Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

ASSIGNMENT MÔN HỌC: HÀNH VI TIÊU DÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 41 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC ĐÀ NẴNG

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: HÀNH VI TIÊU DÙNG
Chuyên đề:
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm dịch vụ thức ăn nhanh tại cửa hàng KFC,
478, Điện Biên Phủ, Đà Nẵng.

1


CHUYÊN ĐỀ: Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản
phẩm, dịch vụ thức ăn nhanh tại cửa hàng KFC,
478, Điện Biên Phủ, Đà Nẵng
FPT Polytechnic Đà Nẵng

………….............................................................

Môn học:Hành vi khách hàng
Mã môn học: DOM 106

Nhóm thực hiện: 4
: ThS. Nguyễn Thị Phương Linh (linhntp12)

GVHD

Ngày hoàn thành: ………………………………………….....
Điểm giai đoạn 1: .....................
Điểm giai đoạn 2: .....................
Điểm document : ……….........
Tiêu chí đánh giá và điểm bảo vệ:


STT Tên TV Chuẩn Thuyết trình (4 điểm)
nhóm

bị

(1 đ)
1

Slide

(1 đ)

Nội dung

(1 đ)

Phản

Thời

Tác

gian

phong

(1 đ)

(1 đ)


TỔNG

biện

(5 đ)

Nguyễn
Thị Thu
Uyên

2

Đặng Thị
Hoàn

2


3

Nguyễn
Công
Thuận

4

Nguyễn
Chính
Đạt


5

Phan
Ngọc
Anh Hào

6

Đánh giá chung:

……………………………………………………………….........

……………………………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………..........

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

DN

Doanh nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu

Nội dung

Trang


Bảng 1.1

Đặc điểm của người tiêu dùng

3

3


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Ký hiệu

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ phân phối mặt hàng

2

4


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
Nhóm cam đoan

5


BẢNG ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: Hành vi khách hàng

Bài tập đánh giá: ……………ASM1………………
Nhóm: nhóm 4
Lớp: PB14302-MA

Mức độ % đóng góp từng thành viên
Tiêu chí đánh giá

Tỉ

lệ
Thuận

Hào

Uyên

Hoàn

10%


15%

15%

13%

12%

15%

15%

12%

18%

20%

20%

18%

15%

15%

15%

15%


15%

15%

15%

15%

15%

15%

15%

15%

85%

95%

95%

88%

0%

Điểm quy đổi

8,5


9,5

9,5

8,8

0

Chữ ký xác nhận của từng thành viên

Thuận

Hào

Uyên

Hoàn

Đạt

%

1. Mức độ tham gia buổi họp Tối đa
nhóm
2. Tham gia đóng góp ý kiến

15%
Tối đa
15%


3. Hoàn thành công việc được Tối đa
giao theo đúng thời hạn

20%

4. Hoàn thành công việc được Tối đa
giao đảm bảo chất lượng

20%

5. Có ý tưởng mới, sáng tạo đóng Tối đa
góp cho nhóm

15%

6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn Tối đa
kết với các thành viên trong nhóm 15%
Tổng % đóng góp cho nhóm

100%

Đạt

0%

0%

0%

0%


0%

0%

6


BẢNG ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: Hành vi khách hàng

Bài tập đánh giá: …………ASM2…………………
Nhóm: nhóm 4
Lớp: PB14302-MA

Mức độ % đóng góp từng thành viên
Tiêu chí đánh giá

Tỉ

lệ
Thuận

Hào

Uyên

Hoàn


Đạt

15%

15%

15%

15%

0%

13%

15%

15%

13%

0%

20%

20%

20%

20%


0%

15%

15%

15%

15%

0%

15%

15%

15%

15%

0%

15%

15%

15%

15%


0%

93%

95%

95%

93%

0%

Điểm quy đổi

9,3

9,5

9,5

9,3

0

Chữ ký xác nhận của từng thành viên

Thuận

Hào


Uyên

Hoàn

Đạt

%

1. Mức độ tham gia buổi họp Tối đa
nhóm
2. Tham gia đóng góp ý kiến

15%
Tối đa
15%

3. Hoàn thành công việc được Tối đa
giao theo đúng thời hạn

20%

4. Hoàn thành công việc được Tối đa
giao đảm bảo chất lượng

20%

5. Có ý tưởng mới, sáng tạo đóng Tối đa
góp cho nhóm

15%


6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn Tối đa
kết với các thành viên trong nhóm 15%
Tổng % đóng góp cho nhóm

100%

7


PHẦN 1 : XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
STT

Công việc

Thời gian

Người

chịu

trách nhiệm

xây dựng kế hoạch, xác 14/1-16/1/2019 Cả nhóm
1

Ngân sách


định chủ đề, sơ lược về chủ

đề đã chọn

2

Tìm hiểu thị trường nghành 14/1-22/1/2019 Hào, thuận

20,000đ

hàng lựa chọn

3

Tìm hiểu hành vi sử dụng

18/1-22/1/2019 Uyên, Hoàn

4

Tổng kết và báo cáo GĐ 1

23/1/2019

Cả nhóm

15,000đ

5

Thiết kế bảng câu hỏi


18/1-23/1

Uyên

5,000đ

Cả nhóm



Cả nhóm

50,000đ

Cả nhóm

40,000đ

6

7

8

Tìm phương pháp nghiên 23/1-25/1

20,000đ

cứu
Khảo sát hàng vi tiêu dùng


25/1-13/2

Tổng kết và phân tích số 1 ngày
liệu
Thiết lập đối tượng NTD 1 ngày

50,000đ

mục tiêu cho sản phẩm :
+ tìm hiểu yếu tố nhân
9

khẩu học
+ yếu tố tâm lí học

-uyên, hoàn

- hào thuận
10

Tổng kết báo cáo gđ

Theo lịch trên Cả nhóm

15,000đ

8



3
Xây

syllarbus
dựng

kế

hoạch 1 ngày

Cả nhóm

50,000đ

Cả nhóm

50,000

Cả nhóm



marketing tung sản phẩm ra
thị trường và phát triễn
trong năm đầu :
11

+ thiết lập thông điệp
truyền tải tới NTD
+thiết


lập

kế

hoạch

marketing
+kế hoạch duy trì CRM

12
13

Hoàn

thành

báo

cáo 1 ngày

Assgment, thiết kế slide
Bảo vệ assigment

Theo lịch

14
15

9



PHẦN 2: BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC.
2.1 Mô tả thị trường dịch vụ thức ăn nhanh gà rán.
2.1.1 Tổng giá trị của thị trường hiện tại và tiềm năng phát triển của thị trường.
* Tổng giá trị của thị trường hiện tại
 Theo báo cáo của Euromonitor,thị trường ẩm thực tại Việt Nam, ngành thức ăn
nhanh hiện đang tụt xuống hạng thứ 3. Tuy nhiên, nếu xét về tổng giá trị ngành, thức ăn
nhanh vẫn xếp thứ 2 chỉ sau ngành nhà hàng.
 Trong khi trước đó, vào năm 2014, nghiên cứu của Euromonitor International về
thị trường thức ăn nhanh của Việt Nam cho thấy, trong lĩnh vực dịch vụ thức ăn nhanh,
tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (CARG) của mảng kinh doanh thức ăn nhanh khá
cao, giai đoạn 2008 - 2012 đạt 17,1% (hơn cả cà phê, bar, nhà hàng tổng hợp...) và ở mức
18,2% thuộc giai đoạn 2013 - 2017.
 Vào năm 2017 giá trị thị trường thức ăn nhanh tại Đà Nẵng là 11 triệu USD.
Theo báo cáo của Sở Công thương, hiện nay, trên địa bàn Đà Nẵng có 5 chi nhánh công
ty đầu tư nước ngoài (ĐTNN) trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ ăn uống, gồm: KFC,
Jolibee, Lotteria, McDonald’s Tiềm năng phát triển của thị trường.

10


*Tiềm năng phát triễn
 Việt Nam là một thị trường tiêu dùng tiềm năng với gần 100 triệu dân, đa phần là
dân số trẻ với hơn 60% dưới 35 tuổi, GDP tăng ổn định ở mức trên 6%, thu nhập bình
quân theo đầu người tăng trưởng đều trong 10 năm trở lại đây và đạt hơn $2,200 năm vừa
qua. Thị trường đầy hứa hẹn, đặc biệt cho ngành bán lẻ, ăn uống.
 Với tốc độ như hiện nay thì Đà Nẵng. Cuộc sống người dân đã trở nên nhộn nhịp
và bận rộn hơn đây là thời cơ thích hợp để Fastfood phát triển mạnh mẽ nhất.
 Đối với các thành phố lớn fast food đã không quá xa lạ. Tuy nhiên đối với Đà

Nẵng hình thức nãy vẫn còn mới mẻ nên sức phát triển của fast food vẫn còn rất tiềm
năng
 Với mức tăng trưởng 26-30% mỗi năm, thị trường thức ăn nhanh đang trở thành
ngành có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định trong các nhành hàng tiêu dùng thực phẩm
hiện tại.
 Hiện thức ăn nhanh Đà Nẵng được đánh giá khá cao về sự đa dạng và mẫu mã.

2.1.2 Đánh giá sản phẩm và phân khúc thị trường gà rán KFC
* Đánh giá sản phẩm
 Về thế mạnh trong cuộc sống hiện đại bận rộn, đối với giới trẻ năng động, mỗi
ngày đều có rất nhiều hoạt động từ học tập, sinh hoạt câu lạc bộ… thì sự tiện lợi,
nhanh chóng, không phải chờ đợi lâu tại nhà hàng thức ăn nhanh chính là ưu điểm
lớn nhất.
 Có thể đặt món và được giao hàng tận nơi miễn phí trong tích tắc.

11


 Để có một miếng gà rán, KFC đã tẩm ướp 11 hương vị thảo mộc vào nguyên
liệulại mang đến một khẩu vị riêng, giúp thực khách có những trải nghiệm mới mẻ và
khác biệt.
 Nhiều ưu đãi hấp dẫn của những combo giá cả hợp lý.
 Nguồn gốc gà KFC được cung cấp tại các trang trại uy tín theo tiêu chuẩn
VIETGAP
 Về hạn chế của gà rán KFC quá nhiều dầu mỡ.Gà rán chứa nhiều calori và
cholesterol nên khả năng gây béo phì cho những ai có xu hướng lạm dụng chúng là rất cao
 Đồng thời gà rán chứa hàm lượng muối cao và chất bảo quản
 Trong gà rán luôn chứa chất béo bão hoà Triglycerid (loại chất béo xấu), làm gia
tăng cholesterol trong máu gây xơ vữa động mạch, tăng huyết áp và các bệnh về tim
mạch.


12


*Phân khúc thị trường gà rán KFC
 Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học 3 khía cạnh là lứa tuổi, thu nhập, nghề
nghiệp
 Lứa tuổi: KFC chủ yếu nhắm vào giới trẻ từ 17 đến 29 tuổi, gia đình có trẻ em. Do
nhiều nguyên nhân mà KFC đã chọn thị trường là giới trẻ với độ tuổi dưới 30.
 Ngoài ra KFC cũng đặc biệt quan tâm đến trẻ em, có thể nói họ tác động vào nhận
thức của các em ngay từ khi các em còn nhỏ
 Thu nhập: Việt Nam là nước có thu nhập đầu người thấp vì vậy đây cũng là một
khó khăn của KFC khi xâm nhập vào thị trường VIệt Nam. Những người có thu nhập
khá, ổn định chính là đoạn thị trường mà KFC chú trọng. Với những người có thu nhập
khá thì việc sử dụng sản phẩm có thể thường xuyên song những người có thu nhập thấp
cũng có thể trở thành khách hàng của KFC những mức độ sử dụng sản phẩm có thể
không thường xuyên.
 Nghề nghiệp: Việc chọn 2 thành phố chính là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
thì KFC có thể tiếp xúc một thị trường lớn là: Học sinh, sinh viên, bạn trẻ làm việc ở khu
vực trung tâm thành phố. Vì số lượng các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề ở đây là rất
nhiều.
2.1.3 Giả thuyết hành vi tiêu dùng của khách đối với sản phẩm, dịch vụ thức ăn
nhanh

13


* hành vi tiêu dùng của khách hàng gồm 5 bước:
- bước 1: nhận thức nhu cầu


- bước 2: tìm kiếm thông tin

 Nhu cầu muốn một món ăn nhanh, tiện
dụng, mùi vị ngon
+ Dân công sở bận rộn với công việc
+ Học sinh, sinh viên sau những buổi
học căng thẳng
+ Khi đi mua sắm ở trung tâm cùng
gia đình và kết hợp ăn uống
+ Những ngày lễ, hay cuối tuần, cần
một một địa điểm ăn uống tán gẩu

 Trong tìm kiếm thông tin người tiêu
dùng có thể tìm kiếm thông tin theo những
cách sau :
+ Nguồn thông tin cá nhân : bạn bè,
đồng nghiệp, gia đình ….
+ Nguồn thông tin thương mại: qua
website của KFC, các trang mạng xã
hội facebook ,zalo….
+ Nguồn thông tin thực tế : đã sử dụng
và sử dụng lặp lại

14


- bước 3: so sánh đánh giá các sản phẩm , thương hiệu các cửa hàng thức ăn nhanh
 KFC:
+ Thích hợp tụ tập bạn bè, sum vầy cùng
gia đình.

+ Thức ăn không ngon (thịt gà bở, mùi vị
không ngon) .
+ Thực đơn đa dạng.
 Lotteria:
+ Thức ăn ngon, nhiều chương trình
khuyến mãi.
+ Thái độ phục vụ không tốt.
 MC Donals:
+ Là thương hiệu được ưa chuộng trên
thế giới .
+ Quà tặng kèm phần ăn là mô hình các
nhân vật trong phim.

- bước 4: quyết định mua sử dụng sản phẩm
+ Chọn sản phẩm, nhãn hiệu : gà rán ,
pizza, hamburger….
+ Chọn nơi mua : các cửa hàng mà người
tiêu dùng thích
+ Chọn thời gian mua : tùy theo nhu cầu
của khách hàng muốn sử dụng lúc nào
+ Số lượng : tùy thuộc vào số lượng khách
hàng

15


- bước 5: đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng

 phản hồi về cho công ty qua : wedsite của
công ty, facebook, zalo, trực tiếp các cửa hàng

:
 + Đánh giá chất lượng của sản phẩm
 + Đánh giá mùi vị (ngon/dỡ)
 + Giá cả ( đắt / rẽ)
 + Phục vụ ( tốt/ không tốt )

2.2 Xác định vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
2.2.1: Xác định vấn đề nghiên cứu


Nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm, dịch vụ thức ăn nhanh tại cửa hàng KFC

478, Điện Biên Phủ, Đà Nẵng
2.2.2 Xác định mục tiêu nghiên cứu


Biết được hàng vi sử dụng sản phẩm, dịch vụ thức ăn nhanh của người tiêu dùng



Đưa ra được chiến lược marketing, và phát triễn công ty thức ăn nhanh KFC

2.3 Phương pháp luận nghiên cứu
2.3.1 đối tượng và khách thể nghiên cứu:


Đối tượng nghiên cứu:

+


Hành vi tiêu dùng của các khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thức ăn nhanh

+

Khách thể nghiên cứu : là những khách hàng sử dụng thức ăn nhanh tại cửa hàng

KFC
2.3.2 Phạm vi nghiên cứu


Không gian : tại cửa hàng KFC, 478, Điện Biên Phủ- Đà Nẵng



Thời gian : 25/1-13/2/2019

2.3.3 Phương pháp nghiên cứu


Dùng phương pháp định lượng

16



2.3.4 Phương pháp thu thập dữ liệu


Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thống kê




Phương pháp điều tra

2.3.5 kế hoạch lấy mẫu


Đối tượng khảo sát : là những khách hàng sử dụng thức ăn nhanh tại cửa hàng

KFC


Quy mô mẫu: 150 khách hàng



Công cụ thu thập: bảng câu hỏi



Phương tiện : bằng thư và trực tiếp

2.4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.4.1 Kết quả thống kê mẫu
Mô tả: Theo thống kê khảo sát có 198 phiếu hợp lệ được gửi về. Nhưng trong đó chỉ có
190 phiếu là đã từng sử dụng thức nhanh, có 8 phiếu chưa từng sử dụng thức ăn nhanh.


Giới tính :




Nhận xét: với tổng số phiếu hợp lệ là 190 phiếu trong đó 95 phiếu là nữ, 95 phiếu
là nam.

 Số phiếu : 190
 Nam : 95 phiếu, chiếm 50%
 Nữ : 95 phiếu, chiếm 50%

Giới tính

Nam

50%



50%

Nữ

Độ tuổi :

17




Nhận xét:với tổng số phiếu là 190, trong đó độ tuổi chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất
đó là từ 18 tuổi đến dưới 25 tuổi chiếm 73,7%. Qua đó có thể dễ dàng xác định độ

tuổi của đối tượng mục tiêu là từ 18 tuổi đến dưới 25 tuổi. Ngoài ra nhóm đối
tượng khách hàng có độ tuổi từ 15 đến dưới 18 tuổi cũng chiếm tỉ lệ khá tương đối
là 18,9%.

 Dưới 15 tuổi:3 phiếu, chiếm 1,5%
 Từ 15- dưới 18 tuổi: 36 phiếu, chiếm 18,9%
 Từ 18 - dưới 25 tuổi: 140 phiếu, chiếm 73,7%
 Từ 25 - dưới 35 tuổi: 9 phiếu, chiếm 4,5%
 Từ 35 - dưới 45 tuổi: 2 phiếu, chiếm 1%
 Trên 45 tuổi: 0 phiếu, chiếm 0%

Độ Tuổi

Dưới 15 tuổi

Từ 15- dưới 18 tuổi

Từ 18 - dưới 25 tuổi

Từ 25 - dưới 35 tuổi

Từ 35 - dưới 45 tuổi

Trên 45 tuổi



Trình độ học vấn




Nhận xét: với 109 phiếu chiếm tỉ lệ 57,36% trong tổng số 190 phiếu trình độ học
vấn đại học cao đẳng chiếm tỉ lệ cao nhất. Từ số liệu có thể nhận xét rằng đối
tượng mục tiêu sẽ là những khách hàng có trình độ học vấn ở đại học cao đẳng.
Ngoài ra đối tượng trung học phổ phông cũng chiếm một tỉ lệ tương đối 28,62%.

 Không đi học chính thức: 11 phiếu, chiếm 5,83%.
 Tiểu học: 3 phiếu, chiếm 1.59%.

18


 Trung học cơ sở: 5 phiếu chiếm, 2,65%.
 Trung học phổ thông: 54 phiếu, chiếm 28,62%.
 Trung cấp/ chứng chỉ đào tạo nghề/ trường nghề: 4 phiếu, chiếm 2,12%.
 Đại học/ cao đẳng: 109 phiếu, chiếm 57,36%.
 Trên đại học: 4 phiếu, chiếm 2,12%.
2.4.2 Kết quả về nghiên cứu về hành vi tiêu dùng.


Hành vi sử dụng thức ăn nhanh :

 Đã từng sử dụng : 190 phiếu, chiếm 96%
 Chưa từng : 8 phiếu, chiếm 4%

Hành vi

4%

Đã từng

Chưa từng

96%



Mục đích sử dụng thức ăn nhanh :



Nhận xét: qua số liệu thống kê có thể dễ dàng nhìn thấy được lý do mà người tiêu
dùng đến với thức ăn nhanh là vì nhanh chóng tiện lợi. Ngoài ra còn các lý do như
không phải chế biến và muốn đổi vị món ăn

 Không phải chế biến: 100 phiếu, chiếm 53%
 Nhanh chóng tiện lợi : 130 phiếu, chiếm 68,9%

19


 Muốn đổi vị món ăn : 44 phiếu, chiếm 23,32%
 Theo xu hướng thể hiện lối sống hiện đại : 7 phiếu, chiếm 3,71%
 Thời gian không có để chuẩn bị móm khác : 1 phiếu, chiếm 0,53%
 Lười : 1 phiếu, chiếm 0,53%

Mục đích người tiêu dùng chọn thức ăn
Thời gian không có
nhanhTheo xu hướng
để chuẩn bị móm
khác

0%

Lười
0%

Muốn đổi vị món ăn
16%

thể hiện lối sống
hiện đại
3%
Không phải chế biến
35%

Không phải chế biến
Nhanh chóng tiện lợi
Muốn đổi vị món ăn

Nhanh chóng tiện
lợi
46%

Theo xu hướng thể hiện lối sống
hiện đại
Thời gian không có để chuẩn bị
móm khác
Lười




Tần suất sử dụng :



Nhận xét: mức độ thỉnh thoảng 47,7% chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất trong tần
suất sử dụng thức ăn nhanh của người tiêu dùng, Ngoài ra một số người tiêu dùng
xem thức ăn nhanh là bữa ăn của mỗi ngày chiếm 25,97%. Bên cạnh đó các dịp lễ
hay cuối tuần thức ăn nhanh cũng được người tiêu dùng lựa chọn.

 Mỗi ngày : 49 phiếu, chiếm 25,97%
 Thỉnh thoảng(2-3 lần/ tuần ) : 90 phiếu, chiếm 47,7%
 Ngày lễ :17 phiếu, chiếm 9,01%
 Cuối tuần : 34 phiếu, chiếm 18,02%

20


Tần suất sử dụng

18%

26%

Mỗi ngày
Thỉnh thoảng(2-3 lần/ tuần )

9%

Ngày lễ
Cuối tuần


47%



Những yếu tố người tiêu dùng quan tâm khi chọn dịch vụ thức ăn nhanh:



Nhận xét: Từ số liệu thống kê các yếu tố mà người tiêu dùng quan tâm đến khi
chọn dịch vụ thức ăn nhanh đó là nhờ sự nhanh chóng, hợp vệ sinh, hương vị và
cuối cùng là giá cả là các yếu tố chiếm tỉ lệ tương đối cao. Cửa hàng có thể dựa
vào số liệu để chú trọng đến các yếu tố trên để làm hài lòng khách hàng.

 Nhanh chóng: 130 phiếu, chiếm 68,9%
 Hợp vệ sinh : 100 phiếu, chiếm, 53%
 Hương vị: 86 phiếu , chiếm 45,58%
 Giá: 60 phiếu, chiếm 31,8%
 Khuyến mãi :19 phiếu, chiếm 10,07%
 Thương hiệu: 29 phiếu, chiếm 15,37%
 Khác :1 phiếu, chiếm 0,53 %

21




Khác

Những yếu tố người tiêu dùng quan

tâm khi chọn dịch vụ thức ăn nhanh:
0,53%

Thương hiệu
Khuyến mãi

15,37%
10,07%

Giá

31,80%

Hương vị

45,58%

Hợp vệ sinh

53%

Nhanh chóng
0,00%


68,90%
10,00%

20,00%


30,00%

40,00%

50,00%

60,00%

70,00%

80,00%

Những yếu tố người tiêu dùng quan tâm khi chọn dịch vụ thức ăn nhanh:



Những kênh truyền thông người tiêu dùng tìm kiếm :



Nhận xét: Người tiêu dùng tìm kiếm thông tin chủ yếu qua website của cửa hàng,
các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo, Instagram là chủ yếu. Cửa hàng có thể
tập trung quảng cáo đưa các thông tin khuyến mãi lên trên website của cửa hàng
hoặc là những trang mạng xã hội để tiếp cận được nhiều khách hàng.
 Website của các cửa hàng: 111 phiếu, chiếm 58,83%
 Facebook:122 phiếu, chiếm 64,66%
 Zalo:36 phiếu, chiếm 19,08%
 Instagram: 29 phiếu, chiếm 15,37%
 Truyền hình : 14 phiếu chiếm 7,42%
 Báo điện tử :6 phiếu, chiếm 3,18%

 Tạp chí : 8 phiếu, chiếm 4,24%
 Khác : 2 phiếu, chiếm 1,06%

22


\
Khác

1,06%

Tạp chí

4,24%

Báo điện tử

3,18%

Truyền hình

7,42%

Instagram

15,37%

Zalo

19,08%


Facebook

64,66%

Website của các cửa hàng

58,83%

0,00%

10,00%

20,00%

30,00%

40,00%

50,00%

60,00%

70,00%

Những kênh truyền thông người tiêu dùng tìm kiếm



Hành vi sử dụng dịch vụ thức ăn nhanh ở các thương hiệu :




Nhận xét: Theo số liệu KFC là thương hiệu được tin dùng lựa chọn chiếm tỉ lệ cao
nhất 90,1% sau đó lần lượt là các thương hiệu Lotteria, Mc donalds, Jollibee.

 KFC: 170 phiếu, chiếm 90,1%
 Lotteria: 95 phiếu, chiếm 50,35%
 Mc donalds: 29 phiếu, chiếm 15,37%
 Jollibee: 19 phiếu chiếm 10,07%

23


Các thương hiêu được lựa chọn

6%
9%
KFC
Lotteria

54%
31%



Mc donalds
Jollibee

Hành vi sử dụng dịch vụ thức ăn nhanh tại của hàng kfc trong 3 tháng gần đây của

người tiêu dùng :



Nhận xét: KFC Nguyễn Thị Minh Khai chiếm tỉ lệ cao nhất với 90 phiếu, KFC
Điện Biên Phủ vẫn chưa được lựa chọn nhiều khi người tiêu dùng sử dụng dịch vụ
thức ăn nhanh chỉ chiếum 64 phiếu trong tổng 190 phiếu.

 KFCNguyễn ThịMinh Khai, đà nẵng: 90 phiếu, chiếm 47,7%
 KFCLê Duẫn : 72 phiếu, chiếm 38,16%
 KFCNguyễn Văn Linh, đà nẵng : 51 phiếu, chiếm 27,03%
 KFC Điện Biên Phủ, đà nẵng : 64 phiếu, chiếm 33,92%
 Khác : 8 phiếu, chiếm 4,24%

24


Các cửa hàng KFC được lựa chọn 3 tháng gần đây
Khác

KFC Điện biên phủ

KFC Nguyễn văn linh

KFC Lê duẫn

KFC Nguyễn thị minh khai
0,00%

10,00%


20,00%

30,00%

40,00%

50,00%

60,00%

Các cửa hàng KFC được lựa chọn 3 tháng gần đây



Sản phẩm người tiêu thường sử dụng khi đến fkc điện biên phủ, đà nẵng :



Nhận xét: Cơm gà, gà rán là sản phẩm được quan tâm nhiều nhất từ phiếu khảo
sát. Bên cạnh đó là sản phẩm như Humburger, bánh trứng…Từ số liệu cửa hàng
có thể ra những chính sách quan tâm đến các sản phẩm trên.

 Gà rán, cơm gà: 157 phiếu, chiếm 83,21%
 Humburger:52 phiếu, chiếm 27,56%
 Bánh trứng:26 phiếu, chiếm 13,78%
 Mochi: 3 phiếu, chiếm 1,59%
 Bánh xếp: 1 phiếu, chiếm 0,53%
 Kem : 41 phiếu, chiesm 21,73%
 Các loại nước : 24 phiếu, chiếm 12,72%

 Khác : 5 phiếu, chiếm 2,65%

25


×