Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

thiết bị phân tích phổ HP_8592

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.01 KB, 52 trang )

Thiết bị phân tích phổ HP
8592L

-

-

Đặc tính kỹ thuật:
Điện áp: 90V132V/ 198V264V, lùa
chän b»ng c«ng t¾c phÝa sau. Tần số
47Hz  66Hz
Trở kháng đầu vào: 50 
D¶i tÇn ®Çu vµo: 9kHz 22GHz.
Mức đầu vào: <+30dBm (1W) liªn
tôc.


Điều khiển mặt máy


Sử dụng máy phân tích phổ
HP 8592L





Đặt tần số:Chọn Frequency.
Có 2 cách:
Cách 1: Center Frequency + Span
Cách 2: Đặt Stop Frequency + Start


Frequency.


Chức năng chỉnh biên độ
Amplitude






Đặt REF LVL: Tạo đường kẻ ngang
tương ứng với mức nhập vào. Phổ của
tín hiệu sẽ dịch lên hoặc xuống khi
thay đổi REF LVL.
ATTEN AUTO MAN: Chỉnh suy hao đầu
vào phân tích phổ. Không ảnh hưởng
đến kết quả đo.
Apltd Unit: Thay đổi đơn vị đo mức:
Bm, dBmV, dBuV, Volts, Watts.


Chc nng ỏnh du
Maker











MKR gọi đánh dấu ra
Select 1 2 3 4: Lựa chọn đến 4 điểm đánh dấu, con
trỏ ở vị trí nào là lựa chọn Maker đó.
Marker ON OFF, tắt hoặc bật con trỏ hiện thời.
Maker AMPTD, lựa chọn điểm đánh dấu theo biên độ.
Maker , để so sánh biên độ, tần số của các maker. Khi
chọn Maker , con trỏ thứ 2 hiện ra trùng với con trỏ thứ
nhất. Khi thay đổi maker , so sánh giá trị giữa 2
điểm đánh dấu hiện ra phía góc trên bên phải màn
hình.
Maker CF: Chuyển điểm đánh dấu về trung tâm màn
hình
Maker Minimum: Chuyển điểm đánh dấu về điểm có
biên độ nhỏ nhất trên màn hình.
Maker ALL OFF: Tắt tất cả các Maker đi.


Các chức năng khác của
Maker










Maker FCTN
Table DL NRM: Lập bảng liệt kê tất cả các
maker. Nhấn MRK FCTN, More 1 of 2,
Table DL NRM.
Maker FCTN Mk Noise ON OFF : Cho mức
nhiễu trung bình.
Maker FCTN Mk Pause ON OFF: Mỗi lần
quét dừng lại tại vị trí Maker một lúc.
Maker FCTN Mk Count ON OFF: Bật tắt
bộ đếm Maker.


Chức năng thống kê khác




Peak Search More 1 of 2 PK
Table ON OFF: Liệt kê bảng các
đỉnh phổ, hiển thị 10 đỉnh phổ
với thứ tự biên độ giảm dần.
PK SORT FRE AMP: Vào chức năng
này để liệt kê các đỉnh phổ sắp
xếp theo thứ tự tần số giảm dần.
(Chọn gạch chân ở FRE).


Lu trữ cấu hình đo vào

máy




SAVE, ấn nút ấn nhanh STATE INTRNLtrên vùng
hiển thị trực tiếp sẽ hiện ra chỉ thị Save:
REG : Lựa chọn số từ 0 đến 9, lu trữ thành
công màn hình hiển thị State Saved.
Đọc lại cấu hình từ máy: RECAL, ấn nút ấn
nhanh STATE INTRNL, trên vùng hiển thị trực
tiếp sẽ hiện ra chỉ thị Recal: REG. Nhập số
thứ tự tơng ứng với số đã lu. Màn hình hiển
thị State Recaled báo việc đọc lại thành
công. Trên màn hình sẽ hiển thị đồng
thời các giá trị Frequency, Amplitude,
Span... của phép đo đó.


In Ên phæ ®· ®o




ViÖc lu tr÷ trªn giÊy ®îc thùc hiÖn b»ng m¸y
in kÕt nèi vµo ph©n tÝch phæ th«ng qua
Option 403 cung cÊp 2 giao diÖn DB25Paranel vµ DB9-Serial cho viÖc kÕt nèi m¸y
víi m¸y in.
C¸c m¸y in cã thÓ sö dông:










HP 500 Series * DeskJet
HP 2225D ThinkJet
HP 3630A PaintJet
MX-80 Epson
LQ-570 Epson
HP LaserJet *L

NhÊn Copy ®Ó b¾t ®Çu in.


Mét sè bµi ®o thùc tÕ


1.






Phân biệt 2 tín hiệu gần nhau sử dụng
chức năng Resolution Bandwith


Nguyên tắc: RES BW nhỏ hơn phân
cách tần số của 2 tín hiệu.
Thời gian quét SW time tỉ lệ nghịc với
bình phơng RES BW.
Để thực hiện phép đo nhanh nhất, cần
đặt RES BW lớn nhất có thể (cần đặt
RES BW đủ nhỏ để thực hiện đợc
phép đo).
RES có thể nhận giá trị từ 30 Hz đến
30 Mhz với bớc 1, 3, 10


TÝn hiÖu CAL out: TÇn sè 300 Mhz, møc -20 dBm
TÝn hiÖu tõ m¸y ph¸t quÐt tÇn sè 300.1 Mhz, møc
-20 dBm
Ph©n c¸ch tÇn sè gi÷a 2 tÝn hiÖu lµ 100 Khz




Trên phân tích phổ, nhấn nút PRESET, đặt tần số
trung tâm Center Frequency = 300 Mhz, đặt SPAN =2
Mhz, đặt Resolution Bandwidth = 300 Khz (BW), khi đó
trên màn hình chỉ thấy duy nhất một đỉnh tín hiệu.



Nhấn BW, đặt RES BW = 100 Kz để có thể quan sát
thấy 2 đỉnh tín hiệu. (Dấu # xuất hiện bên cạnh RES

phía dới góc trái màn hình).


2. Phân biệt tín hiệu nhỏ bị ẩn dới tín hiệu
lớn




2 tín hiệu có phân cách tần số là 200 Khz và phân cách
biên độ là 60 dB.
Tín hiệu CAL out: Tần số 300 Mhz, mức -20 dBm
Tín hiệu từ máy phát quét tần số 300.2 Mhz, mức -80 dBm
Phân cách tần số giữa 2 tín hiệu là 200 Khz, phân cách
biên độ là 60 dB







Yêu cầu để tín hiệu nhỏ
không bị che lấp

kk là độ rông băng thông của tín hiệu lớn và
điểm có biên độ bằng biên độ của tín hiệu nhỏ.
a là phân cách tần số của 2 tín hiệu



Đặt các tham số trên phân
tích phổ










Trên phân tích phổ, nhấn nút PRESET, đặt tần số trung
tâm Center Frequency = 300 Mhz, đặt SPAN =2 Mhz.
Đặt tín hiệu 300 Mhz về mức chuẩn bằng cách bấm PEAK
SEARCH, MRK , MARKER REF LVL
Tại điểm có biên độ thấp hơn đỉnh phổ 60 dB so với
điểm có biên độ thấp hơn đỉnh phổ 3 dB, tỉ lệ băng
thông là 15:1.
Đặt RES BW=10 Khz, k = 10 x 15/2 = 75 Khz <200 Khz. Tín
hiệu nhỏ không bị che lấp.
Nếu đặt RES BW = 30 Khz, k= 30 x 15/2 = 225 Khz >200
Khz. Tín hiệu nhỏ sẽ bị che lấp bởi tín hiệu lớn.


Mµn h×nh hiÓn thÞ trªn ph©n
tÝch phæ khi ®Æt RES BW=10
Khz



Mµn h×nh hiÓn thÞ trªn ph©n
tÝch phæ khi ®Æt RES BW=30
Khz


Sử dụng Maker Counter









Để tăng độ phân giải và độ chính xác của tần số
đọc ra
Sử dụng tín hiệu CAL OUT
Đặt FREQUENCY 300 Mhz, SPAN 100 Mhz.
Nhấn PEAK SEARCH để đặt Maker tại một đỉnh phổ
Nhấn MRK FCTN, MK COUNT ON OFF (ON).
Tăng Counter Resolution bằng cách nhấn More 1 of 2,
CNT RES AUTO MAN , sử dụng bàn phím hoặc
nút step để thay đổi giá trị resolution. Có thể chọn
giá trị từ 10 Hz đến 100 Khz. Maker Counter đọc đợc
xuất hiện bên phải phía trên màn hình.
Tắt chức năng này bằng cách Nhấn MRK FCTN, MK
COUNT ON OFF (OFF).



Sö dông Maker Counter


Sử dụng chức năng Maker Trace để
giữ phổ ở trung tâm màn hình








Nhấn PRESET, xoay đến sóng mang và
đặt Marker ở đỉnh sóng. ( nếu sử dụng
tín hiệu CAL OUT, nhấn FREQUENCY 300
Mhz, SPAN 200 Mhz, nhấn PEAK SEARCH.
Nhấn MRK FCTN, MK TRACK ON OFF (ON),
khi đó đỉnh phổ dịch chuyển về giữa
màn hình.
Để có thể quan sát phổ một cách rõ hơn,
nhấn SPAN, 200 Khz hoặc có thể sử dụng
núm xoay hoặc nút STEP để giảm SPAN,
khi đó phổ sẽ đợc kéo giãn ra.
Để tắt chức năng này, MRK FCTN, MK
TRACK ON OFF (OFF).


Chøc n¨ng Maker Trace



Chức năng tìm đỉnh phổ
Peaking Signal Amplitude




Khi sử dụng chức năng này, tần số sẽ
bị dịch đi đến tần số có đỉnh phổ
cao nhất, nhấn PRESEL DEFAULT hoặc
PRESET để xóa các đỉnh phổ trớc
khi đo tín hiệu ở tần số khác.
Sử dụng Núm xoay, nút step hoặc
PEAK SEARCH để đánh dấu Maker
vào phổ, sau đó nhấn AMPLITUDE,
PRESEL PEAK.


HiÓn thÞ ph©n tÝch phæ
víi chøc n¨ng t×m ®Ønh
phæ


Sử dụng chức năng Maker Trace,
Maximum Hold và Minimum Hold để
quan sát tín hiệu không ổn định









Đa tín hiệu điều chế FM vào phân tích phổ
bằng cách nối anten vào đầu vào tín hiệu của
phân tích phổ. Đa đến dải tần số 88 đến 108
Mhz.
Nhấn PRESET, FREQUENCY, Center Frequency
=100 Mhz, SPAN = 20 Mhz.
Nhấn AMPLITUDE = -40 dBm, ANTTEN AUTO
MAIN = 0 dBm.
Nhấn SPAN, SPAN ZOOM = 500 Khz.
Quan sát thấy tín hiệu đợc giữ ở giữa màn
hình
Nhấn MKR, Maker Delta, MRK FCTN, MK TRACK
ON OFF (ON), khi đó sẽ đợc phổ dới đây:


×