Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 5 theo tuần năm học 2018 2019 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.78 KB, 23 trang )

TUẦN 16
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
Toán (T76):
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
KT: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán
KN: HS hoàn thành bài: 1; 2.
TĐ: HS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp khoa học.
NL: Hợp tác, tự học
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tính (theo mẫu):
- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu cách làm.
a) 27,5% + 38 % = 65,5%
b) 30% - 16%
= 14%
c) 14,2% x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết tính tỉ số phần trăm của hai số
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp


- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
Bài 2: Giải toán:
- Đọc và trao đổi các bước giải (cách tìm tỉ số phần trăm của hai số).
- Cá nhân làm BT
Lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với
kế hoạch cả năm”
- 1 H làm bảng, lớp nhận xét, đối chiếu.
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán


+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Tập đọc:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I.Mục tiêu:
KT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
KN: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH được 1, 2, 3 trong SGK).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu mùa, tái phát, ngụ ý.
TĐ: GD HS có tấm lòng nhân hậu, biết giúp đỡ người khác.
NL: Hợp tác, tự học
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn luyện
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi Hộp quà bí mật: Nêu cách chơi, luật chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét đánh giá.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
- 1HS giỏi đọc bài
- Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
- Thảo luận nhóm, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: phát hiện từ khó luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.

- Các Nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
- Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: Hải Thượng Lãn Ông, nồng nặc
+ Hiểu các từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu mùa, tái phát, ngụ ý
+ Tích cực luyện đọc


+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
- Cá nhân đọc và tự trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK)
- Chia sẻ ý kiến trong nhóm
- Các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét.
* Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ông.
(Câu 1: Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông
chữa bệnh cho con người thuyền chài: Ông không ngại khó ngại khổ, ông ân cần chăm
sóc, ông chẳng lấy tiền mà còn cho them gạo. Củi.
Câu 2: Điều thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh
cho người phụ nữ: Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình
về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
Câu 3: Có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi: Ông được vời vào cung
chữa bệnh được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ.
Câu 4: Nội dung hai câu thơ cuối cho ta thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh
trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao

thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
+ Kính trọng các thầy thuốc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn
giọng?
- Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Chia sẻ với người thân nội dung câu chuyện.


Chính tả:( nghe - viết):
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I.Mục tiêu:
KT: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ:
Về ngôi nhà đang xây.
KN: Làm được bài tập 2a, tìm tiếng thích hợp để hoàn thành mẩu chuyện BT3
TĐ: HS có ý thức rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.

NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm, VBT.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Tìm hiểu bài:
- Cá nhân đọc bài CT, chọn và viết các từ khó hay viết sai.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được.
- Báo cáo kết quả.
- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nghe - viết đúng bài chính tả: Về ngôi nhà đang xây
+Trình bày đúng hình thức thể loại thơ tự do
+ Nắn nót cẩn thận khi viết
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, viết`
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
- Nghe viết.
- Dò bài, soát lỗi.
Làm bài tập:
Bài 2a: Tìm các từ ngữ chứa các tiếng: rẻ/giẻ/dẻ; rây/dây/giây.
- Đọc và làm bài tập.
- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
Giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt/ hạt dẻ, mảnh dẻ/ giẻ lau, giẻ rách
Rây bột, mưa rây/ nhảy dây, dây phơi/ giây bẩn, phút giây.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS tìm được các từ ngữ chứa các tiếng: rẻ/giẻ/dẻ; rây/dây/giây.


+ Yêu thích Tiếng Việt
+ Tự học ,hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Bài 3: Tìm những tiếng thích hợp vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui:
+ Chứa tiếng bắt đầu bẳng r/gi
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng v/d
- Thảo luận, thống nhất kq. Thứ tự các từ cần điền là: rồi, vẽ, rồi, vẽ, vẽ, rồi,
dị.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS điền được các từ ngữ thích hợp.
+ Yêu thích Tiếng Việt
+ Tự học ,hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với bạn cách phân biệt r-d-gi.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
I.Mục tiêu:
KT-KN: HS kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK .
TĐ: Giáo dục HS biết quý trọng tình cảm gia đình
NL: Tự học, hợp tác

II.Chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng phụ viết đề bài, tóm tắt nội dung.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hoặc hát.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
2. Xác định y/c:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài và báo cáo cùng cô giáo.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
+ Buổi sinh hoạt đó diễn ra trong thời gian nào? Dịp nào?
+ Hình ảnh nào trong buổi họp em nhớ nhất?
+ Chứng kiến buổi sinh hoạt đầm ấm đó, em có suy nghĩ gì?
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS xác định được buổi sinh hoạt của gia đình.


+ Giáo dục cho HS biết yêu quý gia đình
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp,
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Kể trong nhóm
- NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Cá nhân lần lượt kể trong nhóm.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.

* Kể trước lớp:
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
+ Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới và
hấp dẫn không?
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Kể được từng đoạn câu chuyện của mình
+ Có ý thức lắng nghe
+ Tự học
- PPĐG: vấn đáp
- KTĐG: kể chuyện
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân câu chuyện.
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.Mục tiêu:
KT- KN: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm (BT2)
TĐ: Giáo dục HS ý thức sống thật thà, trung thực.
NL: Hợp tác, tự học
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm, Từ điển Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Nhân hậu


b) Trung thực
c) Dũng cảm
d) Cần cù
- Đọc và làm bài.
- Trao đổi trong nhóm.
- Các nhóm trình bày kq.
 Đồng nghĩa với nhân hậu: phúc hậu, nhân đức, nhân ái, hiền từ..
- Trái nghĩa với nhân hậu: thất đức, bạc ác, hung ác, độc ác.
 Đồng nghĩa với Trung thực: thật thà, ngay thẳng, thành thật, chân thật.
- Trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả dối, lừa dối…
 Dũng cảm: anh dũng, gan dạ, ..
- Trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược…
 Cần cù: Chăm chỉ, siêng năng, chăm….
- Trái nghĩa: nhác, lười, lười nhác
Một số H nêu từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù
+ Yêu thích tiếng Việt
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
Bài 2: Cô Chấm trong bài văn sau là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi

tiết và hình ảnh minh họa cho nhận xét của em:
- Đọc và làm bài
- Chia sẻ câu trả lời.

- Một số H nêu kq trước lớp.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô
Chấm
+ Yêu thích tiếng Việt
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân về từ đồng nghĩa/ trái nghĩa.
***********************************************
Tập làm văn:
I.Mục tiêu:

TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)


- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực,
diễn đạt trôi chảy.
- Học sinh cần bày tỏ tình cảm của mình với người được tả.
- H Có ý thức trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II.Chuẩn bị : - Viết 4 đề bài vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

- Đọc 4 đề gợi ý
- Nghe GV HD làm bài:
- Cá nhân viết bài.
- Ban học tập thu bài
* Đánh giá:
- TCĐG: Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết
bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
+Diễn đạt thành câu, bước đầu dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh trong bài văn
+ Chính xác trong toán học
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, viết
- KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng bạn tìm đọc một số đoạn văn tả người.
Khoa học:
CHẤT DẺO
I.Mục tiêu:
KT: Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng
KN: Nêu tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
TĐ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ dùng được bền lâu.
NL: Tự học, hợp tác
II. Chuẩn bị:
- GV : - Hình Tr.64 , 65 SGK.
- Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa , bát , đĩa , áo mưa , ống nhựa , …)
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* HĐ 1: Quan sát & thảo luận
- Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa một số đồ dùng bằng nhựa được đem
đến lớp , kết hợp quan sát các hình Tr.64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng
được làm bằng chất dẻo.


- Chia sẻ với bạn bên cạnh.
- Chia sẻ trong nhóm.
* GV kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng
+ Tự học ,hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

*HĐ 1: Thực hành xử lí thông tin & liên hệ thực tế .
- HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi Tr.65 SGK
- Chất dẻo làm ra từ nguyên liệu gì?
- Chất dẻo có tính chất gì ?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần hứng thú điều gì ?
- Chia sẻ với bạn bên cạnh.
- Chia sẻ trong nhóm.
*GV kết luận: - Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên , nó được làm ra từ than đá &
dầu mỏ .
- Chất dẻo có tính chất cách điện , cách nhiệt , nhẹ , bền , khó vỡ . Các đồ dùng bằng
chất dẻo như bát , đĩa , xô …Dùng xong cần được rửa sạch như những đồ dùng khác

cho hợp vệ sinh
* Đánh giá:
- TCĐG: + Nêu tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
+ Tự học ,hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:

- Chia sẻ với người thân về các dụng cụ được làm từ chất dẻo
********************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
Toán(T77):
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
KT: Biết tìm một số phần trăm của một số.
KN: Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một
số.
- HS biết vận dụng cách tìm một số PT của một số vào trong thực tế cuộc sống.
- HS hoàn thành BT 1, 2
TĐ: GDHS cẩn thận, chính xác trong giải toán
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.


- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới:

a) Ví dụ 1:

- Cùng trao đổi để giải bài toán.
Gợi ý: 100% số HS toàn trường là 800HS
Muốn tìm 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu em. Ta phải tính 1% số HS toàn
trường là bao nhiêu em? (dạng toán tỉ lệ dùng bước rút về đơn vị).
- Các nhóm thảo luận, thống nhất cách giải, trình bày.
Ta có thể tính: 800 : 100 x 52,5 = 420 (HS)
Hay: 800 x 52,5 : 100 = 420 (HS)
HS dựa vào cách tính trên nêu cách tìm 52,5% của 800.
- Nhận xét:Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5
hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
b) Ví dụ 2:
- Đọc và tìm cách giải
- HS nêu cách tính: Muốn biết 0,5% ứng với bao nhiêu đồng ta phải biết 1% ứng với
mấy đồng (1 000 000 : 100)
Rồi lấy thương của 1 000 000 : 100 nhân với 0,5.
Tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết tìm một số phần trăm của một số
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Giải toán:
- Đọc và làm BT

- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu cách thực hiện.
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 : 100 x 75 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp sô: 8 học sinh
Bài 2: Giải toán:
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải


- Cá nhân làm BT
- Một số H chia sẻ kq trước lớp.
Bài giải:
Tiền lãi sau một tháng sẽ là:
5000000 : 100 x 0,5 =25000 (đồng)
Cả số tiền gửi và số tiền lãi là:
5000000 + 25 = 5025000 (đồng)
Đáp số: 5025000 đồng
* Đánh giá: Bài 1; Bài 2
- TCĐG: + Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của
một số.
+ HS biết vận dụng cách tìm một số PT của một số vào trong thực tế cuộc sống.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân cách tìm một số phần trăm của một số.

Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán (T78):
I.Mục tiêu:
KT: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số.
KN: Vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS hoàn thành BT: 1a,b; 2 ; 3
TĐ: HS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp khoa học.
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: a)Tìm 15% của 320
b) Tìm 24% của 235
- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu cách làm.
a)15% của 320kg là: 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b)24% của 235m2 là: 235 x 24 : 100 = 56,4m2
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết tìm tỉ số phần trăm của một số.
+ Có ý thức tích cực học toán



+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
Bài 2: Giải toán: Tìm 35% của 120 (là gạo nếp)
- Làm BT
- Thảo luận cách làm, cá nhân làm BT
- Chia sẻ trước lớp:
Giải
Số gạo nếp là:
120 : 100 x 35 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
Bài 3: Giải toán.
Trao đổi cách làm trong nhóm.
Tìm diện tích, sau đó tìm 20% của diện tích (đất làm nhà).
Giải
Diện tích mảnh đất là: 18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích phần làm nhà: 270 :100 x 20 = 54(m2)
Đáp số: 54 m2
* Đánh giá: Bài 2; Bài 3
- TCĐG: + Biết vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
+ Có ý thức tích cực học toán
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân cách tìm tỉ số phần trăm của một số
Luyện Toán:
EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 16
I.Mục tiêu:
KT: Biết giải các bài toán về tier số phần trăm

KN: Giải được toán có lời văn về tỉ số phần trăm, dạng
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của một số
HS hoàn thành: Bài 2, bài 6, bài 7
TĐ: Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận.
NL: Tự học, tự phục vụ.
II.Chuẩn bị: - Hệ thống BT.
III.Hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

*Khởi động:

- HS thảo luận nhóm bàn cùng làm phần khởi động
Bài 2: giải toán


- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 79.
- Cá nhân chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về cách làm, thống nhất kết quả .
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ
Bài 6: giải toán
- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 79.
- Cá nhân trao đổi với bạn về cách làm và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn viết phân số thành tỉ số phần trăm
- Củng cố: Cách viết phân số thành tỉ số phần trăm
* Đánh giá:
- TCĐG: + Giải được toán có lời văn về tỉ số phần trăm, dạng tìm giá trị một số phần
trăm của một số
+ Yêu học toán
+ Tự học

- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng, phân tích
Bài 7: giải toán

- Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 79.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Giải được toán có lời văn về tỉ số phần trăm, dạng tìm một số khi biết giá trị
một số phần trăm của một số
+Yêu học toán
+Tự học
- PPĐG: Quan sát. Vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, trình bày miệng
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Tự ôn lại bài.
***********************************************
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018
Toán (T79):
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
KT: Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
KN: Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó .
- HS hoàn thành BT 1, 2
TĐ: HS có ý thức tính toán cẩn thận.
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm



III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới:
a) Ví dụ 1:
- Cùng trao đổi để giải bài toán.
52,5% số HS toàn trường là 420HS
100% số HS toàn trường là: . . .HS?
- Gợi ý HS hiểu: Muốn tìm 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em. Ta phải tính 1%
số HS toàn trường là bao nhiêu em?(toán tỉ lệ dùng bước rút về đơn vị)
Các nhóm thảo luận, thống nhất cách giải, trình bày.
HS nêu cách tìm một số biết 52,5% của nó là 420.
- Nhận xét:Muốn tìm một só biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420chia cho 52,5
rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
b) Bài toán:
- Đọc và thảo luận cách giải.
Bài giải:
Số ôt ô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1235 ô tô
* Đánh giá:
- TCĐG: + Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
+ Có ý thức tích cực học toán
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài 1: Giải toán:
- Đọc và làm BT vào giấy nháp
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu cách thực hiện.
Giải
Trường Vạn Thịnh có số HS là:
552 : 92 x100 = 600(học sinh)
Đáp số: 600 học sinh
Bài 2: Giải toán


- Cá nhân làm BT vào vở
- Một số H chia sẻ kq trước lớp.
Bài giải:
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
* Đánh giá: Bài 1; Bài 2
- TCĐG: + Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số
phần trăm của nó .
+ Có ý thức tích cực học toán
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
Tập đọc:
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I.Mục tiêu:

KT: Biết đọc diễn cảm bài văn.
KN: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi
người chữa bệnh phải đi bệnh viện . ( TLCH ở SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thuyên giảm
TĐ: GD HS chống mê tính dị đoan..
NL: tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi….( Nêu cách chơi, luật chơi).
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét đánh giá.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu nội dung bức tranh
+ Mô tả được nội dung bức tranh
+ Có ý thức khám phá tranh
+ Tự học
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


HĐ 1: Luyện đọc đúng:

- 1HS giỏi đọc bài
- Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
- 1 H nêu cách chia đoạn (4 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
- Các- Nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
- Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng: quằn quại, khẩn khoản.
+ Hiểu các từ ngữ: thuyên giảm
+ Tích cực luyện đọc
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
- Cá nhân đọc và tự trả lời
- Chia sẻ ý kiến trong nhóm
- Các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét.
Nội dung: : * Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh
phải đi bệnh viện.
(Câu 1: Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách mời học trò về cúng.
Câu 3: Bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà. Vì cụ không tin bác sĩ
người Kinh bắt được con ma người Thái.
Câu 4: Cụ Ún khỏi bệnh nhờ bác sĩ trong bệnh viện mổ lấy sỏi ra. Câu nói cuối bài
giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ đau ốm bác sĩ và bệnh viện mới chữa được.)
* Đánh giá:
- TCĐG: + Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh

phải đi bệnh viện
+ GDHS không mê tín dị đoan
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng?
- Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.


* Đánh giá:
- TCĐG: + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết
+Đọc giọng rõ ràng, rành mạch
+ Ý thức đọc hay, diễn cảm
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Chia sẻ với người thân những nội dung bài thơ.
*********************************************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2018
Toán (T80)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
KT: Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân
KN: Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.

- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- HS hoàn thành BT 1b, 2b, 3a
TĐ: HS có ý thức tính toán cẩn thận.
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1b: Giải toán
- Đọc nhận dạng và làm BT vào giấy nháp
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Bài gải:
Số sản phẩm của anh Ba làm được chiếm số phần trăm là:
126 : 1200 = 0,105 = 10%
Đáp số: 10%
Bài 2b:

- Làm BT vào vở
- Thảo luận cách làm, cá nhân làm BT
- Chia sẻ trước lớp:
Bài giải:
Số tiền lãi của cửa hàng là:
6 000 000 x 15 :100 = 900 000 (đồng)



Đáp số: b) 900 000 đồng.
Nêu: cách tìm một số phần trăm của một số
Bài 3: a) Tìm một số biết 30% của nó là 72
- Trao đổi cách làm trong nhóm, làm vào bảng phụ
- Chia sẻ trước lớp.
a) Số đó là: 72 x 100 : 30 = 240
Nêu: cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó
* Đánh giá: Bài 1; 2; 3
- TCĐG: + Biết Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
+ Có ý thức tích cực học tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân 3 cách giải toán phần trăm.
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.Mục tiêu:
KT: Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (bài tập 1).
KN: Đặt được câu theo yêu cầu của bài tập 2, bài tập 3.
TĐ: Yêu thích Tiếng Việt
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động. - Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng
cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình:
a) Xếp các tiếng: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những
nhóm đồng nghĩa.
b) Chọn các tiếng đen, thâm, mun, huyền, đen (thui), ô, mực vào chỗ trống.
- Đọc và làm bài.
- Trao đổi trong nhóm.
- Các nhóm trình bày kq.
+đỏ, điều, son
+ xanh, biếc, lục
+ trắng, bạch
+ hồng, đào
b) bảng đen, mắt huyền, ngựa ô, mèo mun, chó mực, quần thâm.
Đánh giá:
- TCĐG: + HS nêu được từ đồng nghĩa
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp


- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
Bài 2: Đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả.
- Cá nhân đọc bài.
Đánh giá:
- TCĐG: + HS nêu được một số biện pháp tu từ trong văn miêu tả
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
Bài 3: Từ gợi ý của bài văn trên,em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu:
a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.

b) Miêu tả đôi mắt một em bé
c) Miêu tả dáng đi của một người.
- Đọc y/c, viết vào vở.
- Một số em đọc bài trước lớp, lớp nhận xét.
Đánh giá:
- TCĐG: + HS được câu theo yêu cầu của bài tập
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
- KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Cùng bạn tìm đọc các đoạn văn miêu tả.
Khoa học:
TƠ SỢI
I.Mục tiêu:
KT: Kể tên một số loại tơ sợi .
KN: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo .
- Nêu đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi ,Cách giữ gìn đồ
dùng bằng tư sợi.
TĐ: GDHS có ý thức giữ gìn đồ dùng bằng tơ sọi
II. Chuẩn bị::
- Hình & thông tin Tr.66 SGK .
- Một số loại tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ
sợi đó ; bậc lửa hoặc bao diêm .
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố
KT.

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* HĐ 1: Quan sát & thảo luận


- Kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo mà em biết.
- Chia sẻ kết quả
- Trình bày trước lớp
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1;2;3 nói xem hình nào liên quan đến việc
làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
- Trình bày trước lớp
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS kể tên một số loại tơ sợi .
+ Tự học , hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
*HĐ2: Nguồn gốc của sợi bông, tơ tằm, sợi đay và sợi gai.
- Sợi bông, tơ tằm, sợi đay và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào
có nguồn gốc từ động vật
- Chia sẻ cùng bạn
- Chia sẻ trong nhóm`
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS biết nguồn gốc của tơ sợi
+ Tự học , hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Thí nghiệm:
- Lần lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Quan sát hiện
tượng xảy ra.

* Thực hành:
- Hoàn thành vào VBT

Loại tơ sợi
Đặc diểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo
Sợi ni lông
- Chia sẻ cùng bạn
- Chia sẻ trong nhóm
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nêu được đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi
,Cách giữ gìn đồ dùng bằng tư sợi.
+ Tự học , hợp tác
- PPĐG: Quan sát, vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi


C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Chia sẻ với người thân các loại tơ sợi
Tập làm văn:

ÔN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
* Điều chỉnh: Không dạy bài: Làm biên bản một vụ việc.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Củng cố các kiến thức về tập làm văn tả người : cấu tạo, cách quan sát, cách tả hình
dáng, hoạt động, cách viết đoạn văn, lập dàn ý, tả người đang làm việc .

KT: Luyện tập lập dàn ý & viết một đoạn văn tả một người đang làm việc .
TĐ: HS yêu thích môn Tiếng Việt
NL: Tự học, hợp tác
II.Chuẩn bị: bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1: Củng cố KT:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Thảo luận.
- Chia sẻ kết quả trước lớp, lớp nhận xét.
* Đánh giá:
- TCĐG: + HS nắm được cấu tạo của bài văn tả người
+ Yêu quý mọi người xung quanh
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát
- KTĐG: nhận xét bằng lời
HĐ 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một bài văn tả một người đang làm việc có thể là
cày ruộng, xây nhà, gặt lúa, nấu ăn ...
- Làm bài.
Gợi ý: Tả hoạt động là chủ yếu: Tả cụ thể và thứ tự các động tác, cho thấy rõ
việc làm, cách làm thái độ làm bộc lộ những đức tính người mình tả ..
YC HS làm bài vừa tả hình dáng vừa tả hoạt động.
- Một số cá nhân trình bày bài làm - lớp nhận xét, đánh giá:
* Đánh giá:
- TCĐG: + lập dàn ý & viết một đoạn văn tả một người đang làm việc

+ Hứng thú tả hoạt động nhân vật. Mạnh dạn thảo luận trong nhóm cùng kiểm tra kết
quả.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát
- KTĐG: nhận xét bằng lời
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân cấu tạo của bài văn tả người.


Luyện Tiếng Việt: EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 16.
(HS hoàn thành bài: 4,5,6)
I. Mục tiêu:
KT: Đọc và hiểu bài Bé Na. Hiểu được tình cảm của bé Na đối với cậu bé nghèo.
KN: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu: đặt được câu với từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa.
- HS hoàn thành bài 2;4; 5;
TĐ: Biết giúp đỡ người khó khăn trong cuộc sống.
NL: Tự học, tự phục vụ
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

* Khởi động:
- Lớp hát một bài
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
* Bài 2: Đọc bài văn :và trả lời câu hỏi

* Đánh giá:
- TCĐG: + Hiểu bài văn Bé Na
+ Hiểu được tình cảm của Bé Na đối với cậu bé nghèo.

+ Giáo dục cho H biết yêu quý mọi người
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 4: Em và bạn viết vào chỗ trống một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa với từ
trong bảng
* Đánh giá:
- TCĐG: + Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu
+ Giáo dục cho H yêu Tiếng Việt, kĩ năng dùng từ Việt chính xác .
+ Tự học.
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Bài 5: Chon 3 từ em và bạn vừa tìm được ở trên, dặt câu với 3 từ đó

* Đánh giá:
- TCĐG: + Đặt được câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
+ Giáo dục cho H dùng từ chính xác
+ Tự học


- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hoàn thành phần vận dụng.
GDTT:
SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động Đội trong tuần 16, đề ra kế hoạch tuần 17.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong
tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.

II. Nhận xét lớp tuần 16:

* Chi đội trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các phận đội trưởng báo cáo tình hình hoạt động của phân đội trong tuần qua .
- Các đội viên có ý kiến.
- Chi đội trưởng nhận xét chung và xếp thi đua từng phân đội dựa vào điểm tổng kết
của các phân đội.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Đánh giá đúng tình hình của Chi đội trong tuần qua
+ Biết phát huy những ưu điểm và khăc phục tồn tại, hạn chế trong tuần qua
+Có ý thức tự vươn lên và xây dựng Chi đội vững mạnh
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
II. Phổ biến kế hoạch tuần 17

 Kế hoạch tuần 17:
Khắc phục các tồn tại tuần 16.
Đội cờ đỏ của lớp tăng cường KT nhắc nhở ĐV chấp hành tốt các quy định.
Tiếp tục viết bài, làm sản phẩm đẹp trang trí lớp học, góc TT.
* Đánh giá:
- TCĐG: + Nắm được các công việc mà Chi đội cần làm trong tuần tới
+ Có ý thức trong hoạt động chung.
+ Tự học, hợp tác
- PPĐG: Quan sát. vấn đáp
- KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
III. Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt văn nghệ .
************************************************




×