việt Nam. Đây là loại công nghệ mà các nước công nghiệp phát triển
đã sử dụng vào những năm cuối của thập kỷ 70, sau đó được chuyển giao cho Hàn
Quốc , Đài Loan… và bây giờ được chuyển giao cho các nước đang phát triển, trong
đó có Việt Nam.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Ngun ThÞ Thanh H¬ng
4
Líp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
GIM C
PG kinh
PG sn xuất
doanh
Phịng kỹ
Phịng
thuật
TC - KT
Xí nghiệp
Phịng
hành chính
Phịng
KHKD XNK
Xí nghiệp
khẩu 1
Xí nghiệp
giầy xuất
giầy xuất
Văn phịng
giầy xuất
khẩu 2
khẩu 3
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty bao gồm:
- Ban giám đốc
- Phịng kỹ thuật
- Phịng Tài chính – kế tốn
- Phịng hành chính
- Phòng kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu
- Văn phòng xuất nhập khẩu
- 3 xí nghiệp trực thuộc
1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Ngun ThÞ Thanh H¬ng
5
Líp A1 – K7
XNK
Trờng đại học kinh tế quốc dân
n v: Triu ng
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Cỏc chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
So sánh 2006/2005
Số tuyệt
Số tương
đối
đối (%)
Tổng doanh thu
37.551
38.527
976
2,6
Tổng chi phí
36.197
37.091
894
2,47
Tổng lợi nhuận
1.354
1.436
82
6,06
Vốn kinh doanh bình qn
8.023
8.839
816
10,17
Vịng quay VKD
4,68
4,36
-0,32
-6,84
Hệ số phục vụ của VKD
4,68
4,36
-0,32
-6,84
Hệ số sinh lợi của VKD
0,17
0,16
-0,01
-5,88
Tỷ suất chi phí, giá thành
0,96
0,96
0
0
1,04
1,04
0
0
0,04
0,04
0
0
Hệ số phục vụ của chi phí,
giá thành
10 Hệ số lợi nhuận của chi phí,
giá thành
Biểu 1: Tình hình tài chính của Cơng ty
( Nguồn: Phũng Ti chớnh - K toỏn)
Nguyễn Thị Thanh Hơng
6
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Trong ú:
* Cỏc ch tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh:
Tổng doanh thu thực hiện trong năm
Vịng quay vốn
kinh doanh
=
Vốn kinh doanh bình qn trong năm
Tổng doanh thu thực hiện trong năm
Hệ số phục vụ của
vốn kinh doanh
=
Hệ số sinh lợi của
vốn kinh doanh
=
Vốn kinh doanh bình quân trong năm
Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong năm
Vốn kinh doanh bình quân trong năm
* Các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh:
Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm
Tỷ suất chi phí,
giá thành
=
Tổng mức doanh thu thực hiện trong năm
Tổng mức doanh thu thực hiện trong năm
Hệ số phục vụ của
chi phí, giá thành
=
Hệ số lợi nhuận của
chi phí, giá thành
=
Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm
Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong năm
Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm
Qua bảng số liệu ta nhận thấy:
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh giữa năm 2006 so với 2005 có giảm sút,
tuy nhiên khơng đáng kể, so với tồn ngành da giầy thì hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Giầy Nam Giang đạt được ở mức trung bình.
- Hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Giầy Nam Giang tương
đối ổn định qua các năm.
NguyÔn Thị Thanh Hơng
7
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
* Tỡnh hỡnh thanh tốn với ngân sách Nhà nước:
Các loại thuế Cơng ty phải nộp bao gồm: Thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập
doanh nghiệp và thuế môn bài.
Công ty luôn nộp đầy đủ và đúng thời gian quy định các khoản thuế cho Nhà nước.
Giá trị các khoản thuế nộp Ngân sách Nhà nước được thể hiện cụ thể trong
bảng sau:
Đơn vị: nghìn đồng
Các chỉ tiêu
Năm 2005
1.877.553
379.127
4.850
2.261.530
1. Thuế xuất nhập khẩu
2. Thuế thu nhập DN
3.Thuế môn bài
Tổng cộng
Năm 2006
1.926.353
402.081
4.850
2.333.284
So sánh 2006/2005
Số tiền
Tỷ lệ (%)
48.800
2,6
22.954
6,05
0
0
71.754
3,17
Biểu 3: Tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước
( Nguồn: Phịng Tài chính - kế tốn)
* Các chỉ tiêu về cơng tác bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bao gồm 2 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 1:
Vốn chủ
Mức bảo toàn
tăng trưởng vốn
trong năm
=
sở hữu
Vốn chủ
_
sở hữu
cuối năm
đầu năm
Hệ số trượt
x
giá bình quân
trong năm
Vốn chủ sở hữu đầu năm 2005: 12.310 triệu đồng
Vốn chủ sở hữu cuối năm 2005: 13.325 triệu đồng
Vốn chủ sở hữu đầu năm 2006: 13.325 triệu đồng
Vốn chủ sở hữu cuối năm 2006: 14.560 triệu đồng
Mức bảo toàn tăng trưởng vốn năm 2005 = 13.325- 12.310 x 1,084 = -19,04 trđ
Mức bảo toàn tăng trưởng vốn năm 2006 = 14.560 – 13.325 x 1,066 = 355,55 trđ
- Chỉ tiêu 2:
Ngun ThÞ Thanh H¬ng
8
Líp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Tc tng
trng vn
trong năm
Mức bảo toàn tăng trưởng vốn trong năm
=
Vốn chủ sở hữu đầu năm x hệ số trượt giá bình quân trong năm
Tốc độ tăng trưởng vốn trong năm 2005 = -19,04 / (12.310 x 1,084) = 0,14%
Tốc độ tăng trưởng vốn trong năm 2006 = 355,55 / (13.325 x 1,066) = 2,5%
Như vậy, mặc dù giá trị vốn chủ sở hữu trong 2 năm 2005 và 2006 đều tăng
nhưng do sự trượt giá nên năm 2005, công ty không bảo toàn được vốn chủ sở hữu,
tuy nhiên, tỷ lệ giảm của vốn là không đáng kể. Sang năm 2006, vốn chủ sở hữu của
Cơng ty có sự tăng trưởng với tốc độ tăng 2,5%.
2.3. Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tài chính của doanh nghiệp
- Cơng tác kiểm tra của các cơ quan hữu quan của Nhà nước đối với doanh nghiệp:
Các cơ quan hữu quan của Nhà nước thường xuyên tiến hành kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động tài chính về việc chấp hành pháp luật, văn bản dưới luật, chấp
hành các chính sách, thể lệ, quy định về tài chính; kiểm tra theo dõi các quyết định về
huy động vốn, vòng quay vốn, quản lý, sử dụng vốn, phân phối kết quả hoạt động
kinh doanh, các chứng từ có liên quan tới mua bán hàng hóa, xuất nhập khẩu, gia
cơng hàng hóa, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, hình thành các quỹ tiền
tệ để phát triển kinh doanh.
- Công tác kiểm tra trong nội bộ doanh nghiệp:
Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tình hình tài chính của Cơng ty được thực hiện
theo từng tháng, quý và theo quy định của Ban Giám đốc, kiểm tra, chỉ đạo các hoạt
động tài chính và q trình áp dụng các chế độ chính sách. Giám đốc là người chịu
trách nhiệm trước Công ty về việc thực hiện và tính hiệu quả của cơng tác tài chính.
Kế tốn trưởng phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc việc kiểm tra, kiểm sốt q
trình thực hiện các cơng tác tài chính dựa trên các mực tiêu và nhiệm vụ được ghi
trờn cỏc k hoch ti chớnh.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
9
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
PHN 2:
THC T T CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
GIẦY NAM GIANG
2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn và các phần hành kế tốn:
Cơng ty giầy Nam Giang tổ chức cơng tác kế tóan theo mơ hình tập trung, phịng
kế tốn của Cơng ty thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty. Tại các xí
nghiệp thành viên bố trí các nhân viên hạch tốn tiến hành cơng tác hạch tóan ban
đầu, thu thập chứng từ và ghi chép sổ sách một cách đơn giản để chuyển về phịng kế
tốn. Cuối tháng, phịng kế tốn nhận chứng từ và báo cáo chi tiết để tiến hành cơng
việc kế tốn.
Gồm 7 người, được sắp xếp theo cơ cấu sau:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế tốn
Kế tốn
Kế tốn
TSCĐ
tiền
TH
và
lương,
CPSX,
ngun
BHXH,
tính giá
vật liệu
BHYT
thành
Kế tốn
thành
phẩm
tiêu thụ
Kế
tốn
vốn
Thủ quỹ
bằng
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối chiếu số liệu
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Ngun ThÞ Thanh H¬ng
10
Líp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
- K toỏn trng: chịu trách nhiệm toàn bộ số liệu về quản lý tài sản, vật tư,
hàng hóa, tiền vốn…tham mưu cho HĐQT, ký duyệt các chứng từ phát sinh hàng
ngày.
- Kế toán TSCĐ và nguyên vật liệu: theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao
TSCĐ và xuất nhập tồn nguyên vật liệu trong kho
- Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT: Lập bảng lương, phân bổ tiền lương,
BHXH, BHYT
- Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm: theo dõi chi tiết các chi phí
phát sinh, tập hợp chi phí và tính giá thành.
- Kế tốn thành phẩm tiêu thụ: theo dõi thành phẩm hoàn thành, xác định số
lượng thành phẩm đã tiêu thụ.
- Kế tốn vốn bằng tiền, cơng nợ: thực hiện các khoản thu, chi, tạm ứng, các
khoản tiền vay, tiền gửi.
-
Thủ quỹ: cấp phát, thu tiền, cân đối quỹ.
2.2. Thực tế tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty.
2.2.1. Các chính sách kế tốn:
- Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N)
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên, kế toán tiến hành theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ
thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn. Vì vậy, giá trị hàng
tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác đinh ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
- Phương pháp kế tốn chi tiết hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng phương pháp
thẻ song song. Tại kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi cho từng danh điểm vật tư
hàng hóa về mặt số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. Tại phịng kế tốn, kế
tốn mở sổ chi tiết vật tư hàng hóa theo dõi biến động của từng danh điểm vật tư
hàng hóa. Cuối tháng, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu gia s chi tit vi th kho
Nguyễn Thị Thanh Hơng
11
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
v s lng ng thời căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp nhập xuât tốn, lấy số
liệu đối chiếu với sổ kế tốn tổng hợp.
-
Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Cơng ty áp dụng phương pháp
bình qn gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho được tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho được
mua vào trong kỳ. Giá trị trung bình được tính sau từng lô hàng nhập về.
-
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp khấu
hao tài sản cố định theo phương pháp đường thảng, mức trích khấu hao hàng
năm được chia đều cho số năm sử dụng.
2.2.2. Tổ chức hạch toán ban đầu
- Khái quát hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty:
+ Danh mục chứng từ áp dụng:
-
Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm cơng; Bảng thanh tốn tiền
lương, thưởng, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng kê trích nộp các
khoản theo lương.
-
Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đề
nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng,
-
Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ,
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
-
Chứng từ Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Bảng phân bổ
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công
cụ, sản phẩm, hàng hoá, Bảng kê mua hàng
-
Chứng từ bán hàng: Hoá đơn GTGT 3 liên,
+ Quy định chung của Công ty về lập và luân chuyển chứng từ: Công tác lập và ln
chuyển chứng từ kế tốn tại cơng ty Giầy Nam Giang được áp dụng theo những quy
định chung của quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Về lập chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải
rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế ti chớnh phỏt sinh. Ch vit trờn
Nguyễn Thị Thanh Hơng
12
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
chng t phi rừ ràng, khơng tẩy xóa, khơng viết tắt. Chứng từ kế toán phải lập đủ số
liên theo quy định cho mỗi chứng từ
Về trình tự luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp
lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến đều phải tập trung về phịng kế tốn của Cơng ty.
Phịng kế tốn kiểm tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh
tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn bao gồm những bước sau:
B1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
B2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình
Giám đốc Cơng ty ký duyệt;
B3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
B4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn.
Cơng ty vận dụng hệ thống Tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐBTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Danh mục ti khon ỏp dng ti Cụng ty:
Nguyễn Thị Thanh Hơng
13
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
TT
1
S hiu TK
Cp 1 Cấp 2 Cấp 3
2
3
4
TÊN TÀI KHOẢN
5
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
111
Tiền mặt
1111
1112
Ngoại tệ
1113
2
Tiền Việt Nam
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121
1122
Ngoại tệ
1123
3
Tiền Việt Nam
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
121
4
Đầu tư tài chính ngắn hạn
1211
Cổ phiếu
1212
Trái phiếu
5
131
Phải thu của khách hàng
6
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
1332
7
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138
Phải thu khác
1381
1388
8
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
9
141
Tạm ứng
10
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
11
151
Hàng mua đang đi trên đường
12
152
Nguyên liệu, vật liệu
13
153
Công cụ, dụng cụ
14
1531
Công c, dng c
Nguyễn Thị Thanh Hơng
14
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
15
1532
Bao bỡ luõn chuyn
1533
dùng cho thuê
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155
Thành phẩm
156
Hàng hóa
1561
1562
Chi phí mua hàng hố
1567
16
Giá mua hàng hố
Hàng hố bất động sản
157
Hàng gửi đi bán
159
Các khoản dự phòng
1591
1592
Dự phòng phải thu khó địi
1593
17
Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
18
211
19
Tài sản cố định
2111
2112
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
21
Máy móc, thiết bị
2113
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118
20
Nhà cửa, vật kiến trúc
TSCĐ khác
214
Hao mòn TSCĐ
2141
2142
23
Hao mòn TSCĐ th tài chính
2143
Hao mịn TSCĐ vơ hình
2147
22
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn bất động sản đầu tư
217
Bất động sản đầu tư
221
Đầu tư tài chính dài hạn
2212
Vốn góp liên doanh
2213
Đầu tư vo cụng ty liờn kt
Nguyễn Thị Thanh Hơng
15
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
24
2218
u t ti chớnh dài hạn khác
25
229
Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
26
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
2412
Xây dựng cơ bản dở dang
2413
27
Mua sắm TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ
242
Chi phí trả trước dài hạn
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
311
Vay ngắn hạn
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
331
Phải trả cho người bán
333
33312 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334
Phải trả người lao động
3335
Chi phí phải trả
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa ch gii quyt
3382
Kinh phớ cụng on
Nguyễn Thị Thanh Hơng
16
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
3383
Bo him xỏc hi
3384
Bo hiểm y tê
3386
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay, nợ dài hạn
3411
34131 Vay dài hạn
3412
34132 Nợ dài hạn
3413
34133 Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
3414
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352
Dự phòng phải trả
LẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
4118
Vốn khác
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419
Cổ phiếu quỹ
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phỳc li
Nguyễn Thị Thanh Hơng
17
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
LOI TI KHON 5
DOANH THU
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hoá
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118
Doanh thu khác
515
Doanh thu hoạt động tài chính
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
5211
Chiết khấu thương mại
5212
Hàng bán bị trả lại
5213
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
611
Mua hàng
631
Giá thành sản xuất
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
642
Chi phí quản lý kinh doanh
6421
Chi phí bán hàng
6422
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
711
THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
811
821
THU NHẬP KHÁC
Chi phí khác
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip
Nguyễn Thị Thanh Hơng
18
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
911
LOI TI KHON 9
XC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGỒI BẢNG
001
Tài sản th ngồi
002
Vật tư, hàng hố nhận giữ hộ, nhận gia cơng
003
Hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004
Nợ khó địi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn.
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký – chứng từ, do vậy các sổ kế toán
được áp dụng trong Công ty bao gồm:
-
Sổ tổng hợp:
+ Nhật ký chứng từ ( từ số 1 đến số 10 )
+ Bảng kê ( từ số 1 đến số 11 )
+ Sổ cái các tài khoản liên quan
- Các sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; thẻ
kho; sổ TSCĐ; sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán; sổ chi phí sản xuất
kinh doanh; sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay…
So sánh sổ kế tốn của Cơng ty với chế độ kế toán hiện hành:
Về số lượng sổ: Đầy đủ và phù hợp với chế độ kê toán hiện hành cũng như
đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Về mẫu sổ: được áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành
Phương pháp ghi chép: Tn thủ theo trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế
tốn Nhật ký - Chứng từ được quy định trong chế độ kế tốn hiện hành.
Ngun ThÞ Thanh H¬ng
19
Líp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
S : Trỡnh tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
SỔ KẾ TỐN
CHỨNG TỪ KẾ TỐN
NKCT, BKê, Sổ Cái
PHẦN MỀM
Sổ chi tiết
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
- Báo cáo tài chính
CHỨNG TỪ KẾ TỐN
- Báo cáo kế tốn
CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
quản trị
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày hoặc định kỳ vài ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn.
Lập báo cáo tài chính là một công việc quan trọng với mỗi
doanh nghiệp. Báo cáo tài chính trình bày một cách tổng qt, tồn
diện thực trạng tài sản, nguồn vốn, công nợ, kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trong kỳ kinh doanh. Tại Công ty Giầy
Nam Giang, công việc này được giao cho kế toán tổng hợp vào cuối
mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm. Với các số liệu đã tập hợp được
cùng với báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ trước, kế toán tổng
hợp lập ra 4 bản báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2.5.Tổ chức vận dụng báo cỏo k toỏn
Nguyễn Thị Thanh Hơng
20
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
-
K lp bỏo cỏo tài chính: Năm
-
Hệ thống báo cáo tài chính hiện hành gồm những loại:
+ Bảng Cân đối kế toán:
+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-
Từ năm 2005 trở về trước Công ty nộp báo cáo tài chính cho 3 cơ quan :
+ Cơ quan thuế: Chi cục thuế Đống Đa
+ Cơ quan thống kê: Phòng thống kê Đống Đa
+ Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hà Nội
Nhưng từ năm 2006, chỉ phải nộp Báo cáo tài chính cho 2 nơi là Cơ quan thuế
và Cơ quan thống kê.
-
Báo cáo kế toán quản trị được lập từ các phần hành kế tốn với sự phân cơng
trách nhiệm cụ thế, bao gồm những báo cáo:
+ Báo cáo chi tiết nợ phải thu, nợ phải trả
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ước tính
+ Báo cáo cơng nợ với khách hàng
+ Báo cáo tình hình vay và hoàn trả vốn vay
……………………………
Báo cáo này sau khi lập được Kế toán trưởng kiểm tra, xem xét và được trình
lên Ban giám đốc thơng qua thì mới gửi lên cỏc c quan qun lý Nh nc.
Nguyễn Thị Thanh Hơng
21
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
PHN III:
NHN XẫT CHUNG
3.1.u điểm
Qua q trình tìm hiểu thực tế cơng tác quản lý, cơng tác kế
tốn nói chung, em thấy Cơng ty có mơ hình quản lý và hạch tốn
khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường,
chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hệ thống của kế tốn: Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn "Nhật
ký chứng từ" có nhiều ưu điểm phù hợp với điều kiện kế toán chung của Cơng
ty. Hệ thống sổ kế tốn, tài khoản và các mẫu biểu Cơng ty sử dụng đều đúng
như chính sách ban hành của Nhà nước. Việc sử dụng máy tính vào cơng việc
kế tốn giúp cho cơng tác hạch tốn và lưu trữ chứng từ, sổ sách trở nên dễ
dàng và khoa học hơn.
- Do có sự phân cơng trách nhiệm rõ ràng trong các phịng ban nói
chung và bộ máy kế tốn nói riêng đã tạo sự chun mơn hoá, việc phát sinh
các vấn đề kinh tế được giải quyết nhanh chóng.Việc tổ chức bộ máy kế tốn
theo hình thức tập trung tại phịng kế tốn, tại các phân xưởng chỉ làm nhiệm
vụ ghi chép, thu thập số liệu ban đầu và gửi cho phịng kế tốn làm cho cơng
tác tài chính kế tốn của nhà máy phản ánh và cung cấp thơng tin một cách
chính xác, kịp thời về tình hình biến động của tài sản, chi phí, doanh thu v
cỏc mt bin ng khỏc
Nguyễn Thị Thanh Hơng
22
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
- V b mỏy kế toán: Bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ và hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu công việc và phát huy được năng lực chun mơn của từng
người. Các phịng ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho lãnh đạo trong
việc giám sát sản xuất, quản lý, kinh phí, công tác tổ chức sản xuất được tiến
hành hợp lý, khoa học.
- Đội ngũ cán bộ kế tốn trong Cơng ty có trình độ và kinh nghiệm lâu
năm, với sự phân cấp hợp lý đã góp phần tích cực vào việc cung cấp thơng tin
về tài chính cho hoạt động quản lý, tham gia xây dựng và kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch SXKD, giúp cho lãnh đạo Công ty ra các quyết định
đúng đắn cho hoạt động SXKD.
- Về hệ thống sổ sách: tương đối đầy đủ và phù hợp với chế
độ kế toán, sổ chi tiết tài khoản đầy đủ về số lượng, kết cấu sổ
hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chứng từ được luân chuyển theo đúng tuần tự, đúng chế độ,
thuận tiện cho nhân viên kế toán ghi chép và cho việc kiểm tra của
kế toán trưởng, phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. Đồng
thời nhờ việc áp dụng kế toán máy trong q trình hạch tốn đã
hạn chế được sự ghi chép trùng lặp và vẫn đảm bảo tính thống
nhất các nguồn số liệu ban đầu. Bên cạnh những thành công của
công ty vẫn còn những tồn tại cần được xem xét và khắc phục
nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế tốn.
3.2. Kiến nghị
Phịng kế tốn nên mạnh dạn đưa các khoản chiết khấu
thương mại, có những chính sách ưu đãi cho những khách hàng
thanh toán sớm, trước hạn. Như vậy, Cụng ty s khuyn khớch
Nguyễn Thị Thanh Hơng
23
Lớp A1 K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
c khỏch hng thanh tốn nợ cho đơn vị, tránh gây nên tình
trạng bị chiếm dụng vốn nhiều.
Trong hạch toán thành phẩm kế toán cần thiết phải dùng giá
hạch toán
để theo dõi thành phẩm nhập-xuất về mặt giá trị, tránh trùng lặp
việc theo dõi thành phẩm đơn thuần về số lượng giữa thủ kho và
phịng kế tốn.
KẾT LUẬN
Thời gian đầu cịn bỡ ngỡ và lúng túng trong cơng tác kế tốn nhưng dần dần
em cũng thích nghi được với cơng việc và có thể hồn thành cơng việc tốt hơn.
Hiện nay, trong cơ chế thị trường ln có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiêp
nào cũng cần có những chính sách, chiến lược mở rộng thị trường tiêu thụ và tạo cho
mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.Vì vậy tạo dựng và giữ vững được uy
tín của doanh nghiệp đối với khách hàng đồng hành với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Giầy Nam Giang núi riờng. Cụng tỏc k toỏn l
Nguyễn Thị Thanh Hơng
24
Lớp A1 – K7
Trờng đại học kinh tế quốc dân
cụng vic cn thit và quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Công ty Giầy Nam Giang cũng đã hồn thành tốt những cơng tác
kế tốn của mình và tn thủ chế độ kế tốn của Việt Nam giúp nâng cao uy tín và vị
thế trên thị trường.
Với trình độ nhận thức cịn hạn hẹp kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài
báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến chỉ
bảo của các thầy cô, các anh chị trong công ty để bài viết được tốt hơn. Cuối cùng em
xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là
GS – TS Đặng Thị Loan cùng các anh chị trong phịng kế tốn và cơng ty TNHH
Giầy Nam Giang đã giúp em hồn thành bài báo cáo này.
Ngun ThÞ Thanh H¬ng
25
Líp A1 – K7