Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ XUÂN TRANG

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ XUÂN TRANG

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VĂN DÂN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, là xương sống
đối với sự ổn định của một hệ thống chính trị xã hội. Các năm qua, Đảng và Nhà
nước luôn có chủ trương và tạo điều kiện để DNNVV phát triển. Tuy nhiên, sự hạn
hẹp về nguồn vốn đã phần nào hạn chế khả năng SXKD của các DNNVV.
Trên địa bàn tỉnh Gia Lai, việc phát triển tín dụng đối với DNNVV là chiến
lược cho các NHTM nói chung cũng như Agribank Gia Lai nói riêng. Tuy nhiên,
các năm qua phát triển tín dụng đối với DNNVV của Agribank Gia Lai còn những
hạn chế nhất định, chưa tương xứng với quy mô tín dụng của chi nhánh cũng như
tiềm lực của loại hình khách hàng này trên địa bàn.
Qua nghiên cứu, luận văn đã nêu được một số nội dung:
- Về cơ sở lý luận: Luận văn đã nêu tổng quan về tín dụng NHTM đối với
DNVVN, cơ sở lý luận về phát triển TDNH đối với DNNVV.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng về tín dụng
đối với DNVVN tại Agribank Gia Lai, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những
hạn chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế để làm cơ sở đưa ra các nhóm các giải
pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV trong thời gian tới. Bên cạnh đó, luận văn
cũng đưa ra những kiến nghị, đề xuất đối với Nhà nước, với Agribank nhằm tạo
hành lang pháp lý đồng bộ cho các giải pháp đối với Agribank Gia Lai.
Với những giải pháp mà tác giả đề xuất, đề tài có thể ứng dụng vào thực tế
góp phần phát triển tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Gia Lai nhằm giúp cho
Agribank Gia Lai phát triển an toàn, bền vững trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
hiện nay.



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình. Cụ thể:
Tôi tên là: Lê Thị Xuân Trang.
Sinh ngày

tháng 4 năm 979 - Tại: Huyện Cần Đước, tỉnh Long An.

Quê quán: Xã Tân Ân, huyện Cần Đước, tỉnh Long An.
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
Là học viên cao học khóa:

của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí

Minh. Mã số học viên: 020116150056.
Cam đoan đề tài: “Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai”.
Là luận văn thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng d n khoa học: TS. Đặng Văn Dân.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
có tính độc lập riêng, không sao ch p bất k tài liệu nào và chưa được công bố
toàn bộ nội dung này bất k ở đâu các số liệu, các nguồn trích d n trong luận văn
được chú thích nguồn gốc r ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 12 năm 2016
Tác giả Luận văn


Lê Thị Xuân Trang


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức lớp Cao học khóa

Tây

Nguyên, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, để tôi có điều kiện theo học đúng
chuyên ngành mà mình mong muốn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến TS Đặng Văn Dân, đã tận tình
hướng d n và cho tôi nhiều góp ý quan trọng, tạo điều kiện để tôi hoàn thiện luận
văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô của Trường đại học
Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, các bạn trong lớp cao học, các anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Gia Lai đã tận tình giúp đỡ và góp ý giúp tôi hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan: ............................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3

5. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................... 4
. Đóng góp của đề tài .............................................................................. 4
7. Kết cấu của luận văn: ............................................................................ 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NHTM ĐỐI VỚI DNNVV . 6
1.1. Những vấn đề cơ bản về DNNVV ............................................................. 6
. . . Khái niệm DNNVV ........................................................................ 6
. . . Tiêu chí xác định DNNVV ............................................................. 6
. .3. Đặc điểm của DNNVV ................................................................... 7
1. .4. Vai trò của DNNVV ..................................................................... 10
. . Tổng quan về TDNH đối với DNNVV .................................................... 12
. . . Khái niệm TDNH đối với DNNVV .............................................. 12
. . . Các phương thức TDNH đối với DNNVV ................................... 13
. .3. Đặc điểm của TDNH đối với DNNVV......................................... 15
. .4. Rủi ro của TDNH đối với DNNVV .............................................. 15
. .5. Vai trò của TDNH đối với DNNVV ............................................. 16
.3. Cơ sở lý luận về phát triển TDNH đối với DNNVV ............................... 18
.3. . Khái quát về phát triển TDNH đối với DNNVV .......................... 18
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển TDNH đối với DNNVV ............ 21
1.3.3. Sự cần thiết phải phát triển TDNH đối với DNNVV ................... 25
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TDNH đối với DNNVV .. 27


.4. Kinh nghiệm của một số NHTM trên địa bàn về phát triển tín dụng đối
với DNNVV và những bài học kinh nghiệm rút ra đối với Agribank Gia Lai.
......................................................................................................................... 33
.4. . Kinh nghiệm của một số NHTM trên địa bàn về phát triển tín dụng
đối với DNNVV ...................................................................................... 33
.4. . Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với phát triển tín dụng
DNNVV tại Agribank Gia Lai ................................................................ 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI

AGRIBANK GIA LAI .................................................................................. 38
. . Khái quát về Agribank Gia Lai ................................................................ 38
. . . Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 38
. . . Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh .................................... 39
. . Tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Gia Lai .......................... 47
. . . Số lượng và cơ cấu DNNVV ........................................................ 47
. . . Quy mô vốn và cách tiếp cận nguồn vốn của các DNNVV tại tỉnh
Gia Lai ..................................................................................................... 48
.3. Thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai .................... 50
.3. . Tình hình cho vay DNNVV tại Agribank Gia Lai ....................... 50
.3. . Thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai.
......................................................................................................................... 54
.4. Những kết luận rút ra từ phân tích thực trạng tín dụng đối với DNNVV
tại Agribank Gia Lai........................................................................................ 67
.4. . Những kết quả đạt được trong hoạt động tín dụng đối với DNNVV
tại Agribank Gia Lai ................................................................................ 67
.4. . Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động tín
dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai ........................................... 69


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV
TẠI AGRIBANK GIA LAI .......................................................................... 78
3. . Định hướng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai năm 0



tầm nhìn chiến lược đến năm 2020 ................................................................. 78
3. . . Một số định hướng chung ............................................................. 78
3. . . Định hướng tín dụng đối với DNNVV ......................................... 78
3. . Giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai ..... 79

3. . . Giải pháp đối với Agribank Gia Lai ............................................. 79
3.2.2. Giải pháp đối với DNNVV ........................................................... 87
3.3. Các kiến nghị............................................................................................ 90
3.3. . Đối với Nhà nước .......................................................................... 90
3.3. . Đối với Agribank .......................................................................... 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC 01 ................................................................................................ 100
PHỤ LỤC 02 ................................................................................................ 100


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

1

Agribank

2

Agribank Gia Lai

3


BIDV Gia Lai

4

CP

Cổ phần

5

DN

Doanh nghiệp

6

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

7

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

8

DNTN


Doanh nghiệp tư nhân

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHNN Gia Lai

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai

11

NHTM

Ngân hàng thương mại

12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

13

TCTD


Tổ chức tín dụng

14

TDNH

Tín dụng ngân hàng

15

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt

Gia Lai

Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai

Viettinbank Gia


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt

Lai

Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai

17

18

Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
2.1

2.2

Tên bảng

Trang

Kết quả thực hiện 05 chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh chủ yếu của
Agribank Gia Lai
Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Gia Lai giai đoạn

2011 - 2015

39

40

2.3

Dư nợ cho vay của Agribank Gia Lai giai đoạn 0

2.4

Kết quả tài chính của Agribank Gia Lai giai đoạn 2011 - 2015

46

2.5

Số lượng DN trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 0

47

2.6

2.7

2.8

2.9


2.10

2.11

2.12

2.13

-2015

-2015

Vốn đăng ký kinh doanh của DN trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai
đoạn 0

-2015

Tình hình cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Gia Lai
giai đoạn 0

-2015

Số lượng khách hàng DNNVV, tỷ trọng số lượng khách hàng
DNNVV giai đoạn 0

- 2015

Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, tỷ trọng doanh số cho vay
DNNVV giai đoạn 0


- 0 5 của Agribank Gia Lai

Dư nợ tín dụng DNNVV, tỷ trọng dư nợ tín dụng DNNVV
giai đoạn 0

- 0 5 của Agribank Gia Lai

Tình hình nợ xấu cho vay DNNVV của Agribank Gia Lai giai
đoạn 0

- 2015

Tình hình nợ quá hạn cho vay DNNVV của Agribank Gia Lai
giai đoạn 0

-2015

Tình hình nợ xử lý rủi ro DNNVV của Agribank Gia Lai giai
đoạn 0

-2015

44

49

50

55


57

58

61

64

66


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
2.1
2.2

2.3

2.4

2.5

Tên biểu đồ
Nguồn vốn huy động Agribank Gia Lai giai đoạn 0

Trang
- 2015

Dư nợ theo thành phần kinh tế Agribank Gia Lai giai đoạn
2011 - 2015

Tỷ trọng Dư nợ cho vay DNNVV Agribank Gia Lai giai đoạn
2011-2015 phân theo ngành kinh tế
Tình hình nợ xấu DNNVV của Agribank Gia Lai giai đoạn
2011-2015
Tình hình nợ quá hạn DNNVV của Agribank Gia Lai giai
đoạn 0

-2015

41
45

60

62

65

Tình hình nợ xử lý rủi ro DNNVV của Agribank Gia Lai giai
2.6

đoạn 0

-2015

67


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhu cầu vốn của DNNVV ở Việt Nam cũng như việc tìm lối ra cho nguồn
vốn tín dụng của NHTM Việt Nam nói chung và Agribank nói riêng đã được đề cập
trong nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả trước đây. Tuy nhiên, làm thế nào để vừa
giải quyết được nhu cầu vốn vay cho DN trong nền kinh tế, đặc biệt là DNNVV,
vừa mang lại hiệu quả và an toàn vốn vay cho ngân hàng v n là vấn đề thời sự đang
được bàn luận.
Đối với Agribank Gia Lai, DNNVV là đối tượng khách hàng mục tiêu mà
Chi nhánh đã lựa chọn trong chiến lược phát triển khách hàng, Chi nhánh đã thực
hiện nhiều biện pháp nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV. Tuy nhiên, kết quả
v n còn nhiều hạn chế: thị phần cho vay đối với DNNVV còn thấp, số lượng
DNNVV quan hệ tín dụng với Chi nhánh ngày càng giảm, dư nợ cùng tỷ trọng dư
nợ cho vay đối với DNNVV có xu hướng giảm, tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV v n
còn cao so với tỷ lệ nợ xấu chung của chi nhánh, chất lượng tín dụng v n còn tiềm
ẩn nhiều rủi ro,… chưa tương xứng với tiềm lực loại hình khách hàng này trên địa
bàn tỉnh Gia Lai. Do vậy, việc nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thiết thực đối với
Agribank Gia Lai trong yêu cầu vừa mở rộng quy mô, vừa nâng cao chất lượng tín
dụng đối với DNNVV.
Từ tình hình đó, việc nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống cả lý luận và
thực tiễn về cho vay đối với các DNNVV, qua đó đề xuất các giải pháp để phát triển
tín dụng đối với đối tượng khách hàng này trở thành vấn đề bức thiết và có ý nghĩa
chiến lược đối với sự phát triển của Agribank Gia Lai.
Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Gia Lai” để nghiên cứu.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan:
Nhu cầu về vốn của các DNNVV rất lớn và không ngừng tăng lên, tiềm năng



2

của khối DN này đang là hướng đầu tư trọng điểm của các NHTM. Nhận thức được
vai trò quan trọng của tín dụng đối với loại hình DNNVV, trên thực tế đã có nhiều
công trình khoa học nghiên cứu, đề cập đến vấn đề cấp thiết này. Đây là nguồn tư liệu
hữu ích cho việc nghiên cứu luận văn, có thể kể đến một số nghiên cứu dưới đây:
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả V Đức Toàn, 0

, “Tín dụng đối với

DNNVV của các NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài đã
nghiên cứu về thực trạng tín dụng đối với DNNVV của các NHTM cổ phần trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh và đề ra các giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng
tín dụng đối với DNNVV. Tác giả đã hệ thống hóa các định hướng phát triển tín
dụng đối với DNNVV, góp phần đưa ra các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn
nên có tính ứng dụng cao. Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung nhiều vào phân tích,
đánh giá về DNNVV, chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá về hoạt động của ngân
hàng đối với DNNVV, chưa đánh giá hết chất lượng tín dụng đối với DNNVV nên
những khuyến nghị của luận án hướng tới các cơ quan quản lý, chưa có nhiều
khuyến nghị nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV của các NHTM CP.
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Văn Lê, 0 4, “Tăng trưởng tín
dụng ngân hàng đối với DNNVV ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn”.
Đề tài nghiên cứu mang tầm vĩ mô, đề cập đến những vấn đề lớn liên quan đến
chính sách, hệ thống để phát triển tín dụng DNNVV tại Việt Nam. Luận án đã đưa
ra nhóm giải pháp mang tính chiến lược và nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng
trưởng tín dụng DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn chưa nghiên cứu
thực trạng chất lượng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Quách Anh Bằng, 0 3, “Tín dụng đối
với DNNVV tại NHTM Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Biên Hòa”.
Luận văn cho thấy chất lượng tín dụng, đặc biệt là tín dụng DNNVV trong thời gian

nghiên cứu đang có chiều hướng xấu đi, nợ xấu, nợ quá hạn có khuynh hướng gia
tăng. Do vậy, những giải pháp tác giả đề xuất trong luận văn đã đóng góp thành tựu
đáng kể trong thực tế về kiểm soát chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, đề tài chưa đề
cập đến vấn đề phát triển cho vay đối với DNNVV tương xứng với quy mô tín dụng


3

tại chi nhánh và thị phần cho vay DNNVV trên địa bàn tỉnh Biên Hòa nhằm đảm
bảo hoạt động tín dụng đối với DNNVV của Vietcombank Biên Hòa ngày càng
phát triển, có hiệu quả và bền vững.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Hà Linh, 0 5, “Cho vay các
DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Láng Hạ”. Luận văn đã đề ra các giải pháp để mở rộng tín dụng đối với
DNNVV, chưa chú trọng nhiều đến vấn đề chất lượng tín dụng của loại hình khách
hàng này.
Từ việc nghiên cứu tổng quan, đã có không ít đề tài luận văn từ thạc sĩ đến
tiến sĩ hay các bài báo, các hội thảo nghiên cứu về hoạt động cho vay, hiệu quả cho
vay của NHTM đối với DNNVV. Đối với Agribank, cũng đã có không ít luận án
tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, đối với Agribank Gia
Lai, đến nay chưa có một đề tài nào nghiên cứu về tín dụng đối với DNNVV. Do
vậy, luận văn “Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Gia Lai” được coi là
công trình khoa học đầu tiên đề cập một cách toàn diện hệ thống và cụ thể cả lý luận
và thực tiễn về thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu những lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng
NHTM đối với DNNVV, thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank Gia Lai để tìm ra các giải pháp nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV
tại Agribank Gia Lai.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài định hướng tập trung vào việc phân tích, đánh
giá quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV, để từ đó thấy được những ưu
điểm và hạn chế trong lĩnh vực này. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu
nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV trong thời gian tới.
Hoạt động tín dụng tại Agribank Gia Lai chủ yếu là hoạt động cho vay. Vì
vậy, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về lý luận cơ bản và thực tiễn hoạt động cho


4

vay đối với DNNVV, không đề cập đến các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Do vậy,
thuật ngữ tín dụng đối với DNNVV trong luận văn được hiểu là cho vay đối với
DNNVV.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: luận văn nghiên cứu tại Agribank Gia Lai.
- Về thời gian: để phục vụ cho nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập để đánh
giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai trong
khoảng thời gian từ năm 0

- 2015; Qua kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra các

giải pháp đề xuất trong giai đoạn tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở của phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận
văn đã sử dụng các phương pháp sau đây để nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập thông tin, thống kê và xử lý số liệu sử dụng trong
quá trình thu thập, xử lý các số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank
Gia Lai như: kết quả huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, cơ
cấu dư nợ, số lượng DNNVV có quan hệ tín dụng với ngân hàng,... Quá trình này

cho ph p thống kê được các số liệu nội bộ liên quan đến hoạt động kinh doanh, tín
dụng của Agribank Gia Lai.
- Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá thực trạng
tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai theo thời gian: tình hình cho vay,
thu nợ, dư nợ cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV số lượng khách hàng vay
vốn tình hình nợ quá hạn và nợ xấu thu nhập từ hoạt động cho vay,...
- Ngoài ra, luận văn sử dụng các bảng, biểu đồ, sơ đồ để minh họa làm tăng
độ tin cậy của nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn có sự kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn đồng thời, tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả
trong nước có liên quan đến nội dung nghiên cứu, cũng như sử dụng các số liệu
tham khảo từ các cơ quan hữu quan.
6. Đóng góp của đề tài
Thứ nhất, luận văn đã kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đánh giá vai trò tín


5

dụng của các NHTM đối với DNNVV. Bên cạnh đó, sự vận dụng lý luận vào thực
tiễn qua việc phân tích đánh giá để thấy được sự cần thiết khách quan của việc phát
triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai. Trên cơ sở đó, tác giả xây
dựng khung lý thuyết về cơ sở lý luận hợp lý phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của
luận văn.
Thứ hai, trên cơ sở nguồn số liệu thu thập được, luận văn đi sâu phân tích
một các logic và chặt chẽ về thực trạng quy mô và chất lượng tín dụng đối với
DNNVV tại Agribank Gia Lai từ năm 0

- 0 5. Từ đó, đưa ra những hạn chế và

xác định nguyên nhân của hạn chế để có giải pháp thiết thực nhằm phát triển tín
dụng đối với DNNVV của Agribank Gia Lai trong thời gian tới.

Thứ ba, xuất phát từ những hạn chế và những nguyên nhân khách quan, chủ
quan trong quan hệ tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai, luận văn đề
xuất các giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn để phát triển tín dụng đối với
DNNVV tại Agribank Gia Lai. Bên cạnh đó, luận văn gợi ý một số khuyến nghị đối
với Nhà nước và Agribank nhằm mục đích góp phần phát triển tín dụng đối với
DNNVV tại Agribank Gia Lai.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được cấu trúc thành
ba chương:
Chương : Tổng quan về tín dụng NHTM đối với DNNVV.
Chương : Thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Gia
Lai.


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NHTM ĐỐI VỚI DNNVV
1.1.Những vấn đề cơ bản về DNNVV
1.1.1. Khái niệm DNNVV
Theo Luật DN số 8/ 0 4/QH 3 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày
/

/ 0 4, “DN là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng

ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Có rất nhiều cách phân loại DN: phân loại theo hình thức sở hữu, DN gồm
có: DNNN, DNTN, công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty CP theo quy mô,
DN được phân làm ba loại: DN lớn, DN vừa và DN nhỏ.

Ở Việt Nam, căn cứ vào đặc điểm, tình hình thực tế của đất nước cùng với
yêu cầu bức thiết trong vấn đề hỗ trợ phát triển đối với các DNNVV, ngày
30/ / 009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 5 / 009/NĐ-CP về trợ giúp phát
triển DNNVV. Theo đó, DNNVV được định nghĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp:
siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng
tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình
quân năm, trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên”.
1.1.2. Tiêu chí xác định DNNVV
Hiện nay có rất nhiều tiêu thức để phân loại DNNVV. Một số tiêu thức như:
vốn, lao động, doanh thu, lợi nhuận,... Tuy nhiên, mỗi một nước, mỗi một nền kinh
tế lại lựa chọn các tiêu thức khác nhau, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó,
hai tiêu thức được sử dụng nhiều nhất ở phần lớn các nước là quy mô vốn và lao
động. Thông thường, các nước có trình độ phát triển càng cao thì quy định về chỉ
tiêu quy mô vốn cũng như lao động càng cao so với các nước có trình độ phát triển
thấp hơn.


7

Theo Nghị định số 5 / 009/NĐ-CP, DNNVV được phân loại như sau:
Quy mô

DN siêu

DN nhỏ

nhỏ
Khu vực
I. Nông,

lâm nghiệp
và thủy sản
II. Công
nghiệp và
xây dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ

DN vừa

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

động

nguồn vốn

động

nguồn vốn

động


0 người
trở xuống
0 người
trở xuống
0 người
trở xuống

0 tỷ đồng
trở xuống
0 tỷ đồng
trở xuống
0 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 0

từ trên 0 tỷ từ trên 00

người đến

đồng đến

00 người

00 tỷ đồng

người đến
300 người


từ trên 0

từ trên 0 tỷ từ trên 00

người đến

đồng đến

00 người

00 tỷ đồng

người đến
300 người

từ trên 0

từ trên 0 tỷ từ trên 50

người đến

đồng đến

người đến

50 người

50 tỷ đồng

00 người


Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ.
1.1.3. Đặc điểm của DNNVV
Một là, DNNVV có quy mô hoạt động SXKD nhỏ và tiềm lực tài chính thấp.
Đây là đặc điểm nổi bật của DNNVV, với lượng vốn đầu tư giới hạn và số
lượng lao động tối đa là 300 người thì quy mô của DNNVV là tương đối nhỏ. Điều
này mang lại một số lợi thế cho DNNVV như khả năng dễ thành lập, dễ gia nhập thị
trường, khả năng thu hồi vốn nhanh,... Những lợi thế này đã tạo điều kiện cho các
DNNVV phát triển trong nhiều ngành nghề, trên nhiều địa bàn, nhiều lĩnh vực kinh
tế bù vào các khoảng trống mà các DN lớn để lại.
Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNNVV bị hạn chế trong khả năng thực
hiện dự án đầu tư vào mặt bằng, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu.
Các DNNVV thường không đạt được lợi thế về quy mô như các DN lớn. Hơn nữa,
quy mô nhỏ kèm vấn đề minh bạch thông tin hạn chế cũng khiến cho các DN khó
khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn từ các ngân hàng cũng như từ thị trường chứng
khoán. Đối với các DN đã tiếp cận được nguồn vốn TDNH, nguồn tài trợ này không


8

phải lúc nào cũng đáp ứng được nhu cầu của DN do DN chưa đáp ứng đầy đủ các
điều kiện vay vốn của ngân hàng như: dự án, phương án SXKD hiệu quả không cao,
vốn tự có tham gia không đủ tỷ lệ quy định, tài sản bảo đảm chưa đáp ứng được các
tiêu chuẩn của ngân hàng,...
Hai là, DNNVV có tính năng động, nhạy bén và dễ thích nghi với sự thay
đổi của thị trường.
Đây là một ưu thế nổi trội của DNNVV, với quy mô nhỏ và vừa, bộ máy
quản lý gọn nhẹ, DNNVV dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng những yêu cầu có hạn
trong thị trường chuyên môn hóa. Mặt khác, DNNVV có mối liên hệ trực tiếp với
thị trường và người tiêu thụ nên có phản ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị

trường. Với cơ sở vật chất không lớn, DNNVV đổi mới linh hoạt hơn, dễ dàng
chuyển đổi sản xuất hoặc thu hẹp quy mô mà không gây ra hậu quả nặng nề cho xã
hội. Chính nhờ tính linh hoạt, khả năng thích ứng với thị trường và chấp nhận rủi ro
mà loại hình DN này có khả năng đổi mới, mang lại hiệu quả cao cho nền kinh tế và
tự nó đã thực hiện chức năng kinh tế to lớn đối với xã hội.
Ba là, DNNVV đa dạng về loại hình DN; ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh phong phú.
DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình như: DNNN, DNTN, công ty
TNHH, công ty CP,... trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô nhỏ,
nhờ khả năng tận dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại địa phương, dễ
dàng đáp ứng được những thay đổi theo nhu cầu của thị trường nên DNNVV phát
triển nhanh chóng và là nhân tố đóng góp nhiều vào ổn định đời sống xã hội, thúc
đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Bốn là, chiến lược SXKD, trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực cạnh
tranh hạn chế.
Nhiều DNNVV thiếu một chiến lược kinh doanh r ràng, phù hợp với sứ
mệnh, mục tiêu của DN mà đa phần chỉ xây dựng các kế hoạch SXKD mang tính
tạm thời, ngắn hạn. Do đó, trước những biến động của thị trường, DNNVV thường
có xu hướng đi chệch ra sứ mệnh, mục tiêu đề ra ban đầu và thiếu sự điều chỉnh kịp


9

thời, hợp lý.
Trong thời đại khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng, đầu tư vào khoa học
kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí trở thành điều
kiện cốt l i để giúp các DN nâng cao năng lực cạnh tranh. Đối với DNNVV, do quy
mô vốn bị hạn chế nên việc đầu tư nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy
trình sản xuất thường không được thường xuyên nên d n tới hệ quả là các DNNVV
thường sử dụng công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình

độ trong nắm bắt thông tin thị trường cũng như marketing sản phẩm, dịch vụ nên
DNNVV gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Bên cạnh đó, do quy mô thị trường của DNNVV thường hạn hẹp trong phạm vi địa
phương, chưa có nhiều khách hàng lớn, khách hàng truyền thống, nên việc mở rộng
thị trường là rất khó làm hạn chế năng lực cạnh tranh của DNNVV.
Năm là, hoạt động của DNNVV phụ thuộc nhiều vào biến động của môi
trường kinh doanh.
Quy mô vốn thấp, hoạt động SXKD mang nặng tính thời vụ, thiếu chiến lược
kinh doanh dài hạn, nguồn vốn huy động hạn chế d n đến mức độ đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh và tính ổn định của DNNVV tương đối thấp. Chính vì vậy, những
thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô và môi trường kinh doanh thường có những
ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của DNNVV. Tuy vậy, với quy mô nhỏ,
DNNVV cũng có những lợi thế nhất định khi dễ dàng chuyển hướng SXKD, tăng
giảm lao động, thậm chí chuyển địa điểm SXKD dễ dàng hơn các DN lớn.
Sáu là, DNNVV có bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao
nhưng năng lực quản trị chưa cao.
Với số lượng lao động không nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng như bộ
máy quản lý trong các DNNVV tương đối gọn, không có quá nhiều khâu trung gian
đã làm tăng hiệu quả hoạt động của DN các quyết định, các chỉ tiêu, các định
hướng SXKD đến với người lao động một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí quản
lý DN và nhạy b n với những thay đổi trong môi trường kinh doanh.
Tuy nhiên, việc đưa ra các quyết định nhanh chóng kết hợp với việc thiếu


10

nghiên cứu tình hình thị trường thường d n tới rủi ro cho DN khi các quyết định
đưa ra thiếu tính chuẩn xác. Đây là hạn chế xuất phát từ thực tế một bộ phận lãnh
đạo DNNVV ít được đào tạo qua các trường lớp chính quy, thiếu những kiến thức
cơ bản về tài chính, luật pháp và quản trị kinh doanh. Trình độ chuyên môn của

người điều hành thấp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạch định chiến lược kinh doanh và
quản trị nội bộ, nhất là quản trị tài chính của DNNVV d n đến việc cân đối vốn và
sử dụng vốn không hiệu quả, bố trí và sử dụng các nguồn lực tài chính đạt hiệu quả
thấp. Bên cạnh đó, một bộ phận lãnh đạo DNNVV có ý thức chấp hành chế độ,
chính sách, quy định,... chưa cao. Đây là điểm yếu lớn nhất ảnh hưởng nhiều đến
quá trình hoạt động SXKD, huy động vốn hay tiếp cận vốn TDNH của DNNVV.
Bảy là, hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc.
DNNVV dễ dàng rơi vào tình trạng phá sản. Tuy nhiên, cùng với sự phá sản
lại có việc thành lập các DN mới và số DNNVV được thành lập mới thường lớn
hơn số bị phá sản. Chính điều đó đã không d n đến tình trạng xáo động nền kinh tế
- xã hội và cũng chính hiện tượng đó đã phản ánh sức sống mãnh liệt của DNNVV
nói chung trong nền kinh tế.
Ngoài ra, khả năng sản xuất hàng hóa để phục vụ cho xuất khẩu của
DNNVV còn hạn chế do chất lượng sản phẩm chưa cao còn có hiện tượng trốn
thuế, lậu thuế hiện tượng chạy theo lợi nhuận quá mức mà không chú ý đến hậu
quả xã hội phải gánh chịu.
1.1.4. Vai trò của DNNVV
Nếu x t riêng từng DN, DNNVV không có được lợi thế về mặt kinh tế so với
các DN lớn. Song về tổng thể, DNNVV đóng vai trò cực k quan trọng trong việc
huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển và có ý nghĩa then chốt trong quá trình
giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển đồng
đều giữa các khu vực trong một quốc gia. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
được khẳng định qua các mặt sau:
Thứ nhất, DNNVV tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần
giảm thất nghiệp.


11

Do các DNNVV tham gia kinh doanh ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của

nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều
đối tượng lao động ở nhiều vùng miền khác nhau. Mặt khác, do đặc điểm SXKD
không yêu cầu trình độ cao nên có thể sử dụng được cả lao động ở các vùng sâu,
vùng xa, vùng kinh tế chưa phát triển. Đặc biệt, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng
suy thoái, trong khi các DN lớn thường phải sa thải nhân công để cắt giảm chi phí
thì các DNNVV, với tính chất linh hoạt và năng động của mình, có thể thích ứng
nhanh với sự biến động của thị trường, có thể đứng vững mà không phải cắt giảm
nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực lượng lao động khi nền kinh tế
đi vào chu k phục hồi.
Thứ hai, DNNVV góp phần tăng trưởng kinh tế, gia tăng thu nhập quốc dân.
Với số lượng lớn các DN thuộc mọi thành phần kinh tế, thu hút phần lớn lao
động làm việc trong các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ,... DNNVV tạo ra
một phần lớn giá trị sản xuất cho xã hội và gia tăng thu nhập quốc dân.
Sự phát triển mạnh mẽ của các DNNVV đã khơi dậy một sức sản xuất rất
lớn. Năng lực sản xuất hàng hóa của thành phần kinh tế này tăng mạnh đóng góp
đáng kể vào tăng trưởng GDP, góp phần không nhỏ vào xuất khẩu, hình thành mới
các ngành công nghiệp phụ trợ, góp phần tăng trưởng kinh tế, gia tăng thu nhập
quốc dân.
Thứ ba, DNNVV khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong nền kinh tế bao giờ cũng có những vùng sâu, vùng xa, là những vùng
có điều kiện tự nhiên không thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Nếu nền
kinh tế chỉ tồn tại các DN lớn có xu hướng tập trung ở các thành phố, thị xã, các
khu công nghiệp mà thiếu đi DNNVV thì sẽ xảy ra tình trạng phát triển mất cân đối
giữa các vùng miền, không tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, làm giảm hiệu
quả hoạt động của nền kinh tế.
Trong khi đó, với quy mô vốn đầu tư nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, các
DNNVV có thể tham gia vào nhiều thị trường nhằm khai thác tiềm năng và thế



12

mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của từng vùng, đặc biệt là các ngành nông,
lâm, hải sản và ngành công nghiệp chế biến. DNNVV cũng chính là chủ thể tác
động tích cực vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống như mây
tre đan, gốm sứ, dệt,... Vì vậy, có thể nói DNNVV đóng vai trò hết sức quan trọng
trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn góp phần thu hẹp khoảng
cách giữa thành thị và nông thôn; đồng thời, thúc đẩy các ngành thương mại, dịch
vụ phát triển góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thứ tư, DNNVV là bộ phận cần thiết trong quá trình liên kết sản xuất của
các DN lớn, là cơ sở hình thành những DN lớn trong tương lai.
Mối liên kết giữa DNNVV và DN lớn hình thành và phát triển trong việc
cung ứng nguyên vật liệu, dần dần hình thành mạng lưới công nghiệp bổ trợ và đặc
biệt là tạo ra mạng lưới vệ tinh phân phối sản phẩm, cung cấp các vật tư đầu vào với
giá rẻ hơn. Do đó, góp phần hạ giá thành, nâng cao hiệu quả sản xuất cho DN lớn.
Ngược lại, các DN lớn bảo đảm vững chắc cho DNNVV về thị trường, tài chính,
công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý.
Thực tế trong quá trình hoạt động, từ DN “vệ tinh” hỗ trợ cho các DN lớn,
nhiều DNNVV đã tích lũy vốn, kinh nghiệm và trở nên lớn mạnh, dần trở thành các
công ty lớn, các tập đoàn kinh tế lớn trên thị trường.
1.2. Tổng quan về TDNH đối với DNNVV
1.2.1. Khái niệm TDNH đối với DNNVV
Theo Luật các TCTD số 47/ 0 0/QH

được Quốc hội Việt Nam ban hành

ngày 29/6/2010 thì một số thuật ngữ có liên quan được quy định như sau:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân

hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [4, tr3].
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” [4, tr3].


13

Từ những nội dung trên, theo quan điểm của luận văn, TDNH đối với
DNNVV được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân hàng
và DNNVV, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho DNNVV sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận, DNNVV có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
1.2.2. Các phương thức TDNH đối với DNNVV
Hoạt động tín dụng tại Agribank Gia Lai chủ yếu là hoạt động cho vay. Vì
vậy, trong đối tượng nghiên cứu luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về lý luận cơ bản
và thực tiễn hoạt động cho vay đối với DNNVV, không đề cập đến các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác. Do vậy, thuật ngữ tín dụng đối với DNNVV trong luận văn được
hiểu là cho vay đối với DNNVV.
Các hình thức thường thấy trong hoạt động cho vay của NHTM đối với
DNNVV bao gồm:
Cho vay từng lần: “Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng” [9, tr9]. Cho vay từng lần đối với
DNNVV là hình thức cho vay phục vụ những khách hàng là DNNVV có nhu cầu
vốn không thường xuyên, phát sinh từng lần riêng lẻ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: “TCTD và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định” [9, tr9].
Theo phương thức cho vay này, TCTD sẽ ký một hợp đồng hạn mức tín dụng với
DNNVV trong đó quy định những điều kiện cho vay cơ bản như tổng hạn mức cấp
tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức, lãi suất, thời gian cho vay tối đa cho từng

lần nhận nợ,... DNNVV chỉ cần cung cấp phương án vay vốn, cung cấp các chứng
từ chứng minh mục đích vay để đề nghị ngân hàng giải ngân.
Cho vay theo dự án đầu tư: “TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống” [9, tr9]. Cho vay theo dự án đầu tư đối với DNNVV thường nhằm
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm tài sản cố định, đổi
mới dây chuyền công nghệ,….


14

Cho vay hợp vốn: “Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một TCTD làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác” [9, tr9]. Phương thức cho vay này áp dụng
trong những trường hợp sau: nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của
DNNVV vượt giới hạn cho vay hoặc bảo lãnh của TCTD theo quy định hiện hành
hay khả năng tài chính và nguồn vốn của một TCTD không đáp ứng được nhu cầu
cấp tín dụng của dự án hay nhu cầu phân tán rủi ro của TCTD hay DNNVV có
nhu cầu huy động vốn từ nhiều TCTD khác nhau.
Căn cứ vào thời hạn cho vay: Ngân hàng xem x t quyết định cho DNNVV
vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho
SXKD và các dự án đầu tư phát triển.
Cho vay ngắn hạn: “cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay
đến 12 tháng” [9, tr ]. Đối tượng cho vay ngắn hạn là để bù đắp sự thiếu hụt vốn
lưu động của các DNNVV. Đối với NHTM tín dụng ngắn hạn thường chiếm tỷ
trọng cao nhất.
Cho vay trung hạn: “cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho
vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng” [9, tr6]. Đối tượng cho vay trung hạn đối với
DNNVV chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng
SXKD, đầu tư mới các dự án vừa và nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.

Cho vay dài hạn: “cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ
trên 60 tháng” [9, tr6]. Đối tượng cho vay dài hạn đối với DNNVV là để xây dựng
cơ sở kinh doanh, mua sắm tài sản cố định, thực hiện các dự án có quy mô lớn và
thời gian thu hồi vốn lâu, trồng các loại cây lâu năm,...
Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: các khoản cho vay của ngân hàng cho
DNNVV bao gồm: cho vay có bảo đảm bằng tài sản và cho vay không có bảo đảm
bằng tài sản.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là việc DNNVV dùng tài sản của mình
hoặc bên thứ ba làm đảm bảo cho nghĩa vụ vay vốn ở ngân hàng. Cho vay có bảo
đảm gồm các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc thế chấp bằng tài sản của bên thứ ba.


×