Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của u lympho không Hodgkin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.46 KB, 2 trang )

triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của u lympho không Hodgkin
Trả lời
1. LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng đa dạng
- Hạch to: là triệu chứng phổ biến nhất
+ Có thể xuất hiện ở nhiều vị trí, thường là hạch vùng cổ, nách, bẹn.
+ Hạch u lympho mang đầy đủ tính chất của hạch ác tính: chắc, không nóng, không đỏ,
không đau, không hóa mủ trừ khi bị bội nhiễm, ranh giới rõ, hạch lúc đầu nhẵn, có thể
đơn độc về dau thường có xu thế dính với nhau thành chùm, chuỗi, kém di động hơn..
Hạch to nhanh, giai đoạn muộn có biểu hiện chèn ép.
- Triệu chứng toàn thân: sốt KRNN, vã mồ hôi về đêm, mệt mỏi, sút cân trên 10% trọng
lượng cơ thể, sẩn ngứa trên da.
- U lympho không Hodgkin thường có tổn thương ngoài hạch, tùy vị trí sẽ có biểu hiện
lâm sàng kèm theo: đau bụng, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, buồn nôn, ngạt mũi, tắc mũi,…
- Hội chứng chèn ép trung thất sau: xuất hiện nếu hạch biểu hiện ở trung thất.
- Ngoài ra còn biểu hiện ở một số vị trí ngoài hạch khác: amygdal, hốc mắt, tinh hoàn,…
38


2. CẬN LÂM SÀNG
- Sinh thiết: đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán typ mô bệnh học. Yêu cầu sinh thiết
phải lấy trọn 1 hạch mới đánh giá được thể mô bệnh học u lympho không Hodgkin.
- X quang thường quy: cho kết quả nhanh, rẻ, giúp có cái nhìn tổng quát về phổi hay
trung thất
- Chụp bạch mạch: là phương pháp duy nhất cho thấy những thay đổi cấu trúc bên trong
hạch, rất có giá trị để chẩn đoán, dấu hiệu hạch bệnh lý: ổ, điểm khuyết hay bọt, ngay cả
khi kích thước hạch còn bình thường.
- Siêu âm:
+ Giúp phát hiện tổn thương gan lách, hệ hạch dọc ĐM chủ bụng,…hạch bệnh lý khi KT
> 1cm, giảm âm, chạy dọc theo ĐM chủ bụng, ĐM chậu, quanh rốn gan, thận, lách,…
Ngoài ra để phát hiện TDMP, TD màng tim, u thành ngực, u tiểu khung.


+ Nhược điểm: phụ thuộc kinh nghiệm của người làm siêu âm, việc đánh giá có thể
không chính xác nếu có vướng hơi các quai ruột.
- Chụp CLVT: CLVT lồng ngực, ổ bụng để đánh giá giai đoạn bệnh.
- Cộng hưởng từ: vai tò tương tự CLVT để phát hiện hạch bệnh lý và các tổn thương cơ
quan ngoài hạch, rất nhạy trong phát hiện tổn thương tủy xương.
- Chụp PET/CT: rất có giá trị trong đánh giá giai đoạn.
- Công thức máu: có ý nghĩa phát hiện một số hội chứng kèm theo bệnh u lympho ác
tính không Hodgkin: hội chứng thực bào máu, tan máu.
- Tủy đồ: đánh giá tình trạng phát triển của tủy xương, sự xâm lấn của tế bào ung thư
trong tủy.
- Sinh thiết tủy xương: có giá trị hơn tủy đồ trong đánh giá xâm lấn tủy xương, chẩn
đoán phân biệt với leucemie dòng lympho và đánh giá chức năng tủy xương.
- Tốc độ máu lắng: không có giá trị chẩn đoán, tốc độ máu lắng cao có tiên lượng xấu.
- Xét nghiệm các dịch tìm tế bào lympho ác tính: dịch não tủy (đặc biệt là u biểu hiện ở
tinh hoàn hoặc trên cơ địa nhiễm HIV), dịch màng phổi, dịch màng tim, tinh hoàn.
- Chất chỉ điểm u: LDH có giá trị tiên lượng bệnh và theo dõi. Khi LDH cao cũng làm
tăng nguy cơ xảy ra hội chứng ly giải u.
- Các chỉ số đánh giá chức năng gan thận, điện giải đồ: nhằm đánh giá trước điều trị và
phát hiện hội chứng ly giải u.
- Các xét nghiệm HIV, HbsAg, antiHCV: là 1 phần không thể thiếu của bilan trước điều
trị.

2



×