Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

THUYẾT TRÌNH Dự báo mứ bán sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.45 KB, 13 trang )

CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM 7


Thành viên nhóm:
1.Phạm Thị Thu Hằng
2.Trần Thị Phương
3.Nguyễn Thị Trang MSV:1408190


CHƯƠNG 2: DỰ BÁO MỨ BÁN SẢN
PHẨM DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
Dự báo mức sản phẩm dịch vụ có tính chu kỳ ổn định bằng
phương pháp chỉ số thời vụ


Trình tự dự báo mức sản phẩm - dịch vụ có tính chu kỳ
được tiến hành qua các bước sau:



- Bước 1: Thu thập chuỗi thông tin về mức bán sản phẩm
dịch vụ



- Bước 2: Phát hiện tính chu kỳ và nguyên nhân gây ra tính
chu kỳ




- Bước 3: Dự báo mức bán sản phẩm có tính chu kỳ


Điều kiện áp dụng:
+ Xét trong từng thời đoạn có sự biến động lặp đi lặp lại
giống nhau


+ Tổng giá trị mức bán sản phẩm – dịch vụ giữa các thời
đoạn biến đổi không đáng kể ( biến động <= 5% cho các
thời đoạn)




Phát hiện tính chu kỳ ổn định bằng phương pháp đồ thị
Trục tung: là mức bán sản phẩm – dịch vụ ở từng
thời điểm chu kỳ

Trục hoành: trục của các điểm chu kỳ( tháng, quý
trong năm)


VÍ DỤ: CÔNG TY TNHH BUGWANG WELL TECH
ĐỊA CHỈ:KCN ĐẠI ĐỒNG, TIÊN DU, BẮC NINH
LĨNH VỰC SẢN XUẤT: LINH KIỆN ĐIỆN THOẠI, LASE, VỎ ĐIỆN THOẠI
SỐ LIỆU XUẤT HÀNG NĂM 2011(ĐV: NGHÌN)

Tên

hàng
Quý

I9005

I9195

T530

T330

Z130

Tổng

I

157

202.5

123.6

98.4

265.5

874

II


137.4

186.9

127.5

90.3

240.6

783

III

195.3

216.9

130.5

98.1

338.4

979

IV

216.3


255.9

175.5

85.5

450

1183


SỐ LIỆU XUẤT HÀNG 2012( ĐV: NGHÌN)

Tên
hàng
Quý

I9005

I9195

T530

T330

Z130

Tổng


I

168

189.9

117.6

83.7

408

967

II

142.5

182.4

133.8

77.1

250.5

786

III


202.8

209.4

145.5

88.8

373.8

1020

IV

203.4

234.9

191.4

133.8

561

1325


SỐ LIỆU SẢN XUẤT NĂM 2013(ĐV: NGHÌN)



hàng
Quý

I9005

I9195

J110

I9000

Z130

Tổn198
g594

I

138

140.1

450

136.5

465

1329


II

86.7

162.3

406.8

124.8

406.8

1187

III

79.5

165.6

504

162.3

534.9

1446

IV


82.5

197.4

563.7

198

594

1609


TỔNG HỢP SỐ LIỆU 3 NĂM
ĐV: NGHÌN
Năm
Quý

2011

2012

2013

I

847

966.9


1329.3

II

783

786.3

1187.4

III

979

1020.3

1446.3

IV

1183.2

1324.5

1608.6

Tổng

3792


4098

5572


Mô tả chuỗi số liệu trong bảng trên đồ thị ta có hình sau:
 Năm 2011
Năm 2012:
Năm 2013:
1700
1600
1500
1400
1300
1200
1100
1000
900
800
700

Quý I
Quý II
Quý III Quý IV



CÔNG TY DỰ BÁO NĂM 2014 SỐ LƯỢNG SẢN XUẤT LÀ 6860 NGHÌN
TA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ THỜI VỤ ĐỂ DỰ BÁO SỐ LƯỢNG
HÀNG HÓA Ở MỖI QUÝ NĂM 2014

n



Chỉ số thời vụ được tính theo công
thức sau:



Trong đó:

YK
IK 
Y0

IK Chỉ số thời vụ ở điểm thời vụ K
là giá trị thực tế của mức bán spy kt dv ở điểm chu kỳ K vào năm
thứ t.
YK là giá trị trung bình của mức bán
sp-dv ở chu kỳ thứ K
Là giá trị trung bình của mức bán
Y0 sp-dv ở tất cả các điểm chu

y

YK  t 1

Kt

n


1 m n
Y0   yKt
m.n K 1 t 1


Dự báo cho một bước về phía
trước của mức bán sp-dv được xác
định theo công
 thức: DB

y K , t 1 y t 1 .I K

Với:

y DB
t 1

y DB
 t 1
m


KẾT QUẢ DỰ BÁO MỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM DỊCH
VỤ NĂM 2014 ĐƯỢC TRÌNH BÀY Ở BẢNG SAU:
Năm
Quý

2011


2012

2013

,2014

I

847

966.9

1329.3

3143.3

0.9339

1601,81

II

783

786.3

1187.4

2756.7


0.8191

1404.756

III

979

1020.3

1446.3

3445.7

1.0238

1755.817

IV

1183.2

1324.5

1608.6

4116.3

1.2230


2097.445

Tổng

3792

4098

5572

13462

 

 

TB

 

 

 

3365.5

 

 



-

Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi, nhu cầu
về sản phẩm và dịch vụ cũng thay đổi theo từng tháng.


Dựa vào kết quả của bảng trên: Ta đa ước lượng được số sản phẩm tiêu thụ
trong từng quý của năm 2014 để doanh nghiệp lên chiến lược sản xuất kinh
doanh.

-

Khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế của công ty thay đổi xoay quanh nhu
cầu. Kết quả của dự báo là cơ sở cho doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất
và kế hoạch sử dụng các nguồn lực để chủ động trong sản xuất kinh doanh.

-

Các kết quả của dự báo cũng làm cơ sở cho doanh nghiệp xây dựng chiến
lược dài hạn giúp doanh nghiệp chủ động đối phó với những thay đổi của
thị trường và dùng làm căn cứ cho các quyết định điều hành hàng ngày.




×