MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 4
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 4
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 5
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 7
6. Thời gian nghiên cứu đề tài ...................................................................... 7
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 7
CHƢƠNG MỘT: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỊA DANH
14
LỊCH SỬ VĂN HÓA TIÊU BIỂU...................................................................
1. 1. Khái quát về địa danh ịch sử, văn hóa tiêu biểu ............................... 14
1.1.1. Khái niệ
......................................................................... 14
1.1.2. Khái niệm
ch sử, vă ó và
ch sử,
16
văn hóa tiêu biểu ............................................................................................
1.2. Phân loại địa danh ịch sử, văn hóa ...................................................... 17
ử .............................................................................. 17
1211
.................................... 17
1212
......................... 20
1.2.1.3.
vùng lãnh thổ
ơ
vă
1221
...............................................................
21
ó ............................................................................ 23
n các th ng cảnh .................................................... 23
1.2.2.2.
nv
ă ó
t th và phi v t
23
th ê
ến ă ó - ngh thu t, tôn giáo ưỡng, phong tục
- t p quán .........................................................................................................
1223
1.2.2.4.
hoặc m
ê
1225
nv
ă
........................................... 24
n v i các s ki
ă
ó - ngh thu t
24
ă ó .................................................................
n v i các làng nghề truyền thống ........................... 25
1.3. Giá trị lịch sử văn hóa của địa danh lịch sử văn hóa tiêu biểu…..
25
1.4. Nội dung giáo dục truyền thống và quảng bá phát triển du lịch
26
qua địa danh lịch sử văn hóa tiêu biểu .....................................................
1.4.1. Nội dung giáo dục truyền thống qu
a danh l ch sử vă ó
tiêu biểu…………………………………………………………… ……… …
26
1.4.2. Nội dung quảng bá phát triển du l
a danh l ch sử vă
30
hóa tiêu biểu ..................................................................................................
1.5. Tiểu kết Chƣơng 1……………………………..…………………...
31
CHƢƠNG HAI: ĐỊA DANH ỊCH SỬ, VĂN HÓA TIÊU BIỂU
TỈNH KHÁNH HÒA ……………………………………………..
32
2.1. Bộ tiêu ch ác định địa danh ịch sử, văn hóa tiêu biểu tỉnh
hánh H a……………………………………………….……………...
32
2.2. Giới thiệu địa danh lịch sử văn hóa tiêu biểu tỉnh Khánh
Hòa……………………………………………………………………….
34
2.3. Thực trạng khai thác, sử dụng giá trị địa danh lịch sử văn hóa
tiêu biểu trong giáo dục truyền thống và quảng bá phát triển du
lịch………………………………………………………………………
169
2.3.1. Thực trạng khai thác, sử dụng giá tr a danh l ch sử vă
169
hóa tiêu biểu trong giáo dục truyền thống ..................................................
2.3.1.1. Một số kết quả khai thác, s dụng giá tr a danh l ch s
ă ó
ục truyền thố …………………………………...……
169
2.3.1.2. Một số h n chế trong khai thác, s dụng giá tr a danh
l ch s ă ó
ng giáo dục truyền thố
…………………………… .
173
2.3.2. Thực trạng khai thác, sử dụ g a danh l ch sử vă ó tiêu 176
biểu trong quảng bá phát triển du l ch ..........................................................
2.3.2.1. Một số kết quả khai thác, s dụng giá tr a danh l ch s
ă ó
ảng bá phát tri n du l …… ……………………...……
176
2.3.2.2. Một số h n chế trong khai thác, s dụng giá tr a danh
l ch s ă ó
ảng bá phát tri n du l ……..…………….……
185
2.4. Tiểu kết Chƣơng 2…………………………………………..……...
187
CHƢƠNG BA: GIẢI PHÁP PHÁT HUY GIÁ TRỊ ĐỊA DANH
LỊCH SỬ, VĂN HÓA TIÊU BIỂU TỈNH KHÁNH HÒA TRONG
190
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG VÀ QUẢNG BÁ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH ..............................................................................................................
3.1. Giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức, giáo dục truyền
thống trong cộng đồng…………………………………….……….……
3.1.1. Về chủ trươ g,
í
á
190
tuyê truyền, giáo dục ...................... 190
2
3.1.2. Về biên soạn tài liệu tuyên truyề “ a danh l ch sử, vă ó
tiêu biểu ở K á Hò ”…………………………………………………… …
3.1.3. Tổ chức các hoạt ộng tuyên truyền trong cộ g ồ g â
ư ............
3.1.4. Tổ chức các hoạt ộng giáo dục trong trường học……
201
179
…....
181
3.2. Giải pháp n ng ca chất ƣợng quảng bá và phát triển du lịch qua địa
danh lịch sử văn hóa tiêu biểu…………………………………………………..
182
3.2.1
ề tổ chức quản lý, thực hiệ ở á
3.2.2 â g
t ư
biểu trê á
ươ g tiệ t
…………...……….…
184
g uả g á a danh l ch sử vă ó tiêu
g ti ại
g ………………………....
186
3.2.3. Liên kết cộ g ồ g â
ươ g...............................
187
ự .......................................
187
3.2.5. Hoàn chỉnh hệ thống du l
a danh l ch sử vă ó tiêu
biểu...............................................................................................................
188
3.2.4. Nâ g
t ư
ư á
g guồ
â
3.3. Tiểu kết Chƣơng 3 .................................................................................. 189
KẾT LUẬN............................... ................................................................
204
1.
ết uận……….………………….........................................................
204
2. Kiến nghị ...............................................................................................
205
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 209
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 221
1. Danh mục địa danh ịch sử văn hóa tỉnh
hánh H a….....................
221
2. Danh
ục di t ch – danh thắng cấp quốc gia.......................................... 294
3. Danh
ục di t ch – danh thắng cấp tỉnh ................................................. 295
4. Phiếu phỏng vấn ………………………… ……………............……..
302
5. Báo cáo tổng hợp điều tra xã hội học ……………………………..…
307
3
ỜI MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thiết của đề t i
nh l h s v n h l m t
ph n
nh, l tấm gƣơng phản ảnh
trung thực, khách quan về l ch s , v n h
am t
phƣơng, m t dân t c, m t
ất nƣớc trong quá trình sinh tồn, ấu tranh và phát triển. V v y, tuy n truyền, gi o
, quảng bá về
nh,
nh l h s , v n h ti u iểu l ần thi t ho
tầng lớp nh n n, h sinh sinh vi n, kh h u l h. Tuy n truyền, gi o
, quảng
l ể bi t, hiểu về
nh, ngh l nh n thức sâu sắ hơn về l ch s , v n h
c
ất nƣớ , qu hƣơng v t nh y u thƣơng on ngƣ i; t
g p phần gi o
t nh y u qu hƣơng ất nƣớ , gi g n gi tr truyền thống l h s v n h , quảng
ph t triển u l h.
ng với ả nƣớ , Kh nh H
ng trong ti n tr nh h i nh p s u r ng v o nền
kinh t khu vự v quố t . Với
iểm tự nhi n thu n l i hi m , nhiều danh
lam thắng cảnh,
a danh l ch s v n h nổi ti ng trong v ngo i nƣớ
gi p
ho kinh t u l h trở th nh th m nh, du l ch - d ch v ng y ng hi m t tr ng
ng kể trong ơ ấu ph t triển kinh t
t nh. M t trong nh ng nhi m v , giải
ph p h y u ể n ng o hi u quả, sứ
nh tr nh
ng nh u l h l ẩy m nh
x ti n, quảng
u l h ƣới nhiều h nh thứ ,
ng h
lo i h nh, sản
phẩm u l h, t ng ƣ ng ầu tƣ
iểm u l h ở
phƣơng ể k h th h u
l h trong nƣớ v thu h t kh h u l h quố t . n nh ,
nh l m thắng
cảnh, a danh nổi ti ng không ch mang trong mình vẻ p tự nhi n, m
n hấp
n u kh h ởi gi tr truyền thống l h s v
trƣng v n h
v ng ất
Kh nh H . V v y, khi th m qu n, thƣởng ngo n, t m hiểu về
nh nổi
ti ng c v ng ất Kh nh H , u kh h sẽ hiểu rõ hơn về on ngƣ i, l ch s , v n
h nơi y.
M t khác, công tác bồi ƣỡng, giáo d c cho các tầng lớp nh n n, th nh thi u
ni n về truyền thống l ch s , v n h
n t lu n ƣ c Ðảng, Nh nƣớc ta, các
ngành, các cấp coi tr ng. T i Khánh Hòa, ngành Giáo d
i n so n, ƣ v o
giảng d y Giáo trình l ch s
phƣơng, tổ chức các ho t ng giáo d c ngoài gi
lên lớp gắn với t ng a danh l ch s , v n h
thể, o n Th nh ni n
ấp
h ng n m tổ chức nhiều chuy n i Về Nguồn, th m a ch ỏ; ngành Du l h t ng
ƣ ng quảng bá, xây dựng tour tuy n, ầu tƣ ơ sở v t chất ho
a danh l ch
s v n h ti u iểu c a t nh nhƣ H n , Mũi i - H n ầu, ồng Bò, Tháp Bà
Ponagar, Bình Ba, Tà G , Y ng y…v.v
Tuy nhiên, trong thực t vi c giáo d c truyền thống các giá tr l ch s ,
c
trƣng v n h qu a danh còn nhiều h n ch , nhất là giáo d t nh y u qu hƣơng,
ất nƣớ , on ngƣ i qua các danh thắng, di tích l ch s v n h
n qu t, h nh
thứ tuy n truyền hƣ thu h t v thi u th i gian, v t chất, t i li u, sản phẩm giới
4
thi u hƣ hấp n, n i dung tuyên truyền thi u thống nhất ...; trong quảng bá phát
triển du l ch, tình tr ng cùng m t
nh nhƣng hƣớng d n viên du l ch giới thi u
khác nhau khá phổ bi n, làm cho du khách hiểu kh ng ầy
về l ch s , v n h ,
phong t , t n ngƣỡng c
on ngƣ i v v ng ất Kh nh H …
Vì v y, xuất phát t iều ki n thự ti n tr n, vi c nghiên cứu
a danh l ch
s , v n h ti u iểu t nh Khánh Hòa ể gìn gi , bảo tồn và phát huy nh ng giá tr
c
a danh trong tuyên truyền, giáo d c, quảng bá phát triển du l h, n ng o i
sống cho nhân dân là h t sức cần thi t. Do , h nhi m và nhóm nghiên cứu
quy t nh ch n “Nghiên cứ
a danh l ch s
ă ó ê
Hòa phục vụ giáo dục truyền thống và quảng bá phát tri n du l ” là ề t i nghi n
cứu kho h
ấp t nh c m nh. ề t i ƣ c nghiên cứu, bảo v thành công sẽ p
ứng y u ầu về l lu n
nh n i hung, a danh v n h l ch s tiêu biểu t nh
Khánh Hòa nói riêng và ph c v hi u quả trong thự ti n về tuyên truyền, giáo d c
truyền thống, quảng bá phát triển du l h th ng qu a danh.
2. Mục tiêu của đề t i
- Xây dựng B ti u h ể x
nh nh ng a danh l ch s , v n h ti u iểu ở
Khánh Hòa ph c v giáo d c truyền thống và quảng bá phát triển du l ch.
-X
nh nh ng n i dung ch y u nhằm nâng cao nh n thứ ho ngƣ i dân
về l ch s , v n h truyền thống
phƣơng; quảng bá phát triển u l h.
Mục tiêu cụ th :
+ Nh n i n
iểu Kh nh H .
+ Ch n
thống v ph
gi tr l h s , v n h
nh l h s , v n h
nh l h s , v n h ti u iểu ở Kh nh H
v quảng ph t triển u l h.
ti u
gi tr truyền
+ Xây dựng nh ng n i dung ch y u ph v
ng t gi o
truyền thống
trong h sinh sinh vi n, trong ng ồng v g p phần quảng
u l h th ng qu
nh l h s v n h ti u iểu
t nh.
3. Nội dung nghiên cứu
Ngo i phần mở ầu, k t lu n, t i li u th m khảo, ề t i k t ấu 3 hƣơng:
C ươ
1: ơ sở l lu n v thực ti n về
C ươ
2:
nh l h s , v n h
nh l h s v n h
ti u iểu
ti u iểu t nh Kh nh H
C ươ 3: Giải ph p ph t huy gi tr a danh l ch s , v n h ti u iểu t nh
Khánh Hòa trong giáo d truyền thống v quảng ph t triển u l h u l ch
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4
P ươ g
á
g iê
ứu lý luận
5
Gồm phƣơng ph p c sách và nghiên cứu tài li u, phƣơng ph p to n h c,
phƣơng ph p nghi n ứu liên ngành.
(1) P ươ
ư
-M
h: s d ng phƣơng ph p n y nhằm nghiên cứu phân tích s li u
danh l ch s v n h ti u iểu ở t nh Khánh Hòa.
a
- Cách ti n hành: các thành vi n ề t i c các tài li u, công trình c a các nhà
nghiên cứu
nh li n qu n n
nh v a danh l ch s , v n h ti u iểu ở
t nh Khánh Hòa.
ươ
(2)
ố
ư
ặ
ê;
3
ươ
v i cán bộ và
4
ơ ấ
ươ
ươ
ê
ấ
ng bả
nh.
c tiế
ối
ứu liên ngành
-M
h: s d ng k t h p
s , khảo ổ h
ể t m r nh ng
biểu ở t nh Kh nh H .
g nh n
iểm, gi tr
ng nh ng n ng h , l h
nh l ch s , v n h ti u
- Cách ti n hành: khi nghiên cứu về nguồn gốc c
a danh l ch s , v n h
tiêu biểu ều khảo cứu nh ng hi n v t, di v t, sắc phong, bản ồ cổ, sự ti p bi n về
ngôn ng v v n h ...
4
P ươ g
á
g iê
ứu thực tiễn
Gồm 4 phƣơng ph p ơ ản
ng nh
nh h , phƣơng ph p iều tr x
h i h , m t số phƣơng ph p kh (phỏng vấn sâu, chuyên gia, h i thảo, t p
huấn...).
(1) C
ươ
Gồm
phƣơng ph p ơ ản nhƣ: thống k , ph n lo i, t nguyên h c, iền
dã, so sánh l h i, so s nh ồng i. C thể:
* Phƣơng ph p thống k , ph n lo i: m
h
k ơ ản c
nh l ch s , v n h ti u iểu
trong t nh.
phƣơng ph p n y l thống
t ng huy n, th , th nh phố
h ti n h nh: Nh m nghi n ứu v
ng t vi n ( ƣ t p huấn) ti n hành
thống kê, phân lo i
nh; a danh l ch s v n h . Dựa vào m ti u ề tài,
phƣơng ph p h n l a danh l ch s v n h ti u iểu.
* Phƣơng ph p t nguyên h c: là phƣơng ph p ắt ngh
ch Hán, ch Nôm ho c t g
t nguyên h c dân gian.
6
t ,t g
ngh
h ti n h nh: Nh m nghi n ứu v
ng t vi n ( ƣ t p huấn) t m hiểu
nghiên cứu về m t ng ngh t c
nh theo phƣơng ph p tr n.
* Phƣơng ph p iền : m
trực ti p i về nơi ph t sinh r
thự tr ng
nh.
h
phƣơng ph p n y l nh m nghi n ứu
nh, ể t m hiểu nguồn gố
nh v
h ti n h nh: Nh m nghi n ứu v
ng t vi n ( ƣ t p huấn) i iều tr
iền
về
x , huy n, th ể ti n h nh thu th p th ng tin ơ ản ũng nhƣ t m
hiểu thự tr ng
nh l h s , v n h ti u iểu ở
phƣơng. Qu tr nh
i iền
gồm
ng vi nhƣ ghi h p
th ng tin về
nh; ghi m
uổi phỏng vấn s u; ghi l i h nh ảnh
nh ằng phƣơng ti n ƣ tr ng .
* Phƣơng ph p so s nh l h i: m
h
phƣơng ph p n y l ể thấy sự
i n ổi v qu tr nh ph t triển
nh l ch s , v n h ti u iểu qua t ng giai
o n phát triển, t ng th i kỳ c a xã h i. Sự th y ổi t n
nh l ch s , v n
hóa tiêu biểu ngo i vi phản nh sự th y ổi a m t v ng ất qu qu tr nh ph t
triển
ất nƣớ , n thấy ƣ nh ng y u tố h y, p
nền v n h
ƣ tr n
tr ng, gi g n, v sự lo i ỏ
nh ng y u tố kh ng ph h p.
* Phƣơng ph p so s nh ồng i: m
h
phƣơng ph p n y l so s nh
trong ng m t gi i o n l h s ,
a danh l ch s , v n h ti u iểu trong t ng
vùng, t ng miền có nh ng
iểm ri ng v hung.
(2) Một số
ươ
* Phƣơng ph p phỏng vấn s u: số ngƣ i ƣ c phỏng vấn: 224.
M
h
phƣơng ph p n y l ựa vào Bảng hỏi c a Phi u phỏng vấn gồm
32 câu, t p trung vào 3 nhóm n i ung m ề tài triển khai gồm: thông tin về a
danh, thông tin về giáo d c truyền thống và thông tin về quảng bá du l ch; các
thành viên và c ng t vi n ề tài ti p c n ngƣ i ƣ c phỏng vấn nhằm hƣớng d n
thông tin yêu cầu phỏng vấn m t cách c thể rõ r ng hơn. Nh ng vấn ề m ngƣ i
ƣ c phỏng vấn n kho n trong lựa ch n
phƣơng n trả l i sẽ ƣ c g i ý, g i
mở ể ƣ r ki n ch n lự phƣơng n trả l i cuối cùng cho câu hỏi phỏng vấn.
* Phƣơng ph p huy n gi :
Trong thực hi n ề tài, chúng tôi
m i 2 nhà khoa h c t Thành phố Hồ Chí
Minh, 1 nhà khoa h c t Vi n nghiên cứu V n h Vi t Nam và 4 nhà nghiên cứu
về
nh v n h l ch s t i Khánh Hòa.
Hơn n a, trong quá trình thực hi n ề t i, h ng t i
tổ chức 3 h i thảo và 1
h i ngh t p huấn với m
h thu th p thông tin, ti p thu ý ki n c a các chuyên
gi ,
ơn v li n qu n n l nh vự ề tài nghiên cứu. Nhóm thành viên thực hi n
ề tài ghi nh n ch n l c các ý ki n, phân tích, bổ sung hoàn thi n k t quả nghiên
cứu c
ề tài...
7
5. Đối tƣợng v phạ
ối tƣ ng nghi n ứu l
vi nghiên cứu
nh l h s v n h
Ph m vi nghi n ứu l vi nghi n ứu
ở 9 huy n, th , th nh phố trong t nh.
ti u iểu t nh Khánh Hòa.
nh l h s v n h
ti u iểu
6. Thời gian nghiên cứu đề t i: T 12 2 12 đến 12 2 14
7. Tổng quan t nh h nh nghiên cứu
7.1. Tì
ì
g iê
ứu ở ướ
g ài
Vi nghi n ứu
nh tr n th giới ƣ thự hi n t sớm, kể ả phƣơng
ng v phƣơng T y, “L h s
nh th giới hi l m
gi i o n: gi i o n
ph i th i, gi i o n h nh th nh v gi i o n ph t triển”, ở Vi t N m th kho h về
nh "mới ph t triển h i gi i o n, hƣ
n gi i o n thứ ” [46, 21].
Ở phƣơng
ng,
i t l Trung Quố , t ầu ng nguy n,
s hl h
s ,
h kh ng h ghi h p nhiều
nh m
n tr nh y
h
, h m ngh ,
v tr , i n i n v quy lu t g i t n... T
i ng H n (25-220), n ố (32-92)
ghi gh p tr n 4.000
nh trong H n Thƣ, trong
m t số ƣ giải th h l o
g i t n v qu tr nh i n i n; trong T y
ú
L
o Nguy n i ắ
Ng y (466?-527) h p hơn 2 v n
nh, số ƣ giải th h l 2.300 [46, 21], [66,
12].
Ở phƣơng T y, vấn ề
nh ũng ƣ
t ra rất sớm v
ng ở gi i o n
phát triển. Nhiều tổ chức nghiên cứu khoa h c về a danh ở
nƣớ ƣ c thành
l p nhƣ Ủy n a danh nƣớc Mỹ ( GN) (n m 1890); Ủy n a danh Th y
iển (n m 1902); Ủy n
nh nƣớ Anh (P GN) (n m 1919)… uối th k
19, b m n a danh h c chính thứ r
i. Hi n n y
Tổ chứ
a danh c a
Liên h p quốc (UNGEGN). Nhiều công trình nghiên cứu về
nh ƣ c công bố.
N m 1903, J.W. N gl ngƣ i Áo công bố công trình a danh h c (1903); J.J. Egli,
ngƣ i Th y s ũng ng ố công trình a danh h c v o n m 1982...
Th i kỳ ầu,
ng tr nh a danh h c t p trung nghiên cứu về nguồn gốc
nh. n th k XX
h tr ng nghiên cứu tổng h p về a danh trong sự
tƣơng qu n n nhiều ng nh kh nh u nhƣ ng n ng h c, s h , a lý h c, dân
t c h ... ồng th i, ơ sở lý lu n về a danh h
ũng ần h nh th nh v ng y
ng ho n thi n. N m 1902, trong t p Atlat ngôn ng Pháp c J.Gilli non (ngƣ i
Pháp, 1854-1926)
nghi n ứu
nh theo hƣớng a lý h . N m 1926, trong
Nguồn gốc và s phát tri
a danh, A.D uz t (ngƣ i Ph p) ũng ề xuất phƣơng
ph p v n h
a lý h
ể nghiên cứu các lớp ni n i c
nh v
nn m
1948, ông ta ti p t c xuất bản a danh h c Pháp... ho n n y
nhiều
chuyên ngành nghiên cứu
nh theo
hƣớng kh nh u nhƣ: a danh h c
phổ thông nghiên cứu tổng h p
nguy n l ơ ản về a danh, gồm sự sản sinh
8
các quy lu t ch y u c a sự phát triển a danh, mối quan h gi
a danh và ngôn
ng , l ch s ,
l ; a danh h c khu vực nghiên cứu h thống a danh phản ánh
iều ki n l ch s - a lý trong m t khu vự ;
nh a chí h c nghiên cứu a
danh về âm h c, cách vi t, cách d ch, tiêu chuẩn hóa có m
h thực ti n... Ngoài
vi c áp d ng tổng h p
phƣơng ph p a ngôn ng h , a lý h c và s h , a
danh h c v n d ng phƣơng ph p ph n t h ản ồ h
ể nghiên cứu sự phân bố
a danh [66, 12-13].
7.2. T nh h nh nghiên cứu tr ng nƣớc
Ở Vi t N m, vấn ề
nh ƣ
ắt ầu t rất l u. Trong thƣ t h H n N m
h ng t
n gi ƣ m t số s h qu
ghi h p
nh
th i i
trƣớ
y.
thể kể n
lo i s u:
Lo i
h vi t hung ho ả nƣớ ho vi t ri ng theo t ng ph m vi
giới
h nh h nh nhƣ t nh, ph , huy n, th m h
n tổng, l ng, th n... nhƣ: Dư
Nguy n Tr i (1380-1442),
V
ý
ư
Ng S Li n (th k XV),
Dư
trong L h triều hi n hƣơng lo i h
Ph n Huy h (1782-1840),
G
ô
Tr nh Ho i ứ (1765-1825),
N m ấ ố
chí ( uối th k XIX) [46, 22], ươ
ồ
ư
B T
ư
ê
ụ [40], [41], [42],
ụ
ư
ó
ổ
N
ý C m ộ
V
ộ
y
ổ
T
ộ ô
V
ấ ố
ư
L Qu ng nh [37].
Lo i huy n thƣ
nh: t p h p t n g i
ơn v h nh h nh ng y xƣ ,
nổi t
Tê
V N m ầ
ế ỷ XIX
ộ
N
trở r
(khuy t nh) o Dƣơng Th The v Ph m Th Tho i n
h (1981), T
ởB
ỳ (Nomenclature des communes du Tonkin – classées par cantons,
phu, huyen ou h u et p r provin es) o Ng Vi Li n i n so n (1928).
Nh ng n m 60 a th k trƣớc, nghiên cứu vấn ề li n qu n n a danh và
lý lu n về a danh mới ƣ qu n t m. o Duy Anh với công trình ấ ư c Vi t
N m
ời làm rõ quá trình xác l p, ph n nh lãnh thổ và t ng khu vực,
trong
nh ƣ c xem là m t trong nh ng chứng cứ quan tr ng [16]. Ho ng
Th h u l ngƣ i ầu tiên nghiên cứu
nh tr n l nh vực ngôn ng h c với
công trình Mối liên h về ngôn ng cổ i ở ô N m Á
một vài tên sông,
Tiếng Vi t trên các miề ấ ư c, a danh Tây Nguyên trên bả ồ, Tiến t i
chuẩn hóa cách viết tên riêng tiếng dân tộc thi u số
ă ản tiếng Vi t ...[31],
[32], [33], [34].
Góp phần cho sự
ng c a các khuynh hƣớng nghiên cứu a danh, Trần
Trí Dõi có nhiều bài vi t theo hƣớng so sánh với l ch s nhƣ: Về a danh C a Lò
[114, 43-46], Về mộ
a danh, tên riêng gố N m ảo trong vùng Hà Nộ ư
[115, 39-48], Không gian ngôn ng và tính kế th
ều c
a danh (qua
9
phân tích mộ
a danh ở Vi t Nam) [116, 7-19], Vấ ề
Nam: một vài nh n xét và nh ng kiến ngh [117, 43-67]...
a danh biên gi i Tây
Tác giả inh V n Nh t với các bài vi t và công trình nghiên cứu ề c p nhiều
n vấn ề v n d ng a danh ch y u ƣới g
a lý, l ch s nhƣ ất Cấm Khê,
ă ứ cuối cùng c
B Tư
ộc khở
Mê
ăm 40-43 [19,
26-34, 40], Huy n lỵ huy Mê
ê ươ
B Tư
ư ch
cổ [20, 50-57, 71], Huy
ú Dươ
ề thờ
B T ư [21, 18-22], ươ
pháp v n dụ
a danh trong nghiên cứ
a lý h c, l ch s cổ i Vi t Nam [22,
72-80], ất Hải Phòng v i các huy n Câu L u, Kê T
nh (th k II n
th k VI) [23, 18-19].
c bi t,
ng tr nh a danh Vi t Nam, Một số vấ ề
về a danh h c ở Vi t Nam
Nguy n V n Âu [75],[76]… n u vấn ề lý lu n
về
nh, a danh h c và nghiên cứu a danh t cách ti p c n a lý-l ch s và
v n h . Ri ng Nguy n Quang Ân với Vi t Nam nh
y ổ a danh
a
gi
ơ
hành chính 1947-1997 [70], trình bày c thể qu tr nh th y ổi a
nh nƣớ t (x , phƣ ng, th trấn) trong hơn 50 n m qu kể t ng y nƣớc ta giành
ƣ
c l p. Nh
a danh h c Lê Trung Hoa với Tìm hi u nguồn gố
a danh
Nam Bộ và tiếng Vi ă
c [45]
l m rõ nguồn gố , ngh m t số a danh
quan tr ng ở Nam B nhƣ: ồng Nai, Cần Thơ, S Tr ng ũng nhƣ
phƣơng
thứ
t t n a danh ở v ng ất phía Nam này.
M t số công trình nghiên cứu lý lu n về vấn ề a danh hi n nay thiên về
ngôn ng h nhƣ T
a danh thành phố
- Hồ Chí Minh [43], N yê
ươ
ê ứ
[44], T
T
yê
V
Nam c a Lê Trung Hoa, Nh
ặ
m chính c
a danh Hải Phòng (Sơ
so
sánh với a danh m t số vùng khác), Lu n án Phó ti n s Kho h c Ng v n a
Nguy n Ki n Trƣ ng [66], Nghiên cứ
a danh Quảng Tr , Lu n án Ti n s Ng
v n a T Thu Mai [121], Nh
ặ
m chính c
a danh Dak Lak, Lu n án
Ti n s Ng v n a Trần V n Dũng [118]. c bi t, trong số
ng tr nh nghi n
cứu lý lu n tƣơng ối hoàn ch nh về vấn ề a danh h c hi n nay là a danh h c
Vi t Nam c a Lê Trung Hoa [46].
Vấn ề nghiên cứu
nh ũng thu h t sự chú ý c a nhiều lu n v n o h c
ti p c n t g
ngôn ng h y v n h h nhƣ: Vă ó
a danh Vi t ở
t
ồng Nai c a Võ N H nh Trang, Khía c
ă ó
a danh ở t nh
ồng Tháp c a Nguy n Th Ng c Bích [74], Nh
ặ
m chính c
a danh ở
V
c a Nguy n Tấn Anh [71], Nghiên cứ
a danh ở t nh Bến Tre c a
Nguy n Th Kim Phƣ ng [73], Nghiên cứ
a danh t
ồng Nai c a Nguy n
Thái Liên Chi [72], Nh
ặ
m chính c a a danh t nh Kon Tum c a Nguy n
Ho Vũ Duy [65], Vă ó
a danh ở Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh c a
Nguy n Phúc Bình [69]...
i t
lu n n Ti n s
yề
10
V
ầy
N m
ầ ả
T ườ
ảo thu huy n Trƣ ng S (Kh nh H ).
Nguy n Nh [67]
t n
Ngoài ra, nhiều tự iển về
nh
phƣơng gắn liền với a lý, l ch s và
v nh
phƣơng ấy. Nh ng tác phẩm kể trên nghiên cứu
nh ƣới
nhiều g
khác nhau về a lý, l ch s , v n h gi p ho nh m t giả có cái
nhìn chung khi nghiên cứu a danh l ch s v n h ti u iểu t nh Khánh Hòa.
7.3. Nghiên cứu
a danh ở Khánh Hòa
Tác phẩm ầu ti n
ề c p n a danh ở t nh Khánh Hòa là Ph biên t p
lục c L Qu
n [40][41],[42]. y là bút ký c a ông vi t về ng Trong, nhất
là xứ Thu n Quảng t th k 18 trở về trƣớc, th i gian chúa Nguy n tr vì. Ông ghi
chép tất cả nh ng iều mắt thấy tai nghe trong 6 tháng làm quan ở vùng này. Tác
phẩm ƣ c biên so n v o n m 1776, khi ng v o gi chức Hi p trấn tham tán quân
ơ Thu n Hóa. Sách gồm 6 phần: (1) L ch s khai thác hai xứ Thu n Hóa, Quảng
N m; (2) N i s ng, th nh lũy, ƣ ng sá, quán, tr m...; (3) Ru ng công, ru ng: số
lƣ ng, sản phẩm, thu l , quan ch , quân ch , phu phen, t p d h...; (4) Thƣ ng du,
biên phòng, thu
, thu ch , thu mỏ, v n chuyển; (5) Nh n t i, thơ v n; (6)
Phẩm v t, phong t c. Sách có giá tr nhiều m t về s h , a lý, xã h i, v n
h ...Trƣớ ng, hƣ
t phẩm nào vi t kỹ về m t khu vự nhƣ th . Các s thần
trong Quốc s quán triều Nguy n, khi biên so n
i Nam th c lục tiền biên
s
d ng nhiều tài li u trong s h n y. Ng Th S (1777) trong i t
khen: s h
vi t rõ ràng d thấy nhƣ nh n ng n t y tr n n t y. Trong Ph biên t p lục, Lê Quý
n
nhắ
n m t số a danh c a t nh Kh nh H khi xƣ nhƣ nh Kh ng,
Di n Kh nh, H n Kh i … [40, 261-262].
K
n là
i Nam nhất thống chí c a Quốc s quán triều Nguy n. Tác phẩm
nhiều t p n y l
ng tr nh a lý h c Vi t N m ầy
nhất ƣới th i phong ki n.
Tác phẩm chứ ựng nhiều tƣ li u, không nh ng về a lý mà cả về l ch s , kinh t ,
chính tr , v n h ngh thu t… a các t nh tr n ất nƣớc Vi t Nam. Tác phẩm
cung cấp nhiều tƣ li u quý báu và các thể lo i truy n n gi n nhƣ thần tho i,
truyền thuy t, cổ tích. Riêng
i Nam nhất thống chí (t p 3), vi t về t nh Khánh
Hòa với các m c: phân dã, dựng t diên cách, hình th , khí h u, phong t c thành
trì, h khẩu, tô ru ng, núi sông, cổ tích, c a quan và tấn sở, nhà tr m, ch và quán,
cầu cống, ền mi u, chùa quán, nhân v t, li t n , thổ sản. M t số
nh nhƣ n i
i An, v ng Nh Tr ng, n i T m Phong, s ng V nh An, s ng Ph L , ảo Bình
Nguyên, tấn
Hu n... ƣ c li t kê trong tác phẩm này [101].
Công trình Nghiên cứ
a b triều Nguyễn Khánh Hòa c a nhà s h c
Nguy n nh ầu, qua vi c mô tả và ghi nh n quyền sở h u t ng mảnh ru ng ất
do các quan l i ph tr h ng y xƣ , phần n o ề c p n
nh nhƣ:
h t
11
tên xã, thống kê danh m c hành chính Hán-Vi t c a t nh Khánh Hòa lúc bấy gi
(gồm 175 danh m c hành chính) [60].
t phẩm ở Kh nh H
ề p n
nh nhƣ Xứ Trầm Hươ c a
Quách Tấn [99], N
ư c Khánh Hòa c a Nguy n nh Tƣ [62], a chí Khánh
Hòa ...
nhiều nh nghi n ứu ở Kh nh H [122].
Xứ Trầm ươ c a Quách Tấn l
ng tr nh ghi h p i h y i p c a
Khánh Hòa về m t thi n nhi n ũng nhƣ về m t xã h i, on ngƣ i. Công trình thiên
về phong cảnh, cổ tích, giai tho i, huyền tho i l “nh ng cái thu c về d mất i”
nhƣ t giả nh n nh. Tác phẩm thiên về t p u k hơn l i n khảo, ngh l nh n
d p i hu u khắp nơi mà ghi l i nh ng iều mắt thấy tai nghe về non nƣớc Khánh
Hòa; tên c a nh ng phong cảnh p
ũng l nh ng a danh nổi ti ng c a
Khánh Hòa. N
ư c Khánh Hòa c a Nguy n nh Tƣ ũng v y, theo tác giả, y
là cuốn
phƣơng h khảo cứu về a lý và l ch s c a t nh. Trong tác phẩm, nêu
m t số a danh về t n l ng x , t n ƣ ng s , t n ơn v h nh h nh, t n ƣ ng t i
th x Nh Tr ng n m 1966. y l m t ơ sở ể ề tài nghiên cứu sự th y ổi m t
số a danh qua t ng th i kỳ.
a chí Khánh Hòa l “ h kho thƣ về Kh nh H ”, ng tr nh nghi n ứu
khoa h c tổng h p, toàn di n, quy m ƣ c biên so n với sự phối h p c
ng ảo
các nhà nghiên cứu, các v lão thành cách m ng,
ơ qu n hứ n ng ở trung
ƣơng v
phƣơng về a lý tự nhi n, n ƣ, l ch s và truyền thống ấu tranh
y u nƣớ , ấu tr nh
h m ng,
th nh tựu tiêu biểu tr n l nh vực kinh t , v n
hoá, xã h i c a t nh.
Tr n l nh vực nghiên cứu l ch s , v n h
n gi n, ở Khánh Hòa có nhiều
công trình, bài vi t c a Lê Quang Nghiêm, Quách Giao, Trần Vi t K nh, Nguy n
Công Bằng, Ng V n n, Nguy n Vi t Trung, Thái Th Hoàn... Bên c nh phản
ánh vốn v n h v t thể v v n h phi v t thể ở v ng ất Khánh Hòa, các tác giả
phần nào giới thi u m t số a danh tiêu biểu c
phƣơng.
Tác phẩm Nh ng truy n k dân gian t i Khánh Hòa c a Lê Quang Nghiêm
[38]; Làng cổ ở Nha Trang c a Trần Vi t K nh; ư ng về Tháp Bà Thiên Y c a
Qu h Gi o lƣ c thu t nh ng câu truy n n gi n ƣ c truyền mi ng t
i này
s ng i khác, t
iểm a lý tự nhi n m
nh ƣ c hình thành.
Công trình Khánh Hòa - Di n m
ă
mộ ù
ất (10 t p) c a Chi h i
V n ngh dân gian Khánh Hòa (4 t p ầu xuất bản t n m 1998-2004, 6 t p n
l i ƣới d ng bản thảo) - là công trình lớn c a nhiều tác giả giới thi u về Khánh
Hòa thông qua các biểu hi n v n ho v t thể và phi v t thể. T p 1 giới thi u mảnh
ất v on ngƣ i Khánh Hòa; các t p 2, t p 3, t p 4 i s u nghi n ứu nh ng vấn ề
l nh vực khảo cổ v v n ho t ngƣ i. Trong quá trình giới thi u, vấn ề
nh
ũng ƣ c tìm hiểu v ề p [89],[90], [91], [92].
12
Hai tuyển t p Vă
dân gian Khánh Hòa - Tác giả, tác phẩm (2006) [95]
và Vă
dân gian Khánh Hòa - Tuy n t p 2005 -2010 (2010) t p h p nhiều bài
vi t l
ng tr nh sƣu tầm, nghiên cứu v n ngh dân gian c a Khánh Hòa trong
th i gi n qu , trong
nh Kh nh H
ƣ
c bi t chú ý.
Nguy n Vi t Trung ( t nh Nguy n M n Nhi n, H o H o) vi t nhiều bài
nghiên cứu về các khía c nh c
nh; c bi t về ngôn ng v nguồn gốc ra
ic
nh nhƣ a danh gố C ăm ở Khánh Hòa [80], Tên làng xã ở Khánh
ư
a b triều Nguyễn [82], Về a danh Nha Trang [83], T dinh
T
ến t nh Khánh Hòa [85],
ư
y [86],
Khánh Hòa – nh ng biến ổi trên bả ồ hành chính (t ăm 1885 ến nay); T Ýa
R ến Nha Phu m a danh cổ c a Ninh Hòa, Thành phố Nha Trang Nh ng chặ
ường hình thành và phát tri n, C m R
ư
y N T
xuống Chụt bao xa..., Xóm M i - Tân L p, l ch s một ù
ất nội thành ...
tiên về
ư
y c Ng V n n l uốn chuyên khảo ầu
a danh Khánh Hòa, t p h p khá nhiều a danh trong t nh [54].
Các công trình, bài vi t li n qu n n a danh Khánh Hòa c Ng V n n
với Tìm hi u nh
ê ường Nha Trang-T
ường 23 tháng 10);
Thái Th Hoàn với lu n v n th s
ường Ng c Hi p - quá trình hình thành và
phát tri n (2002); Nguy n V n Th h, Nguy n Vi t Trung với bản thảo công trình
Dấ ư
ú ộc (2009); ỗ Công Quý, ỗ
, Nguy n Vi t Trung, Võ Triều
Dƣơng với biên khảo Qua nh
ê ất tên sông trong sách Ninh Hòa - nh ng
mả
é ă ó
(2010), N ườ N
y
ư (2010); ỗ
ng Qu với N
mả
é ă ó
(2010); Võ Khoa
Châu, Nguy n Vi t Trung với t p sách Hồn quê xứ V n (2010); Võ Triều Dƣơng,
Nguy n Vi t Trung với t p sách N
ư c xứ ồ
ươ (2011); Võ Kho h u
với V N
ấ
N ườ (2008), Trần Vi t K nh với Nha Trang có nh ng dòng
sông cổ (2003). M t số tác giả kh
ề c p nh ng a danh c thể và phần nào quan
tâm về nguồn gố r
i c
nh
nhƣ Nguy n Gia Nùng với Trầm
ươ ở Khánh Hòa [64], Nguy n nh Tƣ với T B
ến Khánh Hòa
(2002) [61], GS. Trần Quố Vƣ ng với Khánh Hòa - mộ
ă ó [113]
n u ƣ c mối quan h gi a các y u tố
l ,
i tl
h nh li n qu n n
vi c hình thành nh ng n t v n h
v ng ất này.
M t số t phẩm kh
ề p n
nh nhƣ D ê
– ă ó
ố
n Tuy n gi o Huy n y Di n Kh nh [11],
ă ó
Sở V n h Th ng tin Kh nh H [107],
D
–D
ê
Trung t m quản l i t h v
nh
l m thắng ảnh [120],
- Xư
y [54],
ă ó
–
é
Ng V n n [140] …
13
Tr n ơ sở t m hiểu a danh, mối liên h gi
a danh với v n h
ểg p
phần xây dựng h thống a danh trong t nh, mô tả di n m o v n h
a m t vùng
ất qu
a danh t p h p ƣ ; ề t i hƣớng n vi nghi n ứu
a danh l ch
s , v n h ti u iểu t nh Khánh Hòa ph c v giáo d c truyền thống và quảng bá
phát triển du l h
t nh nh .
Các công trình, tài li u nghiên cứu c a các tác giả, nhà nghiên cứu i trƣớc là
nguồn tƣ li u quý báu về lý lu n và thực ti n ể
th nh vi n th m khảo, l m ơ
sở cho nghiên cứu
a danh l ch s v n h ti u iểu c a t nh Khánh Hòa.
14
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỊA DANH LỊCH SỬ,
VĂN HÓA TIÊU BIỂU
1.1.
hái quát về địa danh ịch sử, văn hóa tiêu biểu
K ái iệ
nh kh ng nh ng l „„m t ph m trù l ch s ‟‟, m t „„ i k ni m‟‟, h y
„„tấm bia bằng ngôn ng
o về th i i c m nh‟‟, nhƣng „„kh ng phải luôn
luôn và không phải tất cả các bi n cố qu ều ƣ c phản ảnh trong
nh‟‟[46,
52], mà n nh ng y u tố v n h
m t v ng ất. Bởi vì, trong quá trình hình
thành, phát triển l ch s
m t
phƣơng, m t n t ,
hi n t h, ấu t h
t i các a danh là dấu ấn ghi nhớ nh ng sự ki n l h s h o h ng. Trải qua nhiều
th h , các i t h, dấu tích l h s v ản th n a danh l ch s lu n ƣ tr n tr ng,
ảo v , gi gìn, tôn t o, xây dựng, phát triển, minh hứng h ng hồn ho truyền
thống y u nƣớ , quy t t m ựng nƣớ v gi nƣớ
n t . M t khác, y u tố
v n h trong a danh h nh l nh ng giá tr tinh thần về lòng y u nƣớc, tinh thần
qu t khởi, lòng nhân ái, tr ng ngh t nh, nh ng giá tr tinh ho về ki n tr , ngh
thu t, v n h
n gi n, l
ng tr nh s ng t o tuy t v i
nh n n trong u
sống, lu n ƣ ph t huy v ảo v .
Hi n n y, trong
t iển,
v ng ất, m t
phƣơng nhƣ: theo
ất”, theo Vi t Nam tân t
n2,
theo T
n Vi t Nam3, a danh l “t
nT
ế V
ổ ô 4,
nh thƣ ng ƣ giải th h l t n
m t
1
V
,
nh l “t n
miền
nh l “m t danh t ch t n
v ng ất”,
n xứ, tên g i mỗi vùng, mỗi
phƣơng”,
nh l “t n ất, t n
phƣơng”.
Về s u, nh ngh
nh ƣ mở r ng hơn, gồm ối tƣ ng
l tự nhi n
5
v kh ng tự nhi n. Trong T
n bách khoa Vi t Nam ,
nh l “t n g i các
lãnh thổ,
iểm quần ƣ (l ng, x , huy n, t nh, thành phố),
iểm kinh t
(vùng nông nghi p, khu công nghi p), các quốc gia, các châu l ,
n i, èo, o
nguy n, thung lũng, ồng bằng, châu thổ, sông, hồ, vũng, v nh, biển, eo biển, i
ƣơng
t
a lý nhất nh ghi l i trên bản ồ. a danh phản ánh quá trình
h nh th nh,
iểm c a các y u tố tự nhiên và l ch s với nh ng n t c sắc về
kinh t , xã h i c a các lãnh thổ”. Trong Tên làng xã Vi N m ầu thế kỷ XIX, a
danh c a m t vùng hay c a m t nƣớ l “tổng thể
t n ri ng t r ể g i l ơn
1
o Duy Anh 1957:
V
, tr.268.
Th nh Ngh 1958: V N m
, tr.407.
3
L V n ứ 1970: T
V N m, tr.47.
4
Vi n Ng n ng h 2002: T
ế V
ổ ô , tr.282.
5
T
V N m 1995: T1, H N i, Trung t m i n so n t
Nam, tr.780.
2
15
iển
h kho Vi t
v a lý tự nhi n h y nh n v n a vùng ấy h y nƣớc ấy [26,11]. ồng th i,
n
là nh ng chứng tích về ngôn ng và có thể cả về v n tự mà các c ng ồng
t,
ng, lƣu l i tr n
n ƣ tr v ph t triển c m nh”. Nhƣ v y, theo nh
ngh s u n y, th
nh l nh ng t ng iểu th t n g i
ối tƣ ng tự
nhi n v nh n v n v tr x
nh tr n m t ất
m t v ng.
nh nghi n ứu
nh h th ƣ r nh ng nh ngh
nh theo
nh ng
h l p lu n v hƣớng ti p n kh nh u. Nh ng n ng h Ng
A.V.Super nsk j ho rằng “T n g i
iểm ƣ
iểu th ằng nh ng t
ri ng.
l
t ng i
l ,
nh h y toponimi ” v h rõ “Nh ng
iểm,
m ti u,
l
l nh ng v t thể tự nhi n h y nh n t o với sự nh v x
nh
tr n ề m t tr i ất, t nh ng v t thể lớn nhất (
l
v
i ƣơng) ho n
nh ng v t thể nhỏ nhất (nh ng ng i nh , vƣ n y ứng ri ng rẽ) ều t n g i” 1.
Theo t giả tr n, “
nh l nh ng t ng iểu th t n g i
iểm, m ti u
l
v tr x
nh tr n ề m t tr i ất”.
Ở Vi t N m,
nh nghi n ứu
nh h
hi th nh h i nh m l nghi n
ứu
nh theo g
l – v n h v nghi n ứu
nh theo g
ng n
ng h . T g
a lý, Nguy n V n Âu qu n ni m “
nh l t n ất, gồm
tên sông, núi, làng m h y l t n
phƣơng,
n t ” [75,5]. T g
ngôn ng , Lê Trung Hoa quan ni m “
nh l nh ng t ho c ng , ƣ c dùng
làm tên riêng c
a hình thiên nhiên, c
ơn v hành chính, các vùng lãnh thổ
và các công trình xây dựng thiên về không gian hai chiều” [46,18]. K t h p g
a lý, ngôn ng v v n h , Nguy n Ki n Trƣ ng và T Thu M i qu n ni m “ a
danh là tên riêng c
ối tƣ ng a lý tự nhiên v nh n v n
v tr x
nh
trên bề m t tr i ất” [66,16], “ a danh là nh ng t ng ch tên riêng c
ối
tƣ ng a lý có v tr x
nh trên bề m t tr i ất” [121, 21]. Bên c nh , các nhà
nghiên cứu
nh Vi t N m ơ ản thống nhất m t số chứ n ng
a danh.
2
l hứ n ng nh danh, cá th hóa s v t, phản ánh hi n th c , làm công cụ
giao tiếp [46,47], [66,16],[118,15]. Nh v o
hứ n ng tr n, a danh trở thành
b ph n ngôn ng cần thi t, không thể tách r i i sống xã h i c a chúng ta.
T nh ng vấn ề tr n, ể p ứng y u ầu m ti u, nhi m v
ề t i, h ng
t i thi n về
h ti p n
nh ƣới g
k t h p ng n ng với
l v v n
h nhƣ s u: a danh là tên riêng c
ố ư
a lý t
ê
ă
có v
nh trên bề mặ
ấ ư
ườ ặt ra b ng chính ngôn ng
c a dân tộc mình. T n ơn v
l tự nhi n o gồm t n s ng, n i, o hồ, r h,
1
A.V.Superanskaja 2002:
? M tx ơv , inh L n Hƣơng
h, Nguy n Xu n H
hi u nh, H N i.
2
Hi n thự
o gồm hi n thực l ch s , nh ng khung cảnh xung quanh, v
iểm v n h
a
m t v ng ất.
16
g nh, v nh ... T n ơn v
l nh n v n
vi n, khu vui hơi, giải tr ...
o gồm t n ền, h , th p, mi u,
ch sử, vă
1.1.2. Khái niệm
ó và
ch sử, vă
ng
ó tiêu
biểu
Hi n n y hƣ
nh ngh về
nghi n ứu t i li u, i iền , t m hiểu
h ng t i r t r kh i ni m n ầu về
nh l h s , v n h . Trong qu tr nh
nh về m t ng n ng , v n h , l h s ,
nh l h s , v n h nhƣ s u:
ă ó l
nh m ng ấu ấn
sự ki n, nh n v t
thể
l h s , m ng ấu t h v n h v t thể v phi v t thể (nhƣ i t h, i v t,
ki n tr , ng n ng , phong t , v n h
n gi n, ảnh qu n tự nhi n...)
v ng
ất, ƣ
on ngƣ i t tên và g i bằng chính ngôn ng c a dân t
.
- Về
m“ ê
”
V
Trong
, ti u iểu
ê
mố
1
ườ
.
Theo h ng t i, trong nghi n ứu
nh l h s , y u tố ê
l nh ng
nh m ng ấu ấn
sự ki n l h s , nh n v t
thể ả
ưở
n
qu tr nh ph t triển l h s
ng ồng,
n t . Trong nghiên cứu a danh
v n h , y u tố ê
l nh ng
nh m ng ấu ấn ặ
ê
ó về v n
h
ƣ nhiều ngƣ i i t, ho nổi ti ng trong t nh, trong nƣớ , tr n th giới, hi n
có ho
ƣ ghi l i trong s s h, tƣ li u.
- Về
m
ch s
ă
ó
ê
ă
ó ê
l
s , nh n v t
thể ả
ưở
n qu
ồng,
n t , m ng ấu t h v t thể v phi v
n gi n, ki n tr , ng n ng , phong t , ảnh
ƣ lƣu l i trong s s h, tƣ li u.
- Về
ứ
ă
ă
ch s
u
nh m ng ấu ấn
sự ki n l h
tr nh ph t triển l h s
ng
t thể ặ
ê
ó về v n h
qu n tự nhi n
m t v ng ất
ó
ê
u
nh l h s v n h l m t
ph n
nh. V v y hứ n ng ơ
ản
nh l h s v n h
ũng l
nh nh, thể h sự v t v phản nh
hi n thự , l ti ng n i
ng n ng phản nh truyền thống l h s v truyền thống
v nh
n t ở trong v ng ất.
-N
yế
ố
ă
ó
ở
ă
ó
ê
Trong thự ti n hi n n y, m t số i t h l h s v n h nổi ti ng
t nh
trở th nh iểm n thu h t kh h u l h ồng th i l nơi gi o
truyền thống ho
tầng lớp nh n n v th nh thi u ni n. Kh h u l h n th m qu n t i
1
S h
n, tr.275.
17
iểm
kh ng nh ng ƣ giới thi u ki n tr ngh thu t, t n gi o
i t h,
nguồn gố , nh n v t, sự ki n l h s li n qu n n i t h… m
n ƣ
hi m
ngƣỡng ảnh qu n, ti p x tất ả sinh ho t v n h
on ngƣ i nơi y, v v y
it h
trở th nh iểm n
i t, trở th nh
nh l h s v n h ti u iểu.
H yn i
h kh , i t h l h s v n h
gi tr gi o
truyền thống, ƣ
nhiều ngƣ i i t ồng th i tiềm n ng ph t triển u l h trở th nh
nh l h s
v n h ti u iểu.
1.2. Phân loại địa danh ịch sử, văn hóa
ử
1211
Nhiều tài li u khảo cổ h
hứng minh rằng ngay t th i tiền s , nh iều
ki n thi n nhi n thu n l i m ở y t h ng ngh n n m trƣớ , Kh nh H
l
v ng ất sinh sống
ngƣ i nguy n th y, h y n i
h kh , t i y
t ng tồn
t i m t nền v n h X m ồn,
ni n i l u trƣớc cả v n h S Huỳnh (m t
trong 3 trung t m v n h sơ s lớn ở Vi t N m). Nh ng
nh gắn với
i
h khảo ổ h ở Kh nh H minh hứng iều .
)
nh gắn với
i h khảo ổ h
T i i h
T (h y n g i H n Lớn, th nh phố Nh Tr ng),
nh khảo
ổ ngƣ i Ph p t trƣớ 1975,
ph t hi n nhiều công c bằng , t nh ng ng
n y, h
giả thi t ƣ n ổ s
ng ng
trồng tr t ể x l ất.
T i i h Xóm Cồ (thu phƣ ng m Linh, th nh phố m R nh)
nh
khảo ổ ph t hi n nhiều ng sản xuất h y u r u h nh tứ gi
ng nhiều ồ
ng ằng gốm, xƣơng; ồ gốm ho v n
ng, xƣơng r ng th
nhiều lo i
hƣơu, n i, ho ng, xƣơng h m h , xƣơng lớn nhỏ...
T i i h
D êm ( m Th nh
ng, th nh phố m R nh) v i h Diên
ơ (th n i iền N m, x Di n Sơn, huy n Di n Kh nh),
nh khảo ổ ph t
1
hi n thể lo i i v t m hum
ng
iểm với m hum ở S Huỳnh ( ứ Phổ,
2
Quảng Ng i) , ƣ x p hung v o v n h S Huỳnh, m ng
trƣng về i
sống, sự s ng t o
nh m ƣ n n ng nghi p ven iển miền Trung v miền N m
ở nƣớ t . Nền v n h n y
ni n i khoảng t gi thi n ni n k I trƣớ
ng
nguy n n ầu
ng nguy n (tƣơng ứng gi i o n sơ kỳ ồ sắt). Nh m i h
thu v n h S Huỳnh ở Kh nh H v
li n h với v n h X m ồn trƣớ
v
ƣ ti p nối với v n h
h m s u n y, hứng tỏ on ngƣ i
m tở
v ng ất Kh nh H t rất sớm, t o r
nền v n h
ổ v l h s l u i.
1
2
n
M
nh h ng lo t ti u ản gốm v nhiều i v t , ồng, sắt, th y tinh, m n o...
hum ở S Huỳnh ƣ ngƣ i Ph p ph t hi n ầu th k XX.
18
T i i h V
ê (x V n Th nh, huy n V n Ninh),
nh khảo ổ ph t
1
hi n h ng ng n hi n v t ằng
,
nh khảo ổ n ầu
x
nh ƣ n ổ
V nh Y n sinh sống
h y khoảng 2000 n m, thu th i h u kỳ mới v sơ
kỳ ồng th u.
i v t ƣ t m thấy kh tƣơng ồng với i v t thu
i h
thu v n h X m ồn (X m ồn, V n Tứ ng, nh ,
h ầm) ồng th i
xuất hi n nh ng y u tố v n h
ƣ ph t hi n ở H Di m; rất thể V nh Y n l
ầu nối
tuy n ph t triển t X m ồn n H Di m.
T i Kh nh Sơn, ng với vi c phát hi n
ƣ tr
a t ngƣ i R gl i, nhiều nh nghi n
ấu t h h t
n
t i i h Dố G (th
Kh nh Sơn), hứng minh n
Kh nh Sơn
R gl i h nh l h nh n
nh ng
n
niên k I trƣớc Công nguyên.
n v o th ng 2/1979 trong a bàn
ứu ti p t kh i qu t, ph t hi n
n Dố G o, th trấn T H p, huy n
ƣ
h t t i hỗ, ƣ n n t
n yv
t ng sống vào gi a thiên
Toàn b nh ng ấu t h n y kh ng nh on ngƣ i
m t ở Kh nh H t
rất sớm,
h ng y n y khoảng 4000 n m. V
thể n i,
nh gắn với
i h khảo ổ h g p phần ho h ng t t i hi n u sống x h i, nh ng y u tố
v n h sơ kh i n ầu
ngƣ i tiền s tr n mảnh ất Kh nh H x xƣ .
)
nh gắn với
i t h l ch s
Di t h li n qu n n phong tr o T y Sơn tr n ất Khánh Hòa t 1773 - 1795
nhƣ èo Cổ M Dố T (V n Ninh), Hòn Khói (Ninh H ), Cù
T T y
(Nha Trang), thành Diên Khánh (Di n Kh nh) … n nay, tuy ch n lƣu gi ƣ c
m t phần, nhƣng v n tồn t i mãi trong ký ức c a mỗi ngƣ i. Ti p n, nh ng n m
ầu cu c kháng chi n chống thự
n Ph p x m lƣ , phong tr o y u nƣớc ở
Khánh Hòa (1885 - 1886) do Tr nh Phong, Trần ƣ ng l nh o gây cho kẻ thù
nhiều tổn thất; ti p n l kh ti t nh h ng a Trần Qu
p, nh h s y u nƣớc
c a phong trào Duy Tân nh ng n m ầu th k XX ể l i trong l ng n niềm k nh
tr ng v thƣơng ảm kh ng ngu i. Nh n n t với o l uống nƣớ nhớ nguồn,
n quả nhớ kẻ trồng y
x y ựng nh ng mi u th ể ghi nhớ ng ơn nh ng
ngƣ i
ng với n t nhƣ i t h l h s
ề
ờT
(Di n Kh nh),
i t h l h s Mộ T ầ
ườ (V n Ninh), i t h l h s
ề
ờTầ
ýC
(Di n Kh nh) …
Nh ng tƣ ng i
trở th nh nh ng i t h l h s ghi nhớ h ng ƣ ng ph t
triển
h m ng
nh n n Kh nh H nhƣ tƣ ng i 16/7 (Ninh H ), tƣ ng
i V Vă ý (Nha Trang), công viên 23/10 (Nh Tr ng)… Ng y s u ng y ảng
C ng sản Vi t N m r
i (3/2/1930), n ngày 24/2/1930, ảng b Kh nh H
1
Gồm
ng
l o ng: n m i, h n ghè, n p, h n k , r u ...; ngo i r
hi n v t
ằng kim lo i: l l
ồng, inh sắt, tiền ồng... v hi n v t ằng gốm nhƣ t ồng, nh, nồi,
v ... M t số hi n v t nhƣ h nh ling ƣ l m ằng
th h nh,
khu n
ồ ồng, ồ sắt
ằng , ồ tr ng sứ nhƣ v ng, khuy n t i ằng ...
19
ƣ c công nh n là m t b ph n c
ảng t . Kh nh H
ũng l m t trong số t a
phƣơng ở miền Nam Trung b
tổ chức thành công cu c biểu tình t i huy n Ninh
H (ng y 16/7/1930) ể ng h phong trào Xô vi t Ngh T nh, ng h Liên bang
Xô Vi t, i quyền dân ch , dân sinh. Cách m ng tháng Tám 1945 thành công, ti p
n M t tr n Nha Trang 23/10 vang d i trong suốt 101 ng y m nh ũng hi n
ấu ki n ƣ ng, kìm chân gi c Pháp, t o iều ki n ho Trung ƣơng ảng có th i
gi n ể chuẩn b cho cu c kháng chi n trƣ ng kỳ c a dân t c.
Nh ng m t khu ồng Bò, Hòn L n, Hòn D
B
Tô
Hèo, Hóc Chim… l nh ng
nh l h s m t th i che chở
ơ qu n a
ảng và chính quyền cách m ng l nh o nhân dân Khánh Hòa trong sự nghi p
ấu tranh giải phóng dân t c suốt hai cu c kháng chi n. Di tích T “ ô
ố”
C235 ở Hòn Hèo (xã Ninh Vân, th xã Ninh Hòa, Khánh Hòa) là di tích l ch s cấp
quốc gia gắn liền với gƣơng hi n ấu ki n ƣ ng, hy sinh nh ũng a thuyền
trƣởng Nguy n Phan Vinh cùng các cán b , chi n s a Tàu C235.
Di t h
nh, h nổi ti ng trong t nh nhƣ nh Ph
ng (th n Ph
ng I,
1
x V n Ph , huy n V n Ninh) , nh Hiền Lƣơng, T n Phƣớ , Trung Dõng, T n
Mỹ (huy n V n Ninh), h
ổ Thi n u (th n iềm T nh, x Ninh Ph ng, th x
Ninh H ) … l nh ng n ứ
h m ng m t th i he giấu n
phong tr o
2
h m ng
phƣơng ...
Di t h quố gi i h quyền quần ảo Trƣ ng S v
nh h quyền
Vi t N m ối với Trƣ ng S 3...
1
ƣ
x p h ng kh ng
nh Ph
ng ngo i ki n tr
o th i Nguy n, nh n l ấu t h
ứ
t p inh
trong th i kỳ hƣởng ứng phong tr o ần Vƣơng
ngh
inh
Tổng trấn Trần ƣ ng.
Nơi y n l ph n xƣởng
rèn vũ kh , gi o m , ki m, gƣơng, ung ấp ho
inh s
hống Ph p. Th ng 8 n m 1945, nh l m nơi t p trung, m t tinh k u g i nh n n ứng l n ƣớp
h nh quyền. nh ƣ x p h ng i t h l h s quố gi n m 1998 [Võ Kho h u 2008: V
Ninh – ấ
ườ , H i V n h Ngh thu t Kh nh H , tr. 33,34].
2
Ở h Thi n
u, trƣớ s n h
ó y me ổ th
o s ng s ng tr n 20 m t, gố to hu vi
gố me hơn 8 m t, t n l
y rất r ng,
tr i qu nh n m. y me
nhiều ng rỗng tr n
nh nh n n trong th i Vi t Minh hống Ph p ngƣ i t thƣ ng ng
ng y n y l m h p thƣ
m t. N m 1946 ƣới gố me n l p m t l rèn ể
ki m L Trung nh. Trƣớ v trong
n m 1930, h l nơi th nh ni n trong v ng t t p ể luy n võ ngh , sinh ho t v n h v tuy n
truyền gi o
l ng y u nƣớ . Qu
, g p phần qu n tr ng trong u
iểu t nh gi nh chính
quyền ng y 16-7-1930
ảng
v nh n n Ninh H ... ũng trong th i kỳ kh ng hi n
hống qu n Ph p, Tổ T m K nh - ảo Th nh tr tr h Thi n u, v
ho t ng gi p
ỡ Vi t Minh n n ng i
gi Ph p ắt v n m xuống gi ng ng y t i h …[Tr
u />3
Ng y 3/11/2011, i h quyền quần ảo Trƣ ng S
Vi t N m t i ảo Song T T y v ảo
N m Y t ƣ thi t l p th ng 8/1956 ƣ U ND t nh Kh nh H x p h ng i t h ấp t nh.
Ng y 13/6/2014,
V n h , Thể th o v Du l h
Quy t nh số 1825/Q -BVHTTDL,
x p h ng i t h l h s quố gi ối với i h quyền quần ảo Trƣ ng S t i ảo Song T T y
(xã Song T T y, huy n Trƣ ng S , Kh nh H ) v i h quyền quần ảo Trƣ ng S t i ảo
N m Y t (x Sinh Tồn, huy n Trƣ ng S , Kh nh H ).
20
)
nh
trong xã h i xƣ )
t l ch s
(ch chức danh xƣ ho c công trình xây dựng
Cùng với vi c thi t l p h thống h nh h nh,
ng tr nh x y ựng nhƣ inh,
th nh ƣ x y ựng ng ố.
nh gắn
ng tr nh x y ựng trong xã h i
phong ki n xƣ ƣ tồn t i trong s s h v thơ
n gi n nhƣ: Sông Dinh, C
Dinh, Cầ Dinh (Ninh H ), C T
Cầ T
(Di n Kh nh), Cầ
Bộ1
(Nha Trang), ầ
y 2 (Di n An, Di n Kh nh)…
1212
a)
nh gắn với
sự ki n l ch s
ất nƣớ v
phƣơng
Ngo i
nh gắn với
i t h l h s , nhiều
nh tự nhi n gắn liền
với
sự ki n l h s , với t n tuổi nh ng on ngƣ i
ng g p ho sự tự o,
no ấm v y n nh
v ng ất n y. Ng y t uối th k XVIII,
tầng lớp nh n
n Kh nh H
t h ự hƣởng ứng phong tr o T y Sơn, hống l i
h
Nguy n ở
ng Trong v ng h Qu ng Trung - Nguy n Hu trong u kh ng
hi n hống qu n Th nh (1789) ể ảo v
l p. Nh ng
nh nhƣ T T y,
khu T y Xưở (thu
ph n phƣ ng Phƣơng Sơn, th nh phố Nh Tr ng), ồn
ó (th x Ninh H ), T m ộ (thành phố Cam Ranh) ơ T (huy n V n
Ninh), gắn liền với phong tr o
ngh qu n T y Sơn.
Th i kỳ thự
n Ph p x m lƣ nƣớ t n m 1858, nh n n Kh nh H
ứng
l n ng ả nƣớ
nh Ph p. N m 1885-1886, hƣởng ứng hi u ần Vƣơng, v n
th n, s phu trong ả nƣớ ứng l n khởi ngh . T i Kh nh H , phong tr o ần
Vƣơng ng nổ ƣới sự l nh o
Tr nh Phong. Nh ng
nh m t th i m ng
m ấu ấn
ngh qu n ần Vƣơng nhƣ tổng h nh inh ph
ắ
ngh
qu n t t i Nú Bồ
- Dố T (th n Xu n Tự, x V n Hƣng, huy n V n Ninh)
o Trần ƣ ng trấn gi , tổng h nh inh ph N m t i T
Dê
(th trấn
Di n Kh nh, huy n Di n Kh nh) o Tr nh Phong trấn gi ;
h thống ph ng th
iển v
v tr xung y u nhƣ
B
Nha Trang, ồ T
T y (Nh
Tr ng), tiền ồn R Tư
ó (Ninh H ),
Dố T T Bô (V n
Ninh). Với
h ngo n ƣ ng,
phải ối ph với lự lƣ ng h ng h u, nh ng th
o n xảo quy t
kẻ h, ngh qu n ngo n ƣ ng nhiều lần l m kinh hồn khi p
v kẻ th trong nh ng tr n hi n t i ồ T
T y
ố
T ơm (Nha
Trang), T
Dê
(Di n Kh nh),
Mộ
B
(Ninh H ),
ồ
ồ
C ù T Bô (V n Ninh), Tiên Du (Ninh H )… Tƣơng qu n
lự lƣ ng qu h nh l h, uối ng,
th l nh ều s v o t y gi v
h nh
quy t, Tr nh Phong
u ầu ở C y Dầ
ô (Di n Kh nh), phong tr o ần
1
ng
ở y h ng i
Nguy n V n Ng . hứ
th i Gi Long, n th i Minh M ng ổi th nh hứ ố h
ở
trấn, ở
t nh lớn, ph tr h về qu n lƣơng, thu kh
2
Nh ở
m t v qu n huy n Di n Kh nh th i nh Nguy
21
i
h y i l hứ qu n h
ở
nh. i
l hứ qu n ứng thứ nh
, iền thổ, h t h [91,67].
n, kh ng rõ v qu n n y t n g .
Vƣơng
p tắt nhƣng
u
hi n
nh n n t
hứng minh tinh thần y u nƣớ , t nh h nh ngh
ấu tr nh hống Ph p.
Trong h i u kh ng hi n hống thự
n Ph p v
quố Mỹ, ảng t
h o x y ựng nh ng n ứ
h m ng, xem y l m t nh n tố quy t nh
thắng l i.
n ứ
với nh ng
nh nhƣ
D
Dù
ồ
B Tô
Xóm C … kh ng nh ng
nhi m v sản xuất, ung ấp
phần lớn lƣơng thự ể nu i ƣỡng
lự lƣ ng
h m ng, m
n l nơi o
t o, rèn luy n, ồi ƣỡng n , x y ựng huấn luy n
lự lƣ ng
h m ng,
ng h n
ơ qu n l nh o kh ng hi n
huy n v t nh [1,602].
)
nh gắn với nh n v t l h s (danh nhân ho c nhân v t
góp cho sự phát triển c a ất nƣớ v
phƣơng)
ng
ng
Trong qu tr nh x y ựng v ảo v ất nƣớ , tr n qu hƣơng Kh nh H
rất
nhiều gƣơng nh h ng ngh s , nh ng ng n
ti u iểu ho kh ph h nh h ng
m t n t y u nƣớ nhƣ Tr nh Phong, Trần Qu
p, Trần ƣ ng, Ph m
h nh, Nguy n Sum… m
n gi n ghi l i [93, 426]:
“
ó ba ông
Tầ
ườ
T
Dố T
ấ
ơ B
Cù
N yễ
B ô
mộ
ụ
ư
yề …”
n nh , h nh s h kh i th thu
thự
n Ph p mở ƣ ng ho
m t số nh kho h Ph p s ng nƣớ t nghi n ứu; trong
s Alex n re
Yersin, huy n ng nh nghi n ứu vi tr ng h thu Vi n Vi tr ng P steur P ris.
Cu
i, sự nghi p c
s A.Yersin,
nh ho ất v ngƣ i Nha Trang Khánh Hò . M i m i ghi nhớ ứ
v sự nghi p
ng, m i t h lƣu ni m
sự ki n về ng
ƣ x p h ng Di t h ấp quố gi gồm Thƣ vi n
s
Yersin t i Vi n P steur (16 Trần Ph , th nh phố Nh Tr ng), h Linh Sơn, m
c
s Yersin (x Suối t, huy n m L m).
1213
ơ
ù
ổ,
)
a danh hành chính (nhƣ th n, ấp, làng, xã, ph , huy n, tổng, th trấn, th xã,
thành phố, t nh…)
N m 1653, s u qu tr nh mở mang b cõi, t ph
ng s ng Ph n R ng, h
Nguy n t h i
Th i Kh ng v Di n Ninh; n m 1695 ổi
Th i Kh ng l m
nh Kh ng; n m 1742 ổi
Di n Ninh l m ph Di n Kh nh. L i t dinh
nh Kh ng ho h i ph l v o. N m Gi Long thứ 2 (1803) ổi dinh nh Kh ng
22
l m dinh nh H , ph
nh Kh ng l m ph
nh H ; n m thứ 7 ổi inh nh
H l m trấn nh H ; n m Minh M ng thứ 12 (1831) ổi ph
nh H l ph
Ninh H , n m thứ 13 t
Kh nh H [16, 357-358].
S ng gi i o n ất nƣớ tho t khỏi h
phong ki n, h nh th nh nh nƣớ
n
h
l p,
nh h nh h nh v n ƣ
uy tr t th y ổi. S u nhiều lần
giới h nh h nh ƣ
iều h nh, nhƣng t n l ng x v n ƣ
uy tr kh ng mấy
ổi t n. T n th n, x mới ƣ h nh th nh, o nh p làng (thôn D c Mỹ + thôn Tân
Xuân thành thôn Tân Xuân, thu c xã Ninh Xuân, th xã Ninh Hòa), do tách làng
(thôn Võ C nh – x V nh Trung – Thành phố Nha Trang) tách thành Võ C nh và
Võ Cang), hay xuất hi n khu n ƣ mới (khu Ba Làng ở thành phố Nha Trang),
tuy v y t nhiều v n n li n h với t n ơn v l ng x trƣớ ki …
Qu sƣu t p
a b triều Nguy n, ta thấy làng Vi t xƣ thƣ ng có 2 lo i tên g i:
- Tên Hán - Vi t (còn g i là tên ch , mỹ danh): ƣ c dùng làm tên chính thứ , ƣ c
ghi chép vào danh sách làng xã do chính quyền các cấp quản l .
số các tên g i này
là các mỹ tự (
ngh
p, tốt) nhƣng l i không phản ánh nh ng
iểm c a làng
xã ho v ng ƣ trú (nên có thể t cho bất cứ l ng n o ũng ƣ c). Có nh ng làng xã
có nhiều tên g i chính khác nhau trong suốt quá trình tồn t i c a nó. Sự th y ổi này
có nhiều nguyên nhân: do kiêng húy vua chúa, do làng b di d i bu c phải th y t n ũ,
o t n ũ kh ng ph h p n n ổi tên khác...
- Tên Nôm (còn g i là tên tục, tục danh): ƣ c xem là tên ph (tuy l
ầu có thể là
tên chính), ch lƣu truyền trong nh n n, kh ng ƣ c ghi vào sổ sách làng xã ho c
n u
ƣ ghi th ũng kh ng phải ở v trí chính. Tên t c c l ng thƣ ng xuất hi n
cùng với vi c l p làng, có n i dung m c m c, c thể, thƣ ng ể ch phƣơng v , tính
chất, nguồn gố ,
iểm c a làng. Tên t c c l ng thƣ ng xuất hi n trƣớc tên ch ,
nhƣng ũng
trƣ ng h p xuất hi n sau khi có tên ch , nhất là với nh ng làng có
nghề th công phát triển ho
c sản nổi ti ng. Tên t c c a làng là tên g i thân quen
c
n l ng, kh th y ổi, phần nhiều còn tồn t i trong ký ứ
n gi n n ngày nay.
Tên làng xã ở Kh nh H
ũng m ng nh ng
iểm chung c a h thống a danh
làng xã cổ truyền Vi t Nam. Nh ng xã thôn ở các tổng (nơi th tứ) thƣ ng lấy mỹ
danh (tên Hán - Vi t) l m a danh hành chính chính thức, còn nh ng làng ở
các thu c (vùng sâu vùng xa) v n gi t c danh (t n N m). Tuy nhi n, n th i kỳ thực
hi n các sổ a b này (n
ầu th k 19), phần lớn tên làng ở Kh nh H
l t n
Hán - Vi t m ng ngh ho mỹ.
)
nh h vùng (nhƣ x m, khu, tr i, h , v n, mi t, vùng, xứ…)
Khi xƣ ,
nh h v ng nhƣ xóm, tr i, hộ, v n, mi t, vùng, xứ … h tổ hứ
n ầu
ng ồng n ƣ, n y h n trong v n h
n gi n, trong thứ về
gi i o n n ầu
tổ hứ l ng x gắn với nghề truyền thống
ng h t
nhƣ Xứ Trầm Hƣơng, Tr i , V n Gi , X m Rƣ u, X m Mới, H …
23
Trong gi i o n hi n n y,
nh h v ng nhƣ tr n ần mất, nhƣ ng hỗ
ho t ng mới m t thƣ ng thấy xuất hi n tr n
v n ản ũng nhƣ h thống
phƣơng ti n truyền th ng v
o h.
l t h v ng “khu” nhƣ “M t khu
en”, “ hi n khu ồng
” … trong gi i o n kh ng hi n, “khu ng nghi p
Suối Dầu”, “khu kinh t V n Phong” … trong gi i o n hi n n y h v ng ho t
ng kinh t
ng nghi p, “khu u l h sinh th i Y ng
y”, “khu u l h H n
Tằm”… h v ng ho t ng kinh t u l h …
vă
ó
L m t th nh tố trong lớp
h
nh ng
iểm s u:
1221
nh l h s v n h
t nh,
nh v n
n các th ng cảnh
Trong h thống
nh
t nh,
nh về iển ảo hi m gần 40 ,
trong
v nh, th , i, hồ, h n, ầm … h y u nhƣ V nh Nh Tr ng, ảo
Y n, Hòn N i, ầm Bấy, Hòn Tre, Hòn Mun, Hòn Tằm, i Lãnh, Th Y ng Bay,
Thá T G ,
Hồ, Dốc L t, Bãi Dài, Suối Tiên, Suối ổ…
T m hiểu
hƣơng ảo v n t
1222
ến tôn giáo -
nh l
nh thắng g p phần gi o
p thi n nhi n
ất nƣớ .
nv
ưỡ
ă
tinh thần y u qu qu
ă ó
t th và phi v t th liên quan
ó - ngh thu t, phong tục - t p quán
Khánh Hòa có tr lƣ ng di sản v n h
ng về n i dung và lo i hình.
v t thể và phi v t thể vô cùng phong phú,
Qua thống kê, nghiên cứu di sản v n h
n nay; về di sản v n h v t thể,
toàn t nh có trên 1.089 i t h v
iểm có dấu hi u di tích1; về di sản v n h
phi v t thể 2, Kh nh H l v ng ất h i t tất cả các lo i h nh v n h
n gi n;
1
T nh n th ng 2/2014, th nh phố Nha Trang: 227, huy n Diên Khánh: 296, th xã Ninh Hòa:
281, huy n V n Ninh: 149, thành phố Cam Ranh: 69, huy n Cam Lâm: 49, huy n Kh nh V nh:
20, huy n Kh nh Sơn: 7. Số lƣ ng các di tích l ch s v n h , nh l m thắng cảnh (s u y g i
hung l i t h) ƣ c x p h ng là: 164 di tích cấp t nh và 15 di tích cấp quốc gia, bao gồm các
lo i hình: di tích l ch s , di tích ki n trúc ngh thu t và danh lam thắng cảnh (nguồn: Trung tâm
quản lý di tích t nh).
2
Di sản v n h phi v t thể là sản phẩm tinh thần gắn với c ng ồng ho c cá nhân, v t thể và
kh ng gi n v n h li n qu n,
gi tr l ch s , v n h , kho h c, thể hi n bản sắc c a c ng
ồng, không ng ng ƣ c tái t o v ƣ lƣu truyền t th h này sang th h khác bằng truyền
mi ng, truyền nghề, trình di n và các hình thứ kh .” (Khoản 1, iều 4, Lu t S
ổi ổ sung
m t số iều
Lu t Di sản v n h , Quố h i nƣớ
ng h X h i h ngh Vi t N m
(32/2009/QH 12) [134].
24
hi n n y
V n h , Thể thao và Du l ch công nh n 03 di sản v n h
quốc gia; l p hồ sơ kho h c cho trên 1.600 lo i hình di sản v n h .
phi v t thể
nh gắn với i t h v n h v t thể và phi v t thể li n qu n
t n ngƣỡng, v n h a - ngh thu t, phong t c - t p qu n nhƣ Th p
Th nh Di n Kh nh, L ng
V , h Long Sơn, X m ng…
n tôn giáo , Am h ,
1223
ă
nv
Thi n nhi n n t ng Kh nh Ho v ng “non o, iển r ng” với nhiều vẻ p
tự nhi n kỳ th ; l mảnh ất nu i ƣỡng nền v n h
n gi n v
ng phong ph .
Nh ng
nh gắn với huyền tho i, truyền thuy t nhƣ N i
Ti n, H n hồng,
H n V , Th T G , Th Y ng
y… ngo i ảnh p kỳ th
ảnh thi n
nhi n, n lƣu gi
u huy n về ngƣ i khổng lồ,
ti n, kẻ m nh, kẻ … về
truyền thuy t t nh y u ảm ng hun
n n vẻ p
t oh .
i t,
o n
Kh nh H vốn l ti ng n i l qu n
ngƣ i l o
ng, ngo i
ng i vẻ p tr t nh
thi n nhi n thể hi n t nh y u qu hƣơng,
khát v ng m t v ng ất thu n h với h ng lo t
nh xuất hi n trong nh ng vần
o tr t nh ấm p . Nh ng
nh vùng miền nhƣ nhƣ Nh Tr ng, ồn C n,
Ninh Hoà, V n Gi , Tu ng, m R nh, Di n Kh nh, Th nh… ; nh ng
nh
s ng, suối nhƣ Sông Dinh, Sông Cù, Sông Cái, Suối Tiên, Suối ổ, Suối Ngổ…;
nh ng
nh l iển, ảo, n i non nổi ti ng nhƣ Biển Nh Tr ng, ảo Y n, Hòn
Hèo, H n ỏ, Hòn Ch , Hòn D , Hòn Chồng…
m
-T
ặ
Non chồ
mư
ng
ư c chứa tình thâm.
- Bãi bi n Nha Trang m n màng tr ng trẻo
Nư c trong leo lẻ
êm êm
ố sao cho kh
1224
óm
ơ
ẩn một mình
ươ
ư c mây [99, 152].
n v i các s ki
ă
ă
ă
ó - ngh thu t hoặc mang tên
ó
Trong xu th h p t v ph t triển, gi o lƣu v n h ng y ng m nh mẽ t o
iều ki n ti p th tinh ho v n h nh n lo i, truyền v n h nƣớc ta ra th giới;
c sự ki n v n h ngh thu t ở t nh t thƣ ng gắn với
l h i nổi ti ng nhƣ L
h i Th p , L h i Am h , L h i ầu ngƣ… Nh ng
nh gắn với
sự
ki n v n h – ngh thu t l Th p , Am h …
n nh
vi lấy t n
ng i v tƣởng nhớ ng l o
nh nh n v n h
nh ng ngƣ i
25
ể t t n ƣ ng l h nh thứ
ng x y ựng mảnh ất n y