Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng NNPTNT CN Trung Yên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 96 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
--------------------------------------

PHẠM CHUNG ANH

NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NN&PTNT CN TRUNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI – NĂM 2019


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

PHẠM CHUNG ANH
NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NN&PTNT CN TRUNG YÊN

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ:

8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)

Người hướng dẫn khoa học:


TS. NGUYỄN VĂN HẬU

HÀ NỘI - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các tài liệu
trích dẫn và số liệu nêu trong luận văn đảm bảo tính trung thực và có nguồn trích dẫn rõ
ràng.
Tác giả

Phạm Chung Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Quý thầy cô thuộc khoa Quản trị – Kinh doanh và
các thầy cô tham gia giảng dạy các môn học tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn
Thông đã hướng dẫn giúp đỡ học viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Với lòng kính trọng và biết ơn, học viên xin được bày tỏ lời cảm ơn tới TS. Nguyễn
Văn Hậu - Trưởng bộ môn Kế toán và kiểm toán Khoa tài chính kế toán – Học Viện Công
Nghệ Bưu Chính Viễn Thông đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc và nhân viên Trung tâm Thông tin Tín dụng
Quốc gia- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các anh chị thuộc vụ, cục NHNN đã cung cấp
thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn.


Tác giả

Phạm Chung Anh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .......................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍNH DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1.Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................... 5
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................... 5
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. 6
1.1.3. Các tiêu chí để đo lường mức độ rủi ro tín dụng ........................................ 7
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng .............................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 13
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 14
1.2.3. Các Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 20
1.2.4. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 22
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng .................................. 23
1.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại một số NHTM ..................................... 24
1.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại tại ngân hàng HSBC North American
Holdings Inc.– Mỹ

......................................................................................... 24


1.3.2. Mô hình quản trị RRTD tại một số NHTM lớn trong nước ..................... 26
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên
............................................................................................................................ 30
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NNO&PTNT CHI NHÁNH TRUNG YÊN.............................................................. 32
2.1. Khái quát về Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên ....................... 32


iv

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
Trung Yên ........................................................................................................... 32
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
Trung Yên trong những năm gần đây................................................................. 33
2.2. Thực trạng rủi ro tính dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Trung
Yên ................................................................................................................. 39
2.2.1. Nợ quá hạn và nợ xấu ............................................................................... 39
2.2.2. Cho vay ..................................................................................................... 41
2.2.3. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT
chi nhánh Trung Yên .......................................................................................... 42
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
Trung Yên ....................................................................................................... 43
2.3.1. Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tính dụng tại Ngân hàng ......................... 43
2.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ...................................... 44
2.3.3. Nhận dạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ................................................. 48
2.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ......................................................... 49
2.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
Trung Yên ....................................................................................................... 51

2.4.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 51
2.4.2. Những bất cập, hạn chế ............................................................................ 52
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 54
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NNO&PTNT CHI NHÁNH TRUNG YÊN ............................. 60
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh
Trung Yên ....................................................................................................... 60
3.2. Giải pháp hằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên ................................................................... 62
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện mô hình QTRR theo hướng hiện đại ...................... 62


v

3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác nhận dạng, đo lường rủi ro tín
dụng .................................................................................................................... 64
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc, hoàn thiện quy trình tín dụng ..... 69
3.2.4. Giải pháp nâng cao công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ.......... 71
3.2.5. Giải pháp nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ ... 72
3.2.6. Tập trung xử lý nợ xấu, nợ quá hạn.......................................................... 74
3.2.7. Nâng cấp hệ thống công nghệ - thông tin Ngân hàng .............................. 78
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất .......................................................................... 78
3.3.1. Đối với hội sở Ngân hàng Nông nghiệp ................................................... 78
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 79
3.3.3. Đối với Nhà nước ..................................................................................... 82
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 86



vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn của Agribank Trung Yên giai đoạn 2015 – 2017 ..35
Bảng 2.2 Tình hình cho vay của Agribank Trung Yên giai đoạn 2015 – 2017 ........37
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017 .............................38
Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Agribank Trung Yên giai đoạn 2015
– 2017 ........................................................................................................................39
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay có TSBĐ tại Agribank Trung Yên giai đoạn
2015
– 2017 ........................................................................................................................41
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay không có TSBĐ tại Agribank Trung Yên giai đoạn 2015
– 2017 ........................................................................................................................41
Bảng 2.7 : Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại Agribank Trung Yên ..................42
Bảng 2.8: Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro .....................................................................43
Bảng 2.9: Hạng mức hệ số tín nhiệm và nguy cơ doanh nghiệp ..............................46
Bảng 2.10: Tổng hợp điểm cho khách hàng .............................................................47
Bảng 2.11: Kết quả thực hiện các biện pháp xử lý và thu nợ từ năm 2015 – 2017
...................................................................................................................................50

Hình 2.1: Mô hình quản trị rủi ro của Agribank Trung Yên ..................................... 44
Hình 3.1: Phương pháp nhận dạng rủi ro bằng đồ thị ............................................... 66


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

CMKTQT

Chuẩn mực kế toán quốc tế

CVTD

Cho vay tiêu dùng

DPRR

Dự phòng rủi ro

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

IAS

Chuẩn mực kế toán Quốc tế

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTKDTM
VIS

Thanh toán không ĩnh vực tín dụng là: Việc kiểm
tra việc chấp hành các quy định về cấp tín dụng, bảo lãnh về cấp L/C nhập hàng trả

chậm; kiên quyết xử lý những khuyết điểm đã được xác định cụ thể qua kết quả kiểm
tra. Kết hợp tốt công tác giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ, hoàn thiện mô hình tổ
chức bộ máy thanh tra từ Trung Ương xuống cơ sở. Ứng dụng những nguyên tắc cơ
bản về giám sát hiệu quả hoạt động ngân hàng của Ủy Ban Basel.
Từ tháng 2/2016, 10 ngân hàng thương mại, gồm: BIDV, VietinBank,
Vietcombank, Pvcom Bank, ACB, VPBank, MB, Maritime Bank, Sacombank và
VIB được NHNN yêu cầu thực hiện thí điểm triển khai Basel II. Theo lộ trình áp
dụng, sau 3 năm thực hiện (đến cuối năm 2018), 10 ngân hàng này sẽ phải đáp ứng
tuân thủ các chuẩn mực vốn theo Basel II và NHNN sẽ triển khai rộng rãi cho toàn
hệ thống.
Chính vì thế, ngay từ những ngày đầu năm 2017, Thống đốc NHNN đã ban
hành Chỉ thị số 02/CT-NHNN về tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống các tổ chức
tín dụng (TCTD), tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại hệ thống các TCTD và xử lý nợ xấu.
Trong đó, Thống đốc NHNN yêu cầu tăng cường năng lực tài chính của các TCTD,
áp dụng chuẩn mực vốn Basel II và các nguyên tắc quản trị rủi ro theo thông lệ, chuẩn
mực quốc tế đi đôi với việc đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, triển
khai các biện pháp khuyến khích và bắt buộc (trong một số trường hợp cần thiết) tăng
vốn điều lệ để cải thiện năng lực tài chính và mức độ an toàn.


80

Tại chương trình hành động của Chính phủ nhằm thực hiện theo các Nghị
quyết số 05/NQ-TW của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII và Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh
tế giai đoạn 2016-2020, Chính phủ đã yêu cầu NHNN tiếp tục lành mạnh hóa tình
hình tài chính, nâng cao năng lực quản trị của các tổ chức tín dụng theo quy định của
pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế; đến năm 2020, các ngân hàng thương mại
cơ bản có mức vốn tự có theo chuẩn mực của Basel II, trong đó ít nhất 12-15 ngân
hàng thương mại áp dụng thành công Basel II (phương pháp tiêu chuẩn trở lên).

Để chuẩn bị cho những mục tiêu trên, cuối năm 2016, NHNN đã ban hành
Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở mức 8%. Như vậy, tỷ lệ này thấp hơn
1% so với hệ số CAR tối thiểu 9% quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-NHNN đang
được áp dụng hiện tại. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 nhưng các ngân
hàng có khả năng thực hiện tỷ lệ an toàn vốn trước thời hạn có thể gửi văn bản đăng
ký áp dụng trước. Động thái này được các chuyên gia đánh giá là tín hiệu mở đường
cho việc áp dụng theo chuẩn Basel II (hệ số CAR theo Basel II là 8%).
Đồng thời để góp phần hoàn thiện QTRR, NHNN cần phải cập nhật và tổng
kết việc áp dụng Basel II đối với 10 ngân hàng đang thực hiện thí điểm, từ đó có cơ
sở sớm triển khai trong toàn hệ thống ngân hàng.
 NHNN cần hoàn thiện hệ thống thông tin
Một trong những bộ phận được NHTM sử dụng là mạng CIC. Và một trong
những điều kiện cần thiết để thực hiện QLRR tốt là hệ thống thông tin phải đầy đủ,
cập nhật, chính xác. Chất lượng thông tin càng cao thì rủi ro trong kinh doanh tín
dụng của các Tổ chức Tín dụng càng giảm. Vì vậy, việc hoàn thiện hoạt động của
Trung tâm thông tin tín dụng là rất cần thiết chẳng hạn như là: Thông tin tín dụng
phải bao hàm tất cả các thông tin về tình hình vay vốn của khách hàng tại các Tổ chức
Tín dụng như dư nợ, nhóm nợ, tài sản đảm bảo là gì, giá trị tài sản đảm bảo thời điểm
đánh giá gần nhất là thời điểm nào, giá trị tài sản đảm bảo là bao nhiêu,….. và phải
có sự phân tích thông tin tổng hợp về khách hàng để lưu ý, cảnh báo các NHTM. Bên


81

cạnh đó, cần chú trọng đổi mới và hiện đại hóa các trang thiết bị, thiết lập hệ thống
sao cho việc thu thập cũng như cung cấp thông tin tín dụng được thông suốt, kịp thời.
Ngoài ra, NHNN cần phải có chính sách tuyển chọn và đào tạo cán bộ làm
công tác quản trị mạng CIC không chỉ am hiểu về công nghệ thông tin như khai thác
thông tin qua mạng và các công cụ hỗ trợ khác mà còn phải có khả năng thu thập

thông tin, phân tích, tổng hợp và đưa ra những nhận định, cảnh báo thích hợp thay vì
những con số báo cáo thống kê khó khăn cho các NHTM tham khảo.
Hiện nay, các ngân hàng chưa có sự hợp tác tích cực với CIC chủ yếu là do
muốn giữ bí mật thông tin về khách hàng để cạnh tranh. Vì vậy, NHNN nên có những
biện pháp thích hợp để các ngân hàng nhận thức đúng đắn về quyền lợi và nghĩa vụ
trong việc báo cáo và khai thác thông tin tín dụng từ CIC nhằm góp phần ngăn ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng. NHNN cần phải có biện pháp khuyến khích và đi dần đến
quy định bắt buộc các NHTM hợp tác, cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho trung
tâm. Thanh tra NHNN nên kiểm tra việc báo cáo, khai thác thông tin của các ngân
hàng, đồng thời có biện pháp xử lý kiên quyết, kịp thời đối với những ngân hàng vi
phạm chế độ báo cáo thông tin tín dụng như: báo cáo thiếu, báo cáo thông tin sai lệch.
Đồng thời, NHNN cần phải có biện pháp khuyến khích các ngân hàng sử dụng thông
tin tín dụng từ CIC như là một tài liệu bắt buộc phải có trong quá trình thẩm định cho
vay.
 NHNN cần phối hợp với các Bộ, Ngành hoàn thiện hệ thống kế toán
theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS): Nâng cao tiêu chí trong việc cấp giấy phép
và đòi hỏi kỹ thuật đối với các TCTD dựa trên những tiêu chuẩn về độ vững chắc tài
chính và các chỉ số an toàn trong hoạt động của các TCTD.
Hỗ trợ các ngân hàng trong quá trình chuẩn bị thực hiện hội nhập quốc tế về
ngân hàng tài chính. NHNN tiếp tục tăng cường quan hệ hợp tác đa phương, song
phương nhằm khơi thông các quan hệ ngân hàng và tận dụng các nguồn vốn từ các
nước và tổ chức quốc tế như: Tham gia các diễn đàn khu vực và quốc tế về dịch vụ
ngân hàng. Cải cách lại hệ thống kế toán cho phù hợp với các chuẩn mực kiểm toán
quốc tế. Chú trọng đến việc đầu tư cho hạ tầng cơ sở của các ngân hàng như hệ thống


82

thông tin, mạng máy tính. Kết hợp với sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế để tiếp tục
hoàn thiện hệ thống thông tin, kế toán và xử lý thông tin kế toán ngân hàng, hệ thống

chuyển tiền tự động.
 Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp chuyển giao rủi ro
Hiện nay, các NHTM đều chưa thực hiện các biện pháp chuyển giao rủi ro vì
nhiều lý do: Thị trường tài chính Việt Nam còn yếu kém, các ngân hàng không đủ
thẩm quyền, nhân lực, công nghệ…để thực hiện. Vì vậy cần đơn vị có thẩm quyền
lớn nhất trong thị trường tài chính là NHNN đứng ra nghiên cứu, tập huấn và bước
đầu tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng có cơ sở để bước theo. Vì thực hiện
các nghiệp vụ này ngày càng trở thành những nghiệp vụ cần thiết cho hoạt động của
mỗi ngân hàng.
 Về nâng cao vai trò hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng
NHNN cần có cơ chế để hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng trở thành đúng
như chức năng của nó đặc biệt là các vấn đề cần sự đồng thuận trong ứng xử và hành
động của các Ngân hàng, ví dụ: Các vấn đề về tăng giảm lãi suất; các vấn đề về ứng
xử đối với các khách hàng đã vay vốn trong các đơn vị thành viên của hiệp hội; Vấn
đề cầu nối tháo gỡ những vướng mắc khó khăn cho các hội viên trong quan hệ với
NHNN và Chính phủ.

3.3.3. Đối với Nhà nước
Hoạt động cho vay của ngân hàng liên quan và phụ thuộc chặt chẽ vào tình
hình phát triển kinh tế của đất nước và chiến lược, chính sách kinh tế của Nhà nước.
Chính vì lẽ đó, một trong những giải pháp quan trọng, giúp các TCTD nói chung và
NHNNo&PTNT chi nhánh Trung Yên nói riêng đạt được mục tiêu hoạt động tín dụng
an toàn, hiệu quả và đạt chuẩn mực quốc tế là các giải pháp của Chính phủ.
Một số kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao môi trường kinh tế, pháp luật cho
các thành phần kinh tế hoạt động và phát triển, nâng cao sức cạnh tranh trong quá
trình hội nhập:
Quốc hội cần xây dựng hệ thống chính sách đồng bộ, nhất quán có sự định
hướng lâu dài nhằm tạo môi trường kinh tế ổn định
Trước hết Quốc hội cần có những chính sách, biện pháp nhằm đảm bảo một
môi trường kinh tế ổn định cho hoạt động của các doanh nghiệp, trong đó có ngân



83

hàng và các TCTD khác. Quốc hội cần xây dựng được định hướng phát triển một
cách đồng bộ, tránh tình trạng thường xuyên thay đổi. Chính phủ nên có những bược
đệm hoặc có những giải pháp thiết thự nhằm tháo gỡ những khó khăn khi có sự
chuyển đổi, điều chỉnh cơ chế chính sách liên quan đến toàn bộ hoạt động của nền
kinh tế. Bên cạnh đó, chính phủ cần có những biện pháp nhằm bảo vệ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nước, điều chỉnh và tăng cường hiệu lực
pháp lực của chính sách thuế, chính sách bảo trợ sản xuất trong nước, chính sách ngăn
chăn hàng nhập lậu.
Chính phủ cần có những biện pháp hoàn thiện môi trường pháp lý
Điều kiện về một môi trường pháp lý thuận lợi là rất quan trọng đối với hoạt
động của các NHTM. Chính phủ phải tạo sự dễ dàng hơn trong việc thanh lý tài sản
thế chấp của các doanh nghiệp, tư nhân có nợ quá hạn không trả được.
Chấn chỉnh các hoạt động của hệ thống doanh nghiệp
Trước hết, cần nhanh chóng chấn chỉnh việc cấp phép hoạt động và kinh doanh
đối với các doanh nghiệp mới, đặc biệt là các công ty TNHH, doanh nghiệp được cấp
phép phải đảm bảo được điều kiện về vốn, cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh, cán bộ
điều hành có đủ năng lực phẩm chất và có phương án kinh doanh khả thi. Đồng thời
không được phép buông lỏng việc kiểm tra, giám sát sau khi doanh nghiệp được cấp
giấy phép thành lập. Ngoài ra cần soạn thảo, ban hành luật kế toán thống kê, kiểm
toán phù hợp với nền kinh tế đa dạng nhiều thành phần. Cùng với việc hoàn thiện
pháp lệnh này cần nghiêm minh xử lý các doanh nghiệp vi phạm pháp lệnh trên để
tránh tái phạm.
Đơn giản và đồng bộ hóa quy trình xử lý nợ tồn đọng và tài sản đảm bảo
Cần phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các ban ngành hữu quan trong việc xử
lý nợ tồn đọng. Về phía Chính phủ cần có các văn bản hướng dẫn cụ thể hoặc có các
cuộc hội thảo nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của các ban ngành liên quan trong

việc xử lý nợ tồn đọng đặc biệt là các đơn vị: Tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm soát
nhân dân tối cao, Bộ công an, thanh tra nhà nước, Bộ tài chính, Bộ tư pháp để các
ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.


84

Cải thiện môi trường đầu tư: Cải thiện môi trường thu hút vốn đầu tư, bao gồm
cả đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế và khu vực ngân hàng. Xem xét biểu thuế phù
hợp đối với các NHTM trên cơ sở so sánh với các loại hình kinh doanh khác.
Xây dựng công ty định mức tín nhiệm (CRA)
Công ty CRA giúp phân tích đánh giá các ngành kinh tế, phân tích tiền tệ, phân
tích các chương trình đầu tư của Chính phủ trong hoạch định phát triển các ngành.
Tuy nhiên CRA ở Việt Nam mới ở giai đoạn sơ khai. Cần đầu tư hơn nữa cả về tiền
bạc, nhân lực, công nghệ để CRA có những phân tích mang tính chính xác cao, giúp
cung cấp thông tin đa dạng và tin cậy cho ngân hàng.
Kết luận chương 3
Chương 3 đã đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo& PTNT chi nhánh Trung Yên bao gồm
hàng loạt các nhóm giải pháp mang tính thực tiễn cao cả về phía bản thân Ngân hàng
lẫn cán bộ Ngân hàng, đồng thời cũng đưa ra được những kiến nghị, đề xuất thiết
thực với hội sở Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Nhà nước


85

KẾT LUẬN
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là một trong những nhiệm
vụ quan trọng trong quản trị và điều hành tại các NHTM, đặc biệt trong bối cảnh nền

kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập, ngày càng phải tiến gần đến với các
thông lệ quốc tế nếu như muốn tồn tại và phát triển bền vững. Trên cơ sở vận dụng
các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, luận văn đã
hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất: Tìm hiểu các lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng , quản trị RRTD,
nghiên cứu kinh nghiệm quản trị RRTD của một số NHTM.
Thứ hai: Luận văn nghiên cứu tổng quát về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên; đi sâu phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Ngân
hàng NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên đoạn 2015 – 2017, qua đó đánh giá được những
nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản trị RRTD của Ngân hàng NNo&PTNT
chi nhánh Trung Yên
Thứ ba: Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng
NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên, luận văn đã đề xuất một hệ thống các giải pháp
nhằm tăng cường quản trị RRTD cho Ngân hàng..
Thứ tư: Luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị với hội sở Ngân hàng Nông
nghiệp, Ngân hàng Nhà nước, với Nhà nước.
Để thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cán bộ
hướng dẫn khoa học, cùng sự hỗ trợ của cơ quan, cơ sở đào tạo và gia đình. Tuy nhiên, do
giới hạn về thời gian nghiên cứu và hạn chế về hiểu biết của học viên, mặc dù đã rất nỗ
lực, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tác giả trân
trọng cảm ơn và mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà
quản trị để luận văn được hoàn thiện hơn.


86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Thị Kim Ngân (2005), “Một số vấn đề nâng cao năng lực quản trị
rủi ro tín dụng của các TCTD thương mại Việt Nam”, Tạp chí TCTD.
2. GS.TS. Vũ Văn Hoá và PGS.TS. Đinh Xuân Hạng “Lý thuyết tiền tệ” NXB Tài chính – Hà Nội năm 2007.

3. Lê Văn Hùng (2007), “Rủi ro trong hoạt động tín dụng TCTD - nhìn từ
góc độ đạo đức”, Tạp chí TCTD ,Tr.33-35.
4. Lê Văn Tư (2002), Tiền tệ và ngân hàng, NXB Hồ Chí Minh
5. Nguyễn Anh Tuấn (2006), quản trị RRTD trong kinh doanh ngoại thương,
NXB Lao động-Xã Hội, Hà Nội.
6. Nguyễn Đào Tố (2008), ''Xây dựng mô hình quản trị RRTD từ những ứng
dụng nguyên tắc Basel về quản trị nợ xấu'', Tạp chí Ngân hàng số 5/2008.
7. Nguyễn Thành Độ và Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2004), Giáo trình quản
trị kinh doanh, NXB Lao động-Xã Hội, Hà Nội.
8. Nguyễn Văn Tiến (2003), Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê.
9. Nguyễn Văn Tiến (2010), quản trị RRTD trong kinh doanh ngân hàng,
Nhà xuất bản thống kê.
10. PGS.TS. Lê Văn Tề (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất
bản Thống kê.
11. Ths. Lê Đình Hạc (2004), “Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tín
dụng tại các NHTM Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng, (số 12)
12. Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên
từ năm 2015 đến tháng 2017.
13. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NNo&PTNT chi
nhánh Trung Yên từ năm 2015 đến tháng 2017.
14. Giáo trình “Phân tích và báo cáo tài chính doanh nghiệp” Khoa Tài chính
– Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
15. Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên, “Báo cáo tổng kết của


87

Ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Trung Yên năm 2015-2017”.
16. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2014), “Sổ

tay tín dụng”
17. NHNN (2014), Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 của Thống
đốc NHNN “Thông tư Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động
của Tổ chức Tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài” có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/02/2016.
18. Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, về việc phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng
rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín
dụng (TCTD).
19. Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014, Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập
dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
20. Thông tư số 19/2014/TT-NHNN ngày 6/9/2014 của Thống đốc NHNN
quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC



×