Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 18 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.91 KB, 33 trang )

TUẦN 18
Thứ hai, ngày 24 tháng12 năm 2018
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 1)

Tập đọc:
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật sủ dụng trong bài)
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu
của bài tập 2 . Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu BT3.
-Qua việc ôn tập, các em càng thấy được ý thức bảo vệ môi trường, trân trọng tình cảm
yêu thương giúp đỡ nhau, tình cảm của con người với thiên nhiên.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc thuộc bài Ca dao về lao động sản xuất
+ Trả lời đúng nội dung đoạn đọc và hiểu nội dung bài
+ Tích cực tham gia chơi.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1.Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:


NT điều hành các bạn tự ôn luyện bằng hình thức bóc xăm chọn bài và trả lời
câu hỏi. Các bạn trong nhóm nhận xét và bổ sung.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
2.Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- Cá nhân làm bài.
- Trao đổi, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ
1


- Ban học tập tổ chức cho các nhóm trình bày, tổng kết nhận xét.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc theo chủ điểm Giữ lấy màu xanh?
+ Lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh
về tên bài, tên tác giả, tên thể loại.
TT
1
2
3
4
5
6

Tên bài

Tác giả
Thể loại
Chuyện một khu vườn nhỏ
Văn Long
văn
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
thơ
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
văn
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
thơ
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
văn
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
văn
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.Hợp tác nhóm
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
3. Nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh họa cho nhận xét….
- Cá nhân làm bài.
- Nhóm trưởng huy động kq, báo cáo.
- Một số H nêu trước lớp: VD: Bạn em có ba là người gác rừng. Có lẽ bạn sống
trong rừng từ nhỏ nên bạn rất yêu rừng…..
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc

+ Lấy dẫn chứng minh họa cho nhận xét đó.
+ Học sinh tự học và hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Cùng người thân đọc bài: Chuyện một khu vườn nhỏ. Nêu nhận xét về hai ông
cháu bé Thu và tìm dẫn chứng minh họa cho nhận xét.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc diễn càm bài văn: Chuyện một khu vườn nhỏ
+ Nêu được nhận xét về hai ông cháu bé Thu và tìm dẫn chứng minh họa cho
nhận xét.
- PP: vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2


Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình tam giác .
- Rèn KN tính diện tích hình tam giác
HS làm được BT1.
- Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chọn ô chữ để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi

Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nêu được tên đáy và đường cao tương ứng với mỗi hình tam giác.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới
Bước 1:Tình huống xuất phát nêu vấn đề.

- GV đưa ra một hình đa giác bất kì và hỏi: Em nào cho biết như thế nào là diện tích một
hình?
- Y/c hs lấy hình tam giác đã chuẩn bị và sờ vào bề mặt hình tam giác đó.
- GV đính lên bảng 2 hình tam giác bằng nhau đã chuẩn bị.
- Các em đã biết quy tắc tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông,…qua các số đo
của hình đó. Vậy các em thử nghĩ xem Muốn tính diện tích hình tam giác ta phải làm thế
nào?
Bước 2: Giúp học sinh bộc lộ ý tưởng ban đầu.
Làm cá nhân
- GV gợi ý:
- Hình tam giác có những thành phần nào?
- Các em thử suy nghĩ chúng ta có thể tính diện tích hình tam giác bằng số đo các thành
phần bằng cách nào?
Chia sẻ trước lớp
- Độ dài đáy và đường cao.
- Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
- Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi nhân 2.
3



- Lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2
………
Bước 3:Đề xuất phương án tính diện tích hình tròn.
Nhóm theo dõi
- Các em có thể tưởng tượng bằng cách cắt ghép như thế nào để giống như các hình đã
học từ hai hình tam giác bằng nhau mà các em đã chuẩn bị để tìm biện pháp tính diện
tích hình thang với số đo của các thành phần mà chúng ta biết.
- Ta có thể cắt để ghép thành một hình chữ nhật không ?
Trình bày cách thực hiện.
Bước 4:Thực hành tìm tòi - khám phá
- Quan sát hoạt động của các nhóm.
Cắt hình tam giác:
- Lấy hai hình tam giác bằng nhau.
- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
- Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.

Ghép thành hình chữ nhật:
- Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại
- Hình vừa ghép được là hình chữ nhật
- Vẽ đường cao EH.
- Chỉ đường cao HTTG DEC
So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ABCD làm sao ?
AD còn bằng độ dài cạnh nào khác ?
- Hình chữ nhật ABCD được tạo thành bởi mấy hình tam giác .
- Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng mấy lần diện tích hình tam giác DEC ?
- Vậy :
Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác: Muốn tính diện tích hình
tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2.

S = hoặc S = a x h : 2.
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)
Bước 5: Hợp thức hóa kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày cách cắt ghép rồi đưa ra quy tắc tính diện tích hình tam
giác bằng cách cắt ghép thành hình chữ nhật.
- Từ cách cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật để hs thấy được mối quan hệ giữa 2
hình ( Biết DT HCN gấp 2 lần DT HTG).
4


- GV kết luận:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn
vị đo ) rồi chia cho 2.
S = hoặc S = a x h : 2.
- Nêu quy tắc và viết công thức
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết cắt, ghép hình tam giác
+ Biết so sánh đối chiếu các yếu tố hìn học trong hình vừa ghép.
+ Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.Hợp tác tốt với bạn
- PP: Quan sát ; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy 8cm, chiều cao là 6cm.
b) Độ dài đáy là 2,3 dm và chiều cao là 1,2 dm.
- Làm BT
- Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu.
Một số HS trình bày kq trước lớp.
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.

Đánh giá:
- Tiêu chí: + Vận dụng tốt kiến thức tính diện tích hình tam giác làm bài tốt
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán
a) Diện tích của hình tam giác là:
8 x 6 : 2 = 24 (m2
b) Diện tích của hình tam giác là:
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (m2
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Xác định đúng
dạng toán
2. Giải được bài
toán tính diện tích
hình tam giác
3. Hợp tác tốt

Nếu còn thời gian hướng dẫn học sinh làm các bài còn lại.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
5



Ông làm cái dại để chứa đồ, ông muốn mua một tấm bạt để che mặt trước của
dại có hình tam giác nhưng không biết diện tích của cửa là bao nhiêu mà chỉ biết chiều
cao của cọc đỡ dại là 2m, cửa dại rộng 4m. Em hãy giúp ông tính diện tích cửa dại ?
Đánh giá:
- Tiêu chí: Biết tính diện tích cửa dại
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
**********************************************
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)

LTVC:
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ đoận văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật sủ dụng trong bài)
- Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo
yêu cầu của bài tập 2 .Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu
cầu BT3.
- HS yêu thích môn Tiếng Việt.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Vượt chướng ngại vật để ôn lại kiến thức. Nêu
cách chơi

Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1.Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
6


2.Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
- Tên bài
- Tác giả
- Thể loại (văn, thơ, kịch)
- Trao đổi, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm trình bày, tổng kết nhận xét.
- Nhận xét và chốt lại: tên bài tập đọc, tác giả và thể loại.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Nêu đúng tên tác giả, tên bài tập đọc và thể loại của các bài tập đọc thuộc
chủ điểm: Vì hạnh phúc con người.
Tên bài
Tác giả
Thể loại (văn, thơ, kịch)

Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn O-xlơ
Văn
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cần
Văn
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
Văn
+ Tự học tốt và hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
3. Trong hai bài thơ em đã học ở chủ điểm Vì hạnh phúc con người, em thích câu thơ
nào nhất? Hãy trình bày cái hay của những câu thơ ấy.
- Cá nhân làm bài.
- Nhóm trưởng huy động kq, báo cáo.
- Một số H nêu trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Cái hay cái đẹp của câu thơ trong 2 bài thơ ở chủ điểm “Vì hạnh
phúc con người”.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được những câu thơ mình yêu thích và trình bày cảm nhận của mình về
cái hay của câu thơ.

+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Cùng người thân tìm những bài thơ về chủ điểm Vì hạnh phúc con người. Nêu
được những câu thơ mình yêu thích và trình bày cảm nhận của mình về cái hay của câu
thơ.
7


Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm những bài thơ về chủ điểm Vì hạnh phúc con người
+ Nêu được những câu thơ mình yêu thích và trình bày cảm nhận của mình về
cái hay của câu thơ.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
*****************************************
THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2)

Kĩ Thuật:
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng để
nuôi gà ở địa phương (nếu có).
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh ở SGK, một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, tấm, đỗ, thức ăn hỗn hợp)
- Phiếu học tập. (giấy to – bút)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* HĐ Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm hoa để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
* Hình thành kiến thức.
1. Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-tamin, thức ăn tổng hợp.

Việc 1: Đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày tiếp kết quả thảo luận của
nhóm.

Việc 2: Báo cáo với cô giáo về kết quả và những điều em chưa hiểu.

Việc 1: Trao đổi với bạn về thức ăn cho gà.
Việc 2: Đặt câu hỏi và liên hệ thực tế ở gia đình.
Việc 3: Thống nhất kết quả.
8


Việc 1: Thảo luận chung.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo về kết quả và những điều em chưa hiểu.
Đánh giá
-Tiêu chí: +Biết được tác dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức
ăn tổng hợp.
+ Nêu được cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min,
thức ăn tổng hợp.
+ Tự hoàn thành tốt bài của mình
- PP:Quan sát; Vấn đáp

- KT:Ghi chép; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
* Làm bài tập

Việc 1: Đọc thông tin trong phiếu sau:
1. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của từng chất
dinh dưỡng đối với gà:
A

B

Chất bột đường có tác dụng

Tạo xương và vỏ trứng của gà. Thiếu chất
này, gà dễ bị còi cọc, chậm lớn.

Chất đạm là chất cần thiết để

Cung cấp năng lượng và chuyển hóa thành
chất béo tích lũy trong thịt, trứng gà.

Chất khoáng cần thiết cho việc

Tạo thịt và trứng gà. nếu được cung cấp
đầy đủ chất này, gà lớn nhan, đẻ nhiều.

Có nhiều loại vi-ta-min trong

Rất cần thiết đối với sức khỏe, sự


cám gạo, rau, củ,..Chúng

sinh trưởng và sinh sản của gà.

Việc 2: Hoàn thiện phiếu học tập

Chia sẻ kết quả với bạn và góp ý bổ sung.

9


Việc 1: Nhóm trưởng mời một bạn báo cáo, các bạn khác nghe và bổ sung.
Việc 2: Thống nhất kết quả.
Đánh giá
-Tiêu chí:+ Biết được tác dụng của từng chất dinh dưỡng đối với gà.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP:Quan sát; Vấn đáp
- KT:Ghi chép; Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng
để nuôi gà ở gia đình.
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Nêu được tên của một số thức ăn được sử dụng để nuôi gà ở gia đình.
+ Nêu được tác dụng của chúng
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*******************************************
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Biết:
- Tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài độ dài hai
cạnh góc vuông .
- Rèn luyện kĩ năng giải toán áp dụng công thức, quy tắc tính diện tích hình tam giác.
HS biết vận dụng bài tập 1, 2, 3.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Giải bài toán tính diện tích hình tam giác
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
10


- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a, và chiều cao là h:
a) a = 30,5 dm và h = 12dm
b) a = 16 dm và h = 5,3 m
- Đọc và làm BT

- Chia sẻ kết quả.
-Nhóm trưởng KT, y/c các bạn nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tam
giác.
- Một số HS nêu trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
+ Vận dụng để giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát;Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời,thực hành.
Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông:
- Làm BT

- Chia sẻ kết quả
- Một số HS lên bảng chỉ và nêu trước lớp.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+HS nắm được cách xác định chiều cao và cạnh đáy tam giác vuông.
+ Thực hành xác định đúng chiều cao và cạnh đáy của các tam giác vuông.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin.
- PP: Quan sát;Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời,thực hành.
Bài 3: Tính diện tích hình tam giác vuông ABC, DEG.
- Cá nhân quan sát hình vuông, xác định độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình tam giác.
- Cá nhân thực hiện giải vào vở.
- Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất cách giải, thống nhất đáp án.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào?
- Nhận xét và chốt: Công thức và cách tính diện tích hình tam giác vuông.
Đánh giá:
11



- Tiêu chí:+ HS nắm được công thức và cách tính diện tích hình tam giác vuông.
+ Vận dụng để giải đúng bài toán.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát;Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời,thực hành.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân cách tính diện tích hình tam giác, cùng người thân tính
diện tích tấm kính hình tam giác có chiều cao 4dm, độ dài cạnh đáy 2dm.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Tính được diện tích tấm kính hình tam giác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
**********************************************
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết 3 )
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật sủ dụng trong bài)
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
-Qua việc ôn tập, các em càng thấy được ý thức bảo vệ môi trường, trân trọng tình cảm
yêu thương giúp đỡ nhau, tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Chèo thuyền để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1.Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- Cá nhân bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.

- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
Đánh giá:
12


- Tiêu chí:+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS
2. Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
- Trao đổi, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm trình bày, tổng kết nhận xét.
- Một số H nêu trước lớp.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt lại: Các sự vật sống trong từng môi trường và các hành động để bảo
vệ môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Các sự vật trong môi trường:

+ Sinh quyển: đất, trâu, bò, rau ngót, rau khoai, bàng, phượng, ...
+ Thủy quyển: suối, biển, đại dương, ao, hồ, sông, kênh rạch, ...
+ Khí quyển: mây, không khí, khí hậu, trăng, sao, ...
- Những hành động bảo vệ môi trường:
+ Sinh quyển: trồng rừng ngập mặn, phủ xanh đồi trọc, trồng cây, trồng rừng, ...
+ Thủy quyển: lọc nước thải công nghiệp
+ Khí quyển: lọc khói công nghiệp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tìm đúng các từ ngữ thuộc chủ đề “Môi trường”.
Các SV trong MT

Sinh quyển
Rừng, con người,
cây cối, con vật..

Những hành động bảo vệ
MT

Trồng cây, chống
săn bắt..

Thủy quyển
Khí quyển
Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ
kênh…
trụ, âm thanh,
ánh sáng…
Giữ sạch nguồn Xử lí rác
nước…
thải…


Sinh quyển : môi trường động, thực vật
Thủy quyển : môi trường nước
khí quyển : môi trường không khí.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, biết chia sẽ kết quả với bạn.
- PP: Quan sát.
- KT: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Tìm đúng và nhiều các từ
vào nhóm thích hợp.
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
13


3. Trình bày đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Kể cho người thân nghe một số việc làm bảo vệ môi trường mà em và các bạn
đã làm. Cùng người thân thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp nơi mình
sinh sống.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Kể được một số việc làm bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã làm
+ Cùng người thân thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp nơi

mình sinh sống.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
**********************************************
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 4)

TLV:
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật sủ dụng trong bài)
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ
ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Bắn tên để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- Cá nhân bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.

Lớp nghe, nhận xét.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
14


-PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Nghe viết chínhh tả: Chợ Ta-sken.
+ Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá thường xuyên:
- Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
+ Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
Đánh giá:
- Tiêu chí :+ Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm được cách trình bày một đoạn văn xuôi.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
+ Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết.

- GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Ta-sken, nẹp thêu, xúng xính, vân xanh.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
- PP: Vấn đáp ;Viết.
- KT: Viết lời nhận ; Nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
+ Viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
15


*********************************************
Đạo đức:
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ 1
I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Củng cố các mẩu hành vi đạo đức đã học. Biết xử lí những tình huống đạo đức cụ thể.
- Biết phân biệt được hành vi đạo đức đúng và hành vi đạo đức sai.
- GD HS lối sống lành mạnh, văn minh.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải
quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Ban học tập cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Việc 1: Xử lí tình huống.
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận cách ứng xử các tình huống sau:
+ Tuần tới, lớp 5B tổ chức hái hoa dân chủ, tổ em được giao nhiệm vụ chuẩn bị. Nếu em
là thành viên của tổ, em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Khi bỏ phiếu bầu Chủ tịch Hội đồng tự quản, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu bầu
bạn Nhân vì bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là thành viên của lớp.
+ Trên đường đi học về, thấy một em bébị lạc đang khóc tìm mẹ. Em sẽ làm gì?
+ Đang chơi thì có một cụ già đến hỏi đường. Em sẽ làm gì?
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Cách ứng xử thích hợp với từng tình huống.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết ứng xử phù hợp trong tình huống.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Bày tỏ thái độ
- Việc 1: Cặp đôi đọc lần lượt từng ý kiến, bày tỏ thái độ của mình và giải thích lí do vì
sao tán thành, vì sao không tán thành.
- Việc 2: HĐTQ đọc từng ý kiến và cho các bạn bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ màu
thao quy ước.
+ Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.
+ Khi lên xe ô tô luôn nhường các bạn nữ lên xe trước.
+ Việc của ai người nấy biết.
16



+ Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
- Việc 3: GV chốt: Tán thành với hành vi 1, 2 và 4, các hành vi còn lại là sai, ...
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không
đúng.
+ Giải thích được lí do vì sao tán thành, vì sao không tán thành.
+Phát triển năng lực tự học, hợp tác nhóm.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
*Việc 3: Liên hệ.
- Cá nhân tự liên hệ bản thân mình xem mình đã hợp tác trong công việc chung chưa, đã
biết tôn trọng phụ nữ, kính già, yêu trẻ chưa.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương những bạn thực hiện tốt các mẩu hành vi đã học.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Đánh giá kĩ năng bày phân biệt hành động, việc làm phù hợp và chưa phù
hợp khi thực hiện hợp tác trong công việc chung.
+ Đánh giá kĩ năng thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, kính già, yêu trẻ.
+ Diễn đạt trôi chảy tự tin, hợp tác nhóm tích cực.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể cho người thân nghe một số việc làm tốt đẹp của các bạn trong lớp thể hiện sự
hợp tác trong công việc chung; sự tôn trọng phụ nữ, kính già, yêu trẻ.

Khoa học:

*******************************************

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

I. MỤC TIÊU:
- Biết các chất ở thể rắn, lỏng và thể khí.
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, lỏng và thể khí trong cuộc sống hằng ngày.
- HS yêu thích môn học
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ ( Nêu cách chơi,
luật chơi).
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
17


- Nhận xét tuyên dương
Đánh giá:
- Tiêu chí + HS nêu được tính chất của cao su, tơ sợi.
+ Tự tin khi thực hiện hoạt động của mình trước lớp.
- PP: Vấn đáp
- KT:Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Trò chơi tiếp sức: phân biệt 3 thể của chất :
- Gv chuẩn bị một bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất, chuẩn bị bảng phụ
có nội dung:


Thể rắn

Thể lỏng

Thể khí

- Chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi. Hai đội chơi đứng xếp
hàng dọc trước bảng, lần lượt từng người của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút
được vào cột tương ứng trên bảng
- Đội nào có số phiếu nhiều và đúng là đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét trò chơi, khen đội thắng cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí + HS nêu được tên một số chất thuộc thể rắn, thể lỏng, thể khí.
+Hoạt động nhóm tích cực, sôi nổi
- PP: Tích hợp;Vấn đáp
- KT:Trò chơi;Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
Hoạt động 2. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng :
Việc 1: Hướng dẫn cách chơi và luật chơi: Chia lớp thành 3 nhóm, phổ biến luật
chơi: khi Gv đọc câu hỏi (SGK), các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng sau đó phất
cờ xin trả lời.
- Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
- Đáp án: 1-b; 2-c; 3-a.
Việc 2: Các nhóm tiến hành chơi
- Nhận xét trò chơi, khen đội thắng cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí + HS nhận biết được đặc điểm của chất thuộc thể rắn, thể lỏng, thể khí.
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi, hợp tác nhóm tốt.
- PP: Tích hợp;Vấn đáp
- KT:Trò chơi;Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh

Hoạt động 3. Quan sát và thảo luận:
Làm việc cá nhân

18


Y/c HS quan sát hình minh họa SGKtr 73 & nói về sự chuyển thể của nước thảo
luận nhóm
- Y/c HS nêu thêm một số ví dụ khác?
Đại diện các nhóm trình bày
- Gv kết luận: Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng
khác, đó là sự biến đổi lí học.
Đánh giá:
- Tiêu chí + HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng
ngày
+ Tự tin khi thực hiện hoạt động của mình trước lớp.
- PP: Tích hợp;Vấn đáp
- KT:Trò chơi;Đặt câu hỏi.Nhận xét bằng lời/tôn vinh
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Chia sẻ nội dung sự chuyển thể của chất đã học cho người thân mình biết.
- Cùng người thân tìm thêm các chất ở thể lỏng, thể rắn, thể khí.
Đánh giá
- Tiêu chí: + Tìm thêm được các chất ở thể lỏng, thể rắn, thể khí.
- PP:Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
***************************************************
Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2018
Chính tả:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 5)
I.MỤC TIÊU:

- Viết được lá thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân
trong học kì 1 đủ ba phần ( phần đầu thư , phần chính và phần cuối thư) đủ nội dung cần
thiết.
- Rèn luyện kĩ năng viết thư.
- Giáo dục HS tình cảm với người thân.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngôn ngữ, phát huy tính sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm hoa để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
19


- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Việc 1: HD phân tích đề
Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện
của em trong học kì 1.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm đề bài, thảo luận:
? Đề bài này thuộc thể loại văn gì?
? Hãy nêu cấu tạo thông thường của một bức thư?.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Một bức thư có đủ 3 phần:
+ Phần đầu thư: Nêu địa điểm và thời gian viết thư; Chào hỏi người nhận thư.
+ Phần chính: Nêu mục đích, lí do viết thư.

Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Phần cuối thư: Nêu lời chúc, lời cảm ơn, lời hứa hẹn.
Người viết kí tên và ghi họ tên.
? Nội dung kể chuyện trong bức thư là kể về điều gì?
- Nhận xét và chốt: Nội dung kể chuyện trong bức thư.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Thể loại văn: Viết thư
+ Nắm chắc cấu tạo của một bức thư: có 3 phần (Phần đầu thư, phần chính và
phần cuối thư).
+ Cách trình bày của một bức thư.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Viết thư
- Cá nhân thực hiện viết thư cho người thân.
- Nhắc HS bám sát ba phần của một bức thư để trình bày cho đúng hình thức của bức
thư.
- Lưu ý: Đi sâu vào kể về kết quả học tập hoặc sự tiến bộ về một mặt nào đó, nêu quyết
tâm hoàn thành nhiệm vụ học tập trong học kì 2.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ về bức thư mình viết.
- Nhận xét và sửa sai về lỗi dùng từ, lỗi câu,... Tuyên dương một số bức thư viết hay.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Trình bày đúng hình thức một bức thư.
+ Viết được bức thư cho người thân kể đúng những thành tích và cố gắng của
mình trong học kì 1 với lời lẽ xưng hô một cách chân thực, thể hiện được tình cảm với
người thân.
- PP: Vấn đáp; Viết.
- KT: Viết lời nhận xét; Nhận xét bằng lời,tôn vinh HS.
20



C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Chia sẻ cùng người thân cấu tạo của một bài văn viết thư.
Viết một bức thư cho người thân đang ở xa để kể lại tình hình trong gia đình cho người
thân.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết viết một bức thư cho người thân đang ở xa để kể lại tình hình trong gia
đình cho người thân.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời
*********************************************
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết :
- Giá trị theo từng vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Tìm tỉ số phân trăm của hai
số.Làm các phép tính với số thập phân.Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Rèn KN tìm tỉ số phân trăm của hai số, thực hiện các phép tính với số thập phân.Viết số
đo đại lượng dưới dạng số thập phân
HS làm các bài tập SGK (phần 1, phần 2(bài 1, 2);
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, tính chính xác.
Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp thư di động để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phần 2: Tự luận
- Đọc và làm BT
- Thảo luận nội dung.

- Phần 1: Một số H nêu KQ, giải thích, lớp đối chiếu, tự chấm điểm của mình.
21


- Phần 2: 4 H làm bảng lớp, lớp nhận xét thống nhất KQ.
PHẦN 1: (mỗi bài đúng 1 điểm)
Bài 1B.

3
(khoanh phương án B)
10

Bài 2: (khoanh phương án c)
Bài 3 :2800g = 2,8kg (khoanh phương án C)
- Nhận xét và chốt: + Cách xác định giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong STP.
+ Cách tính giá trị % của hai số.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; cách tìm
tỉ số % của 2 số; thực hiện các phép tính với số thập phân; viết số đo đại lượng dưới
dạng số thập phân.
+ Thực hành tính đúng các phép tính.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.

- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời.
PHẦN 2:
Bài 1(4 điểm): Đặt tính rồi tính (kết quả):
a) 39,72 + 46,18 = 85,9 ;
b) 95,64 – 27,35 = 68,29 ;
c) 31,05 x 2,6 = 80,73 ;
d) 77,5 : 2,5 = 31
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách đặt tính và cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia số thập phân.
+ Thực hành tính đúng các phép tính.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời.
Bài 2 (1 điểm): viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm:
- Nhận xét và chốt: Cách chuyển đổi từ 2 đơn vị đo đại lượng về cùng một đơn vị đo
dưới dạng số thập phân.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm chắc cách chuyển đổi từ 2 đơn vị đo đại lượng về cùng một đơn vị
đo dưới dạng số thập phân.
+ Thực hành chuyển đổi đúng các số đo đại lượng.
a) 8m 5dm = 8,5m
b) 8m2 5dm2 = 8,05 m2
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép;Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách chuyển đổi các số đo đại lượng
bằng những ví dụ cụ thể.

22


LTVC:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1(tiết 6)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ đoạn văn ; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . (HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật sủ dụng trong bài)
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi bài tập 2.
- HS lòng tự hào, ý thức giữ gìn cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ong đi tìm hoa để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.

+ Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
*Việc 2: Bài 2: Đọc và TLCH: Chiều biên giới
a, Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ “biên cương”
b, Trong khổ thơ 1, các từ đầu và ngọn được dựng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
c, Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ?
d, Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em.
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách trả lời các câu hỏi và làm vào VBTGK mục a, b, c còn
HS có năng lực làm hết cả 5 mục.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Nhận xét và chốt: Khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa và chốt đáp án đúng:
23


Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc khái niệm từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa.
+ Vận dụng để trả lời đúng các câu hỏi ở SGK:
1. Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
2.Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
3. Các đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là: em và ta.
4. Viết 1 câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn
trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
- Cùng người thân tìm thêm các từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, đại từ.

Kể chuyện:

********************************************
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

*******************************************
Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018
Toán:

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
********************************************

Khoa học:
HỔN HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và
cát trắng....)
- HS ham thích môn học.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề,hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK, cát trắng, nước, muối, mì chính, bột tiêu, dầu ăn, gạo, sạn, rá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả . Nêu cách chơi, luật chơi.
Việc 2: Ban học tập điều hành các bạn chơi, HS tham gia trò chơi.
- Chất rắn có đặc điểm gì ?
- Chất lỏng có đặc điểm gì ?
- Chất khí có đặc điểm gì ?

24


Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS nêu được đặc điểm của chất lỏng,chất rắn,chất khí.
+ Tích cực tham gia trò chơi.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Hoạt động 1: Tạo một hỗn hợp gia vị:
Việc 1: Cá nhân đưa các vật liệu chuẩn bị ra
- Việc 2: - Y/c HS làm việc nhóm 4: Tạo 1 hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt
tiêu (đã xay nhỏ)?
? Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
? Hỗn hợp là gì?
- Việc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả
* GV nhận xét, kết luận: + Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và
các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp
mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + HS biết cách tạo ra hổn hợp
+ Nói đúng nội dung cần trao đổi, hợp tác nhóm tốt.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Việc 1: Y/c HS trả lời các câu hỏi:
? Không khí là 1 chất hay hỗn hợp?

? Kể tên 1 số hỗn hợp mà em biết?
Việc 2: Gọi một số HS trình bày
GV nhận xét, kết luận:Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: Gạo lẫn trấu;
cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan,...
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS kể được tên một số hổn hợp
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình, hợp tác nhóm tốt.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Hoạt động 3: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp:

25


×