Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH việt huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Thị Trang
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG
TY TNHH VIỆT HUY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Thị Trang
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh


HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên:

Nguyễn Thị Trang

Mã SV: 1412401190

Lớp:

QT1804K

Ngành: Kế toán - Kiểm toán

Tên đề tài:
Việt Huy.

Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).

 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa;
 Tìm hiểu thực tế công tác kế toán hàng hóa tại đơn vị thực tập;
 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng
như công tác kế toán hàng hóa nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện
pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán hàng hóa năm
2017 tại Công ty TNHH Việt Huy.
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.


Công ty TNHH Việt Huy.

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:

Nguyễn Thị Mai Linh

Học hàm, học vị:

Thạc sỹ

Cơ quan công tác:


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty
TNHH Việt Huy.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.................................................................................... .........
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 15 Tháng 10 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 05 tháng 01 năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Nguyễn Thị Trang

ThS. Nguyễn Thị Mai Linh

Hải Phòng, ngày …… tháng …… năm 2019
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
Đơn vị công tác:

Nguyễn Thị Mai Linh
Khoa Quản trị kinh doanh

Họ và tên sinh viên:
Đề tài tốt nghiệp:

Nguyễn Thị Trang

Nội dung hướng dẫn:

Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán

Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy
Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ; Mô tả thực trạng công tác kế
toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy; Đánh giá những ưu, nhược
điểm của công tác kế toán hàng hóa tại công ty, trên cơ sở đó đưa ra
những biện pháp hoàn thiện.

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.

- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
- Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao.
- Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán
hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng
công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2017). Số
liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý.
Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán hàng hóa tại
Công ty TNHH Việt Huy, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán hàng hóa tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp
với tình hình thực tế tại công ty.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày 05 tháng 01 năm 2019
Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Mai Linh
QC20-B18


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................ 2
1.1

. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp

vừa và nhỏ. .......................................................................................................... 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong nghiệp vừa và
nhỏ.

.................................................................................................... 2

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.

.................................................................................................... 2

1.1.2.1 Khái niệm hàng hóa ................................................................................. 2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ............... 3
1.1.4. Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................ 4
1.1.5. Phương pháp tính giá hàng hóa ............................................................... 5
1.1.5.1. Giá thực tế của hàng hóa nhập kho. ........................................................ 5
1.1.5.2. Giá thực tế của hàng hóa xuất kho........................................................... 6
1.2.
nhỏ.

Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và
....................................................................................................... 8


1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................... 8
1.2.1.1 Phương pháp thẻ song song ..................................................................... 8
1.2.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ................................................... 9
1.2.1.3. Phương pháp sổ số dư ........................................................................... 11
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................ 12
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên ............ 12
1.2.2.2 Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............ 16
1.3.

Kế toán giảm giá dự phòng hàng tồn kho ............................................. 17

1.4.

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán và công tác kế toán hàng hóa

trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........................................................................ 19
1.4.1.Hình thức Nhật ký chung ......................................................................... 19
1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái .......................................................... 20
1.4.3.Hình thức chứng từ ghi sổ......................................................................... 21
1.4.4.Hình thức kế toán trên máy tính ............................................................... 22


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH VIỆT HUY ....................................................................... 24
2.1

. Quá trình ra đời và sự phát triển của Công ty TNHH Việt Huy ......... 24

2.1.1. Lịch sử hình thành và qua trình phát triển của Công ty TNHH Việt Huy.
.................................................................................................. 24

2.1.2

. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Việt Huy. .... 25

2.1.3

. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty................................................. 27

2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 27
2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Việt Huy .......................... 28
2.2.

Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy......... 29

2.2.1. Đặc điểm hàng hóa của Công ty TNHH Việt Huy................................. 29
2.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy ........................ 31
2.2.3. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy ...................... 50
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HUY ..................... 55
3.1.
Huy.

Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt
..................................................................................................... 55

3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................... 55
3.1.2

Nhược điểm ........................................................................................... 57


3.2.

Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại

Công ty TNHH Việt Huy. ................................................................................. 57
3.2.1 Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công tác kế toán ..................................... 58
3.2.2 Hoàn thiện việc lập sổ danh điểm hàng hóa.............................................. 62
3.2.3 Hoàn thiện về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................. 63
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 69


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song .............. 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển ...... 10
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư .......................... 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên .... 15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............ 17
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán Nhật ký chung ..... 20
Nhật ký - Sổ Cái ................................................................................................. 21
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán ............... 21

Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Chứng từ
ghi sổ ................................................................................................................. 22
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....... 23
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Việt Huy................ 25
Sơ đồ 2.2: Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Việt Huy ...................... 27
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ......................... 29

Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song tại Công ty

TNHH Việt Huy ................................................................................................ 31
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ ghi sổ kế toán hàng hóa của Công ty TNHH Việt Huy 50


DANH MỤC BẢNG
Biểu số 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001115 ............................................. 33
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho Số 564 .................................................................. 34
Biểu số 2.3: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001220 ............................................. 36
Biểu số 2.4: Phiếu nhập kho số 572 ................................................................... 37
Biểu số 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000518 ............................................. 40
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho số 824 ................................................................... 41
Biểu số 2.7: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000519 ............................................. 43
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 826 ................................................................... 44
Biểu số 2.9: Thẻ kho tháng 12/2017 .................................................................. 45
Biểu số 2.10: Thẻ kho tháng 12/2017 ................................................................ 46
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết hàng hóa T12/2017 ..................................................... 47
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa T12/2017 ..................................................... 48
Biểu số 2.13: Trích bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa T12/2017 ......................... 49
Biểu số 2.14: Trích Sổ Nhật ký chung T12/2017 .............................................. 53
Biểu số 2.15: Trích sổ cái TK156 T12/2017 ..................................................... 54
Biểu số 3.1: Sổ danh điểm hàng hóa.................................................................. 63
Biểu số 3.2: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................... 66


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU

Hàng hóa là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình kinh doanh

của doanh nghiệp, đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại. Hàng hóa là công
cụ để vận hành các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Chất lượng hàng
hóa ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp
trên thị trường.Vì thế việc sử dụng hiệu quả hàng hóa là vô cùng quan trọng.
Hàng hóa trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải có điều
kiện bảo quản tốt và thận trọng.
Chính vì những lý do trên mà công tác quản lý và hạch toán hàng hóa là
cần thiết trong mỗi công ty. Khi hàng hóa được quản lý tốt sẽ góp phần xác định
được chiến lược kinh doanh cho công ty làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho
công ty. Vì vậy quá trình thu mua, bảo quản, sử dụng, hạch toán hàng hóa có ý
nghĩa rất quan trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học ở trường và
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Việt Huy, em đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy”.
Nội dung bài khóa luận của em gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH
Việt Huy.
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng
hóa tại Công ty TNHH Việt Huy.
Do đây là lần đầu tiếp xúc với công việc thực tế liên quan đến nghiệp vụ
kế toán cho nên em còn nhiều hạn chế và không tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Việt Huy nên
em rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Thị Trang

Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 . Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong nghiệp
vừa và nhỏ.
Có thể nói, hàng hóa vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp thương
mại. Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty. Việc quản lý và sử dụng
có hiệu quả hàng hóa có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động
kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần kiểm
soát, tránh thất thoát, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu
hồi … ngoài ra còn đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời, đồng bộ cho hoạt động kinh
doanh. Kế toán hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình
hàng hóa tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch toán hàng hóa
phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự trữ
hàng hóa.
Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch toán hàng hóa trong doanh nghiệp và

có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hóa trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.2.1 Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là các vật tư, sản phẩm của doanh nghiệp mua về với mục đích
để bán (bán buôn, bán lẻ).
Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản từ nơi mua về kho của doanh nghiệp, chi phí bảo
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

hiểm...), các loại thuế, các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua
hàng. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ... được trừ khỏi chi
phí mua hàng.
1.1.2.2 Đặc điểm của hàng hóa
Hàng hóa rất đa dạng và phong phú, có đặc tính lý, hóa, sinh học riêng
ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng hàng hóa. Hàng hóa luôn thay đổi về chất
lượng, mẫu mã, thông số kỹ thuật... Sự thay đổi này phụ thuộc vào trình độ phát
triển của sản xuất, nhu cầu của thị trường.
Quá trình vận động của hàng hóa cũng là quá trình vận động của vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Hoạt động mua hàng: Là giai đoạn đầu tiên trong quá trình lưu chuyển
hàng hóa tại các doanh nghiệp, là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn
tiền tệ sang vốn hàng hóa.

- Hoạt động bán hàng: Là giai đoạn cuối cùng kết thúc lưu thông hàng
hóa, là quá trình vận động từ vốn hàng hóa sang tiền tệ.
- Hoạt động bảo quản và dự trữ hàng hóa: Là khâu trung gian của lưu
thông hàng hóa, để quá trình kinh doanh diễn ra bình thường liên tục doanh
nghiệp cần phải có kế hoạch dự trữ hàng hóa một cách hàng hóa.
1.1.2.3 Vai trò của hàng hóa
Trong doanh nghiệp hàng hóa thuộc bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài
sản lưu động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh
của doanh nghiệp. Do đó cần phải được theo dõi, quản lý thường xuyên.
Có thể khẳng định rằng hàng hóa có vị trí quan trọng trong các doanh
nghiệp thương mại. Do đó việc tập trung quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu từ
mua bán đến dự trữ trên tất cả các mặt từ số lượng, chất lượng, giá cả, chủng
loại là thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí,
xác định giá vốn, giá bán. Giúp tăng lợi nhuận, doanh thu cho doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Kế toán hàng hóa là công cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý hàng
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

hóa về cả mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, ngăn ngừa và
hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các khâu của
quá trình kinh doanh thương mại từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty.
Để thực hiện tổ chức kế toán hàng hóa doanh nghiệp cần quán triệt tốt các
nhiệm vụ sau:

– Tổ chức hợp lý, khoa học công tác kế toán ở doanh nghiệp
– Vận dụng đúng hệ thống tài khoản, đúng pháp luật, sử dụng các phương
tiện kỹ thuật hiện tại.
– Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo tính chất và đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa được chia theo từng
nghành hàng, trong từng ngành hàng lại phân ra các nhóm hàng, mỗi nhóm
hàng có nhiều mặt hàng.
 Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc sản xuất gồm:
-Ngành nông sản
-Ngành lâm sản
-Ngành thủy sản
 Phân loại hàng hóa theo vật tư, thiết bị, công nghệ tiêu dùng gồm:
-Hàng kim loại
-Hàng dệt may
-Hàng điện khí điện mát
-Hàng gốm sứ, mây tre đan
-Hàng rượu bia, thuốc lá .....
 Phân loại theo phương pháp vận động của hàng hóa gồm:
-Hàng hóa chuyển qua kho
-Hàng hóa chuyển giao bán thẳng
 Phân loại theo khâu lưu thông gồm:
-Hàng hóa bán lẻ
-Hàng hóa bán buôn
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

Việc phân loại hàng hóa là cần thiết và hết sức quan trọng. Việc phân loại
và xác định tình hình những hàng nào thuộc hàng hóa của doanh nghiệp ảnh
hưởng tới việc chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán
và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo kết quả kinh doanh.
1.1.5. Phương pháp tính giá hàng hóa
1.1.5.1. Giá thực tế của hàng hóa nhập kho.
Giá của hàng nhập kho được tính theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của
hàng hóa trong các trường hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn gốc hình thành,
công thức tính giá nhập kho được tính như sau (giá nhập kho được tính theo giá
thực tế hay còn gọi là giá gốc):
 Đối với hàng hóa mua ngoài
Chiết khấu

Giá thực tế
hàng hóa
nhập
kho

Giá mua
=

ghi trên

+

hóa đơn


Các khoản thuế
không hoàn lại

Chi phí
+

vận

thương mại,
-

giảm giá

chuyển,

hàng mua

bốc dỡ

(nếu có)

- Giá trị hàng hóa: là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người bán theo
hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp tính giá thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dụng:
+Những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì giá gốc không bao gồm thuế GTGT.
+Những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp thì giá gốc bao gồm cả thuế GTGT.
-Các khoản thuế không được hoàn lại: Thuế nhập khẩu, Thuế TTĐB,
Thuế GTGT (không được khấu trừ).

-Các chi phí liên quan: bao gồm chi phí vần chuyển, bốc dỡ, bảo quản,
lưu kho bãi, bảo hiểm mua hàng, dịch vụ phí...
-Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp
được giảm trừ do đã mua hàng hóa,dịch vụ với khối lượng theo thỏa thuận.
-Giảm giá hàng mua là số tiền mà người bán giảm trừ cho người mua do
hàng kém chất lượng, sai quy cách khoản này được ghi giảm giá hàng bán.
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

 Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công, chế biến
Giá thực tế
hàng hóa
nhập kho

Giá xuất kho để
gia công, chế biến

=

Chi phí gia công, chế
biến

+


 Đối với hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến
Giá thực tế

Giá xuất kho đem

Chi phí vận

hàng hóa

thuê ngoài gia

chuyển bốc xếp

nhập

=

công,chế

kho

biến

+

đem đi gia
công,chế biến

Chi phí thuê
+


ngoài gia
công,chế biến

- Hàng hóa được biếu tặng: giá nhập kho là hóa thực tế được xác định
theo thời giá thị trường.
1.1.5.2.Giá thực tế của hàng hóa xuất kho
a.Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân.
Giá thực tế
xuất kho

=

Số lượng
xuất kho

x

Đơn giá
bình quân

* Đơn giá bình quân được xác định theo hai cách:
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân gia quyền cuối kỳ)
Là phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ trên cơ sở tính
giá bình quân cả kỳ kinh doanh:
Đơn giá xuất kho
bình quân gia
=
quyền cả kỳ


Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm chỉ cần thực hiện một lần vào cuối kỳ.
+ Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối
kỳ gây ảnh hưởng đến tiến độ của các vận hành khác, không đáp ứng
được nhu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh.
 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập (Bình quân liên hoàn)
Trị giá vốn của hàng hóa xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trước
đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân
của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá hàng xuất kho cho lần nhập
sau đó.
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

Trị giá hàng hóa vật tư tồn
Đơn giá xuất
kho lần thứ i

=

trước lần nhập thứ i
Số lượng vật tư hàng hóa

tồn trước lần nhập thứ i

+
+

Trị giá vật tư hàng hóa
nhập lần thứ i
Số lượng vật tư hàng
hóa nhập lần thứ i

+ Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ.
+ Nhược điểm: Tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn sức.
Phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn
kho, lưu lượng xuất nhập ít. Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy.
b. Phương pháp FIFO (Nhập trước - Xuất trước)
Theo phương pháp này doanh nghiệp nhập mua lô hàng nào trước thì sẽ
xuất theo đơn giá trước đó sau đó mới xuất theo giá của từng lần nhập theo
trong.Bởi vậy số tồn kho cuối kỳ của hàng tồn kho sẽ giá là trị nhập kỳ lần.
Được áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng đơn giá hàng hóa lớn cần
được theo dõi chính xác đơn giá xuất của từng loại hàng hóa theo từng nhập.
+ Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất
hàng do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép. Trị giá vốn
của hàng xuất kho sẽ tương đối sát với giá trị trường lúc đó, giúp chỉ tiêu hàng
hóa trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
+ Nhược điểm: Nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập
xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng
công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
c. Phương pháp tính giá theo giá đích danh
Theo phương pháp này hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy

đơn giá nhập của lô hàng đó để tính. Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải biết
hàng hóa trong kho thuộc những lần nhập nào, đơn giá nhập nhập là bao nhiêu.
+ Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực.
+ Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh
doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại
hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này.
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Doanh nghiệp có thể chọn lựa một trong 3 phương pháp kế toán chi tiết sau:
 Phương pháp thẻ song song.
 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
 Phương pháp sổ số dư.
1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1.1 Phương pháp thẻ song song
Thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, khối lượng
nghiệp vụ nhập, xuất, phát sinh không thường xuyên. Phương pháp này được áp
dụng phổ biến tại các doanh nghiệp.
-Nguyên tắc hạch toán
+ Ở kho: Việc ghi chép tình hình xuất nhập tồn hàng ngày do thủ kho tiến

hành ghi chép trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng.
+ Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư để ghi chép
tình hình nhập xuất kho theo cả hai chỉ tiếu số lượng và giá trị.
-Trình tự ghi chép
+Ở kho: Khi nhận được các chứng từ nhập xuất NVL, hàng hóa thủ kho
phải kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực
nhập, thực xuất vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tính ra số tồn kho ghi luôn vào
thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ số liệu cho
phòng kế toán. Thủ kho phải thường xuyên đối chuyến kiểm tra số tồn kho trên
thẻ kho với số vật liệu thực tế tồn kho.
+ Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ, thẻ kế toán chi tiết để ghi chép
tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ
nhập, xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ.
Cuối tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới
tiến hành ghi sổ, thẻ chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.

Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Thẻ kho

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho

Sổ kế toán chi tiết


Bảng tổng hợp nhập- xuất –tồn

Sổ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số lượng, đảm bảo độ
tin cậy cao của số liệu, có khả năng cung cấp thông tin nhanh.
+ Nhược điểm: Khối lượng ghi chép lớn (đặc biệt với doanh nghiệp lớn có
nhiều chủng loại hàng hóa), ghi chép trùng lặp chỉ tiêu giữa kế toán và thủ kho.
1.2.1.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít, không có điều
kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng ngày. Phương pháp này ít
khi được áp dụng trong thực tế.
-Nguyên tắc hạch toán
+ Ở kho: Việc ghi chép ở thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho và chỉ
ghi chép về tình hình biến động của vật liệu về mặt số lượng.
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

+ Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tổng
hợp về số lượng và giá trị của từng loại vật liệu nhập xuất tồn trong tháng.
-Trình tự ghi chép
+ Ở kho: theo phương pháp này thì việc ghi chép của thủ kho cũng được
tiến hanhg trên thẻ kho như phương pháp thẻ song song.
+ Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình
hình nhập xuất tồn kho của từng loại vật tư ở từng kho. Sổ được mở cho cả năm
nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối
chiếu luân chuyển, kế toán phải lập bảng kê nhập xuất, tồn trên cơ sở các chứng
từ được thủ kho gửi lên. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ
đối chiếu luân chuyển với thẻ kho.
Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
+ Ưu điểm: Khối lượng phạm vi của ghi chép của kế toán được giảm bớt
do chỉ ghi vào cuối tháng.
+ Nhược điểm: Do chỉ ghi vào cuối tháng nên khối lượng ghi chép dồn
vào cuối tháng quá nhiều và ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc cung cấp
thông tin kế toán.
Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

1.2.1.3.Phương pháp sổ số dư
Thích hợp với các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, việc nhập
xuất diễn ra thường xuyên, doanh nghiệp xây dựng được hệ thống giá hạch toán
và xây dựng hệ thống điểm danh hàng hóa hợp lý.
-Nguyên tắc hạch toán
+ Ở kho: thủ kho chỉ theo dõi tình hình nhập xuất vật liệu theo chỉ tiêu số
lượng.
+ Ở phòng kế toán: theo dõi tình hình xuất vật liệu theo từng nhóm, từng
loại vật liệu theo chỉ tiêu giá trị.
-Trình tự ghi chép
+ Ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ xong, thủ kho phải tập
hợp toàn bộ các chứng từ nhập xuất kho phát sinh trong ngày hoặc trong kỳ
theo từng nhóm hàng hóa quy định. Căn cứ vào kết quả phân loại từng chừng từ
của từng loại hàng hóa lập phiếu giao nhận chứng từ kê rõ số lượng, số hiệu

chứng từ của từng loại tồn kho. Phiếu giao nhận chứng từ phải lập riêng cho
phiếu nhập kho một lần, phiếu xuất kho một lần, phiếu này sau khi lập xong
được đính kèm với các tập phiếu nhập hoặc phiếu xuất giao cho kế toán. Cuối
tháng thủ kho căn cứ vào các thẻ kho đã được kiểm tra, ghi số dư xong chuyển
giao cho phòng kế toán tình thành tiền.
+ Ở phòng kế toán: Kế toán định kỳ xuống kiểm tra việc ghi chép trên thẻ
kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhâp, xuất kho. Sau đó, kế toán ký
nhận vào phiếu nhận chứng từ. Mở bảng kê lũy kế nhập, xuất. Cuối tháng căn cứ
vào các bảng kê này để cộng dồn số tiền theo từng nhóm hàng hóa để ghi vào
bảng kê lũy kế nhập, xuất, tồn kho. Đối chiếu số liệu bảng kê với số liệu trên sổ
kế toán tổng hợp.

Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập


Sổ số dư

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Bảng luỹ kế nhậpxuất-tồn
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

+ Ưu điểm: Tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán,
giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán, công việc tiến hành đều trong tháng.
+ Nhược điểm: do kế toán chỉ ghi theo mặt giá trị nên khi muốn xem tình hình
tăng giảm số lượng thì phải liên hệ với thủ kho mất nhiều thời gian. Hơn nữa việc
kiểm tra phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa thủ kho và kế toán gặp khó khăn.
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp
hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp
kê khai thường xuyên.
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các doanh
nghiệp sản xuất (xây dựng, lắp ráp,...) và các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng
có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng kỹ thuật, có chất lượng cao...
- Phương pháp này theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình nhập-xuấttồn của hàng tồn kho góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có thể đánh giá xác định về số
Nguyễn Thị Trang – QT1804K


Page 12


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

lượng và giá trị của hàng tồn kho vào bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Công thức tính giá hàng hóa:
Trị giá hàng
hóa tồn kho

Trị giá hàng
=

cuối kỳ

hóa tồn kho

Trị giá hàng
+

đầu kỳ

hoá nhập

Trị giá hàng
-

trong kỳ


hóa xuất bán
trong kỳ

 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hàng hóa, vật tư,…
- ……………
 Tài khoản sử dụng: 156-Hàng hóa
Tài khoản 156 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng - giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại kho,
quầy hàng, hàng hóa, bất động sản.
- Kết cấu tài khoản 156
 Bên Nợ:
-

Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Bao gồm các lại thuế

không được hoàn lại)
-

Chi phí thu mua hàng hóa

-

Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại

-


Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê

-

Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư

 Bên Có:
-

Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ

thuộc, thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, chi phí thu
mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ
-

Chiết khấu thương mại mua được hưởng

-

Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng

-

Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán

-

Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê

-


Trị giá hàng hóa bất động sản đang bán hoặc chuyển thành bất động sản

đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
-

Số dư bên Nợ:

Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 13


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

Trị giá mua hàng hóa tồn kho
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho

 Tài khoản 156-Hàng hoá có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình

hình biến động của hàng hoá mua vào nhập kho.
Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua

hàng hoá phát sinh liên quan đến số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình
phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã
bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,
hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào

tại khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua
hàng hoá như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,… chi phí
vận chuyển, bốc xếp bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về kho doanh nghiệp,
các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua
hàng hóa.
Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và

tình hình biến động của các loại hàng hóa bất động sản của doanh nghiệp.
 Phương pháp hạnh toán:
Phương pháp hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên
được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:

Nguyễn Thị Trang – QT1804K

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
TK156

TK111,112,331

TK111,112,331

Nhập kho hàng hóa mua ngoài
VAT

Hàng mua trả lại người bán (nếu có)


TK133

TK154
Hàng hóa thuê ngoài gia công,

TK133
Thuế GTGT

chế biến xong nhập kho
TK3333,3332,33312

TK632

Thuế NK, TTĐB, GTGT

Xuất kho hàng hóa để trao đổi

(nếu không được khấu trừ)
phải nộp vào NSNN

biếu tặng, tiêu dùng nội bộ
TK157
Xuất kho hàng hóa gửi các đơn vị
nhận hàng ký gửi hoặc gửi hàng
cho khách hàng theo hóa đơn

TK154

TK632

Hàng hóa đã xuất bán bị trả lại

Xuất kho hàng hóa thuê ngoài

nhập kho

gia công, chế biến
TK228

TK228
Thu hồi vốn góp đầu tư

Xuất kho hàng hóa đem đầu tư
vào các đơn vị khác

TK3381

TK1381
Hàng hóa phát hiện thừa khi

Hàng hóa phát hiện thiếu khi

kiểm kê chờ xử lý

kiểm kê chờ xử lý

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nguyễn Thị Trang – QT1804K


Page 15


×