Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án lớp 5 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 13 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.17 KB, 40 trang )

TUẦN 13
Thứ hai, ngày19 tháng 11 năm 2018
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một cậu bé nhỏ tuổi.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với các sự việc.
- Giúp H có ý thức bảo vệ môi trường
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
* HDHS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của
bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó học sinh nâng cao ý thức bảo vệ MT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi
+ Nêu nội dung bài đọc.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Việc 4: Quan sát bức ảnh chụp và cho biết bức ảnh chụp cảnh gì?
+ Vì sao càng ngày bão lũ càng xảy ra nhiều và gây tác hại khủng khiếp hơn trước?
+ Cần làm gì để hạn chế bớt lũ?


Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc thể hiện rõ sự thắc
mắc của bạn nhỏ và tâm trạng hồi hộp của bạn nhỏ; sự gấp gáp của sự việc.
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.(rô bốt,
còng tay)
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.


- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn
đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết chuyển
giọng ling hoạt phù hợp với nhân vật. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: loanh quanh, bành bạch, dũng cảm,....
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài:rô bốt, còng tay, ngoan cố,...
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý

nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
- Nghe GV chốt: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
cậu bé nhỏ tuổi trong việc bảo vệ rừng. Chúng ta cần học tập bạn và nâng cao ý
thức bảo vệ MT.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc
vì 2 ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn thấy
hơn chục cây to bị chặt, bọn trộm gỗ bàn nhau chuyển đi vào buổi tối.
Câu 2: Thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân, rồi lần theo dấu chân để giải đáp
thắc mắc. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ đã đi theo đường tắt, báo cho công an.
Dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu.
Phối hợp với các chú cơng an bắt bọn trộm gỗ.
Câu 3: Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá,…
Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung…


Hiểu nội dung câu chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một cậu bé nhỏ tuổi.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 2. Lưu ý đọc
đúng lời nói của nhân vật

- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện được giọng nói của cậu bé: giọng
rắn rỏi, nghiêm trang.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới,...
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe
Cùng người thân trao đổi: Qua bài tập đọc học được điều gì ở bạn nhỏ?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn.
+ Học được ở bạn nhỏ bình tĩnh, thông minh, có tinh thần trách nhiệm
bảo vệ của công.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân các số thập phân
- Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân.
HS làm được bài 1, 2, 4a.
- HS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc kiến thức nhân một số thập phân với một số thập phân.
+ Đặt tính và thực hiện tính đúng
+ Tính giá trị của biểu thức đúng
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
a) 375,86 + 29,05
b) 80,475 - 26,827
c) 48,16 x 3,4 =

Cá nhân làm vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Nêu cách tính.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả làm việc
của nhóm
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách đặt tính và cách cộng, trừ hai số thập phân.
375,86

b) _ 80,475 c)48,16
+ 29,05
26,827 x 3,4
404,91
53648
19264
14448
153,744
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Tính nhẩm
NT điều hành nhóm tổ chức trò chơi truyền điện. Nhẩm nêu kết quả từng
phép tính
Việc 1: Báo cáo với cô giáo kết quả của nhóm.
- Việc 2: Thi đua nhau nhắc lại quy tắc nhân nhẩm STP với 10; 100, 1000; 0,1; 0,01;
0,001….
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách nhân số thập phân với 10; 100; 1000.


+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 4a: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c = a x c +b x c
Cá nhân làm vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Nêu nhận xét về giá trị của (a + b) x c = a
x c +b x c
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp bài làm của mình
a b c

(a+b) x c
axc+bxc
2, 3, 1, (2,4+3,8)x 1,2
2,4x 1,2 + 3,8 x1,2
4 8 2 = 6,2 x1,2
= 7,44
6, 2, 0, (6,5 +2,7) x 0,8
2,4 x 0,8 + 2,7 x 0,8
5 7 8
Nghe Gv chốt dạng Toán nhân một tổng với một số
Khi nhân một tổng hai số với số thứ ba ta có thể lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm được tính chất nhân một tổng với một số với số thập phân.
+ Vận dụng để tính và so sánh đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Nếu còn thời gian cho học sinh làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách nhân số thập phân với 10;
100; 1000; nhân với số tròn chục, tròn trăm; nhân một tổng với một số bằng những ví
dụ cụ thể.
******************************************
Khoa học:
NHÔM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số tính chất của nhôm. Nêu được một số ứng dụng của nhôm
trong sản xuất và đời sống.

- Quan sát nhận biết một số đồ dùng bằng nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Có ý thức bảo quản những đồ dùng bằng nhôm trong gia đình mình.
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm


*THGDBVMT:Cách tiết kiệm nguyên liệu nhôm để bảo vệ môi trường và nguồn tài
nguyên thiên nhiên..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ SGK.- Thìa nhôm, thau nhôm.; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn con vật yêu thích để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Nêu được tính chất của đồng & hợp kim của đồng
+ Kể được tên 1 số đồ dùng được làm bằng đồng
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1:Một số đồ dùng bằng nhôm
Việc1: Làm việc cá nhân đưa ra các vật dụng sưu tầm được
Việc 2: Y/c HS làm việc theo N4
QS vật thật được chuẩn bị trước dựa vào vốn hiểu biết kể tên các vật dụng
được làm từ nhôm.
Việc 3: Chia sẻ, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước
lớp.

KL: nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Nêu được một số đồ dùng bằng nhôm
+ Tự tin khi thực hiện hoạt động của mình trước lớp.
- PP: Quan sát. Vấn đáp
- KT:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời
HĐ2: So sánh nguồn gốc giữa nhôm và hợp kim của nhôm:
Việc 1: Làm việc cá nhân QS vật thật và đọc thông tin ở SGK/ tr 83
Việc 2: Y/c HS thảo luận N4, quan sát những vật dụng mình sưu tầm được mô tả màu
sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm
Việc 3: Chia sẻ, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước
lớp.
KL: Nhôm có ở quặng nhôm


+ Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhôm nhẹ, dẫn nhiệt
& dẫn điện tốt. Nhôm không bị gỉ tuy nhiên có 1 số a-xít có thể ăn mòn.
+ Khi sử dụng không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu vì nó dễ bị a- xít ăn
mòn.
* THGDBVMT : Nhôm là nguồn tài nguyên có giá trị lớn và có hạn bởi vậy khi sử
dụng chúng ta cần lưu ý điều gì ?( Phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm các nguyên
liệu từ nhôm để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên)
Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia
đình em ?
Đánh giá:
- Tiêu chí +Nêu được nguồn gốc của nhôm có trong vỏ trái đất quặng nhôm.Hợp kim
của nhôm có nguồn gốc từ nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm.
Nêu được tính chất của nhôm
+ Tự tin khi thực hiện hoạt động của mình trước lớp.
- PP: Quan sát; Vấn đáp

- KT:Ghi chép; Trình bày, nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng với người thân nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Nêu được những việc bảo quản đồ dùng bằng nhôm có trong gia đình.
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
******************************************
Thứ ba, ngày
LUYỆN TẬP CHUNG

tháng 11 năm 2018

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân.
- HS biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số
thập phân trong thực hành tính.
Bài tập cần làm: 1; 2; 3b 4.
- HS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.

Đánh giá:


- Tiêu chí:+ Thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với các số thập
phân
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:Tính
Cá nhân làm vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
NT điều hành nhóm thống nhất kết quả. Báo cáo trước lớp kết quả làm việc
của nhóm
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức có chứa cộng, trừ, nhân, chia
với số thập phân.
+ Vận dụng để tính đúng giá trị các biểu thức.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Tính bằng 2 cách:
Cá nhân làm vào vở.
Chia sẻ với bạn: Áp dụng dạng Toán nào để làm BT? (Một tổng nhân với một
số; một hiệu nhân với một số)
Thống nhất kết quả, trình bày cách làm trước lớp.
Đánh giá:

- Tiêu chí: + HS nắm chắc tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một
hiệu.
+ Vận dụng để tính đúng giá trị biểu thức bằng hai cách.
Cách 1: ( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
Cách 2: ( 6,75 + 3,25) x 4,2 =6,75 x4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 3b: Tính nhẩm kết quả tìm x: 5,4 x X = 5,4
9,8 x X = 6,2 x 9,8
HS trao đổi , chia sẻ về cách làm bài


Chia sẻ trong nhóm và trình bày trước lớp bài làm của mình
X =1 vì 5,4 x1 = 5,4 ( số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
X = 6,2 ( T/C giao hoán của phép nhân)
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nắm chắc tính chất nhân một số thập phân với hiệu hai số thập
phân.
+ Vận dụng để tính thuận tiện các biểu thức.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 4: Giải toán:
Cá nhân làm vào vở.
HS trao đổi , chia sẻ về cách làm.
Trình bày bài giải trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí + Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.

+ Giải được bài toán
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
HTT
HT
1. Phân tích và lập được
các bước để giải bài toán
2. Giải được bài toán
3. Hợp tác tốt
Nếu còn thời gian cho học sinh làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
6,9 x 2,5 x 400
0,56 x 7,8 + 2,2 x 0,44
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Vận dụng kiến thức đã học, tính bằng cách thuận tiện đúng.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************

CHT


Tập đọc:
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích
khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.(Trả lời

được các câu hỏi SGK)
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản
khoa học.
- Giáo dục hs biết bảo vệ rừng
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
*Giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn; thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp
đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về rừng ngập mặn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Người gác rừng tí hon
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
-1HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc giọng thông báo rõ
ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.


- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.(rừng
ngập mặn, quai đê, phục hồi)
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.


- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn
đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, khổ
thơ, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng
ngập mặn. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xói lở, bị vỡ, thông tin, tuyên truyền, phát
triển,....
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: chiến tranh, lấn biển, nguyên nhân,...
+ Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi,...
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả

nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
- Nghe GV chốt: những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; thấy
được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng
của rừng ngập mặn khi được phục hồi đó là tăng thu nhập cho người dân, các loài
chim nước trở nên phong phú
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Nguyên nhân: Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi
tôm làm mất đi một phần rừng ngập mặn.
Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có
gió, bão, sóng lớn.
Câu 2: Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân
hiểu rõ tác dụng của rừng ngạp mặn đối với việc bảo vệ đê điều.


Câu 3: Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước
trở nên phong phú.
Hiểu được nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng mặn khi được phục hồi.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 3. Lưu ý đọc
giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.

- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm với giọng thông báo, lưu loát, rõ ràng, rành mạch, phù
hợp với nội dung một văn bản khoa học.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: thay đổi, nhanh chống, không còn bị xói lở,
....
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Tìm đọc trong sách báo hoặc chia sẻ với người thân để biết rừng ngập mặn
có những loại cây nào? Có những con vật nào sinh sống?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết được rừng ngập mặn có những loại cây nào; Có những con vật nào
sinh sống?
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

LTVC:
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được “khu đa dạng bảo tồn sinh học” qua đoạn văn gợi ý BT1, xếp các từ ngữ
chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2, viết được
đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
- Luôn sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ.
* GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung
quanh



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
NT tổ chức cho các bạn ôn bài: Tìm một số quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ
đã học và nêu biểu thị của quan hệ từ đó?
- Báo cáo với cô giáo việc học bài của các bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đặt được câu có quan hệ từ và biết được quan hệ từ đó có tác dụng gì.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
* Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1:
Đọc đoạn văn ở SGK trang126.
NT điều hành nhóm thảo luận câu hỏi: Em hiểu khu bảo tồn đa dạng sinh
học là gì?
Gợi ý: Dựa vào nội dung đoạn văn để trả lời câu hỏi.
Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi .
- Việc 2: Nghe GV chốt: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều
lọai động vật và thực vật
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Nhận xét được về các laoif động vật, thực vật qua số liệu thống kê.
+ Hiểu nghĩa cảu cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, biết chia sẽ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp

- KT: Đặt câu hỏi, trình bày, Nhận xét bằng lời.
Bài 2:
Trao đổi với bạn để xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào
nhóm thích hợp
a) Hành động bảo vệ môi trường.
b) Hành động phá hoại môi trường.
- Chia sẻ trong nhóm.
Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và
báo cáo cô giáo.


- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ.
a)Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
b) Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh bắt cá bằng mìn, xả rác, săn
bắt thú buôn bán động vật hoang dã, đánh cá bằng điện.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Hiểu được các hành động có ý nhĩa bảo vệ môi trường
+ Hiểu nghĩa cảu cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, biết chia sẽ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1.Xếp đúng các từ vào nhóm
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
Bài 3: Chọn một trong các cụm từ ở BT2 làm đề tài (M: phủ xanh đồi trọc). Em hãy

viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó
HS chọn đề tài và viết đoạn văn.
Chia sẻ đoạn văn với bạn
Đọc đoạnvăn trước lớp. Nhận xét bổ sung cho bạn.
* Nhắc HS có lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung
quanh
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có câu mở
đoạn, câu kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường
một cách chân thực, tự nhiên, có ý riêng, ý mới.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, biết chia sẽ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, trình bày, Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân thảo luận những việc nên làm góp sức mình vào việc bảo vệ
môi trường ở nơi mình ở bằng việc làm phù hợp.
Đánh giá
- Tiêu chí: + Nêu được những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường ở địa phương
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
******************************************


Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)

I.MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của
chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn.(BT1)
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.(BT2)
- Giáo dục tình cảm với người xung quanh, người mình tả.
- Rèn luyện quan sát, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà (bài Bà tôi); của nhân vật
Thắng (bài Chú bé vùng biển) trên giấy trong; dàn ý khái quát của một bài văn tả
người. Những ghi chép của HS khi quan sát một người mà em thường gặp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Đi tìm thầy thuốc để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Quan sát được một người thường gặp.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Chọn làm một trong hai bài tập:
- Làm bài.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm.
- Một số nhóm trình bày KQ- rút ra nhận xét:
Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu, các chi tiết đó phải
quan hệ chặt chẽ với nhau giúp khắc hoạ rõ hình ảnh, tính cách cũng như nội tâm
nhân vật.

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được đặc điểm về ngoại hình của bà hoặc của Thắng: Tả mái tóc,
độ dày của mái tóc, tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà; Tả chiều cao, nước
da, thân hình, tả đôi mắt, cái miệng và cái trán của Thắng.
+ Mối quan hệ: Các đặc điểm đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung
cho nhau, làm hiện lên rất rõ về ngoại hình của bà hoặc của Thắng.
+ Phát huy cho học sinh tích cực, tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp


- KT: Đặt câu hỏi, trình bày, Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú
công an, người hàng xóm,...)
- Làm bài.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm.
- Một số cá nhân trình bày KQ- lớp nhận xét, đánh giá:
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp
dựa vào kết quả quan sát.
a)Mở bài: Giới thiệu người định tả.
b)Thân bài: + Tả hình dáng: đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn
mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, ....
+ Tả tính tình, hoạt động: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với
người khác, ...
c)Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Vấn đáp
- KT: Trình bày, Nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng bạn tập viết thành một đoạn văn tả ngoại hình dựa vào dàn ý đã lập.

Đánh giá
- Tiêu chí: + Viết được một đoạn văn tả ngoại hình dựa vào dàn ý đã lập.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một số việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của
bản thân hoặc những người xung quanh .
- Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm, mạnh dạn tự tin.
* Giáo dục HS về ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Đi tìm thầy thuốc để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ HS kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.
+ Lời kể tự tin, hấp dẫn, logic.
+ Mạnh dạn, tự tin.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Tìm hiểu đề
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS chọn một trong hai đề bài sau để kể:
+ Đề 1: Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi
trường.
+ Đề 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
? Nội dung câu chuyện theo gợi ý đề bài là gì?
(Kể lại việc tốt hoặc hành động dũng cảm mà em hoặc người xung quanh đã làm để
bảo vệ môi trường). GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài
- Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài, cho các bạn nêu đề mình
chọn và chuyện mình định kể cho các bạn cùng nghe.
*Lưu ý: Kể câu chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc và nêu được suy nghĩ của
em về hành động của người đó.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt hoặc hành động dũng
cảm mà em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trường.
+ Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện (Nêu tên câu chuyện,
nêu tên nhân vật); kể diễn của câu chuyện.
+ Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Kể chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu
chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể trước lớp. Cá nhân chia sẻ nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất.

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới
và hấp dẫn không?


+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- PP: Quan sát, vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh HS.
*Việc 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.
? Con người cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm được ý nghĩa câu chuyện
+ Mạnh dạn, tự tin; Ngôn ngữ phù hợp.Hợp tác tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ câu chuyện với bố mẹ và người thân
******************************************
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TUẦN 13
I MỤC TIÊU
- Thực hiện đúng các phép cộng, trừ, nhân, các số thập phân ; phép chia một số thập
phân cho một số tự nhiên, chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000,....
- Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính.
- Giúp H yêu thích say mê môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.

- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: +Đặt tính và thực hiện tính đúng nhân số thập phân với số thập phân
+ Tính được giá trị của biểu thức theo cách tính thuận tiện.
+ Tích cực tham gia chơi.
- PP: Vấn đáp


- KT:Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính thuận tiện nhất ( Bài 1 trang 66)
- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và làm bài
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nắm chắc kiến thức và vận dụng tính đúng bằng cách thuận tiện nhất
6,8 x 5,4 + 6,8 x 4,6
7,1 x 0,27 + 0,27 x 2,9
=6,8 x ( 5,4 + 4,6 )
= 0,27 x ( 7,1 + 2,9 )

= 6,8 x 10
= 0,27 x 10
= 68
= 2,7
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm, tự giải quyết vấn
đề.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (ÔLT – trang 66)
- Em và bạn đọc bài toán, cùng thảo luận và làm bài
- Ban học tập yêu cầu bạn chia sẻ phỏng vấn lẫn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt:
Đánh giá
- Tiêu chí: +Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ Giải được bài toán.
Mua 1 lít dầu trả số tiền là:
175000 : 10 = 17500 (đồng)
Mua 7,5 lít dầu cùng loại phải trả số tiền là:
17500 x 7,5 = 131250 ( đồng )
Mua 7,5 lít dầu cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:
175000 – 131250 = 43750 (đồng)
Đáp số: 43750 đồng.
+ Tự học và giải quyết vấn đề tốt
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1. Phân tích bài

toán và lập
được các bước
giải
2. Giải được
bài toán


3. Trình bày
đẹp
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất (ÔLT – trang 67)
Cá nhân đọc
- Làm bài vào vở
- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, chốt
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nắm chắc kiến thức và vận dụng tính đúng bằng cách thuận tiện nhất
600 x 0,14
6,7 x 3,1 - 4,7 x 3,1
= 6 x 100 x 0,14
= 3,1 x ( 6,7 – 4,7)
= 6 x 14
= 3,1 x 2
= 84
= 6,2
+ Học sinh tích cực hoạt động tự học và hợp tác nhóm, tự giải quyết vấn
đề.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng trao đổi thảo luận với người thân để làm thêm phần vận dụng.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+Phân tích bài toán và lập được các bước giải.
+ Biết giải được bài toán
Nữa chu vi của mỗi bức tranh là: 16,8 : 2 = 8,4 (m)
Chiều dài bức tranh là: (8,4 +3,2) : 2 =5,8 (m)
Chiều rộng bức tranh là: ( 8,4 – 5,8) = 2,6 (m)
Diện tích bức tranh là: 5,8 x 2,6 = 15.08 (m2)
Số kg giấy màu để hoàn thành bức tranh là:
15,08 x 0,75 = 11,31 (kg)
Đáp số : 11,31 kg
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
******************************************
Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2018
Chính tả: (nhớ- viết) :
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.MỤC TIÊU:
- HS làm được BT2b.
- HS nhớ– viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Giáo dục hs có ý thức ghe viết trình bày đúng - có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm mật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi

Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
Việc 1: NT điều hành các bạn thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.(chú ý các dấu câu)
- Việc 2 : Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết :
+Trình bày các dòng thơ như thế nào ?
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài thơ lục bát.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.

- Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra trong nhóm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng các từ khó: bầy ong, mật thơm, giữ,...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời
3. Viết chính tả
HS tự nhớ viết 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy ong
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:

- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: ong, giữ,...
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết


- KT: Nhận xét bằng lời; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2b:
Nghe GV tổ chức trò chơi thi tìm nhanh từ ngữ có tiếng chứa những vần
sau (SGK).
- Mỗi nhóm viết một từ ngữ chứa tiếng trong bảng vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp chấm điểm cho từng nhóm : mỗi từ đúng
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm được các từ ngữ có tiếng chứa vần uôt/ uốc; ươt- ươc; iêt- iêc.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng với người thân tìm các từ ngữ chứa tiếng sâm- xâm; sương- xương.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết tìm đúng các từ ngữ chứa tiếng sâm- xâm; sương- xương
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
******************************************
Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- HS biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành

tính.
- Rèn KN chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
HS làm được bài 1, 2.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.yêu thích môn Toán.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cử bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Đặt tính và thực hiện tính đúng phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập
phân.


+ HS tham gia chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Đọc bài toán: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi
mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Thảo luận cách giải bài toán trên.
- Thống nhất kết quả và cách thực hiện.
HĐ 2: Đặt tính rồi tính: 72,58 : 19
Cá nhân làm bài vào nháp:

Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất kết quả
Đánh giá
- Tiêu chí: + HS nắm cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Vận dụng để tính và rút ra quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân.
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Ghi nhớ:

+

Đố bạn nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên? Lấy ví dụ minh
họa?
Đọc ghi nhớ trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu được cách thực hiện cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên
+ Đọc thuộc ghi nhớ
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
Cá nhân làm vào vở.
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.


Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.
? Muốn chia một STP với một STN, bạn đặt tính như thế nào, bạn chia như thế nào?
- Nhận xét và chốt: Cách đặt tính và cách chia một STP với một STN.

Đánh giá :
- Tiêu chí : + HS nắm chắc cách đặt tính và cách chia một số thập phân cho một số
tự nhiên
+ Vận dụng để chia đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
Bài 2: Tìm X:
- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả, nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- 2 H trình bày bài, lớp đối chiếu, nhận xét.
Đánh giá
- Tiêu chí: + HS nắm được cách tìm thừa số chưa biết với số thập phân.
+ Vận dụng để tính đúng thừa số chưa biết.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
Nếu còn thời gian cho học sinh làm các bài còn lại
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân về cách thực hiện chia một số thập phân cho một
số tự nhiên. Đặt tính rồi tính:
45,5 : 12
112,56 : 21
394,2 : 73
Đánh giá
-Tiêu chí: + Đặt tính và thực hiện tính đúng chia một số thập phân cho một số tự
nhiên
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.

******************************************
Thứ năm, ngày 22 tháng11 năm 2018
LUYỆN TẬP

Toán:
I.MỤC TIÊU:
- HS biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


-HS vận dụng các kiến thức đã học về chia số thập phân cho số tự nhiên để làm tốt
các bài tập ở SGK.
HS làm được bài 1, 3.
- HS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức.
Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Đặt tính và thực hiện tính đúng chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.
+ HS tham gia chơi tích cực.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.

Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu cách thực hiện.
Đánh giá :
- Tiêu chí :+ HS nắm chắc cách đặt tính và cách chia một số thập phân cho một số tự
nhiên
+ Vận dụng để chia đúng các phép tính.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Làm BT


×