Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tích hợp giáo dục hướng nghiệp thông qua các hoạt động trải nghiệm trong dạy học phần sinh học cơ thể ở THPT (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 20 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
PHAN THỊ HUYỀN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
------


BÁO CÁO TỔNG KẾT

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NĂM 2018
Demo Version - Select.Pdf
SDK
TÍCH HỢP GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP THÔNG QUA



HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ Ở THPT.

KHÓA HỌC: 2015 - 2019

Mã số: T.18 – GD - 11
Chủ nhiệm đề tài: Phan Thị Huyền
Thời gian thực hiện: 11 tháng

Thừa Thiên Huế 12/2018


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu ghi trong đề tài nghiên cứu là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Tác giả
Phan Thị Huyền

Demo Version - Select.Pdf SDK


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu một cách hoàn chỉnh, tôi xin chân
thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo TS. Nguyễn Thị Diệu Phương, giảng
viên khoa Sinh học, trường Đại học sư phạm, Đại học Huế đã tận tình giúp đỡ và tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành gửi lời biết ơn đến toàn thể quý Thầy cô trong khoa Sinh học, trường
Đại học sư phạm, Đại học Huế, đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu.
Cảm ơn Phòng Đào tạo sau Đại học, Ban giám hiệu trường Đại học sư phạm,
Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành đề tài này.
Cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy cô và các em học sinh trường THPT Phan

Demo
Version
- Select.Pdf
Đăng Lưu, THPT
Hương
Vinh, THPT
Thuận An, SDK
THPT Thuận Hóa, THPT Cao Thắng

đã tạo điều kiện và hợp tác giúp tôi trong quá trình thực nghiệm đề tài.
Tác giả
Phan Thị Huyền


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ



Cao đẳng

DHDA

Dạy học dự án

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học

GQVĐ


Giải quyết vấn đề

GD

Giáo dục

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

HĐGDHN

Hoạt động giáo dục hướng nghiệp

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo


HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

Demo Version - Select.Pdf
SDKgiáo dục nghề phổ thông
HNGDNPT
Hướng nghiệp
HS

Học sinh

KHTN

Khoa học tự nhiên

NPT

Nghề phổ thông

SHCT

Sinh học cơ thể

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

TNST

Trải nghiệm sáng tạo

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Giả thiết khoa học .................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 3
6. Tổng quan nghiên cứu.............................................................................................. 6
PHẦN 2: NỘI DUNG .............................................................................................. 12
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................ 12
1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 12
1.1.1. Một số vấn đề về dạy học tích hợp ................................................................... 12
1.1.1.1. Khái niệm về tích hợp và dạy học tích hợp .................................................... 12
1.1.1.2. Đặc điểm của dạy học tích hợp...................................................................... 13

1.1.1.3. Các hình thức tích hợp trong dạy học các môn KHTN .................................. 14
1.1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học ở THPT và dạy học Sinh học ........ 14
1.1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................ 14
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................ 16

Demo Version - Select.Pdf SDK

1.1.2.3. Vai trò của hoạt động trải nghiệm ................................................................. 18
1.1.2.4. Mục tiêu giáo dục các cấp học...................................................................... 19
1.1.2.5. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................... 20
1.1.2.6. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................... 24
1.1.2.7. .Đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................................... 28
1.1.3. Định hướng giáo dục hướng nghiệp trong dạy học Sinh học ở THPT ............... 30
1.1.3.1. Khái niệm về giáo dục hướng nghiệp ............................................................ 30
1.1.3.2. Mục đích giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ............................. 31
1.1.3.3. Nội dung giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông ....................... 32
1.1.3.4. Các hình thức giáo dục hướng nghiệp ở THPT .............................................. 33
1.1.3.5. Phương pháp giáo dục hướng nghiệp ở THPT ............................................... 36
1.1.3.6. Định hướng giáo dục hướng nghiệp trong dạy học môn Sinh học ở THPT .... 37
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................................... 40
1.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 40
1.2.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 40
1.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 40


1.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 41
1.2.5. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 52
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HĐTN TÍCH HỢP GDHN
TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ Ở THPT ................................. 53

2.1. Mục tiêu và cấu trúc phần Sinh học cơ thể ở THPT............................................ 53
2.1.1. Mục tiêu phần sinh học cơ thể .......................................................................... 53
2.1.2 Cấu trúc, nội dung phần Sinh học cơ thể trung học phổ thông ........................... 54
2.2. Nội dung tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong chương trình phần Sinh học cơ
thể ở THPT ................................................................................................................ 56
2.3. Quy trình tích hợp GDHN thông qua tổ chức HĐTN trong dạy học phần SHCT . 59
2.3.1 Quy trình chung ................................................................................................ 59
2.3.2. Ví dụ minh họa quy trình tích hợp GDHN thông qua các HĐTN trong dạy học
phần SHCT ................................................................................................................ 61
2.4. Các biện pháp tổ chức HĐTN theo hướng tích hợp GDHN trong dạy phần học
Sinh học cơ thể. ......................................................................................................... 64
2.4.1. Tổ chức HĐTN theo hướng tích hợp GDHN trong dạy học Sinh học cơ thể bằng
biện pháp dạy học dự án. ........................................................................................... 65

Demo
Version
- Select.Pdf
SDK
2.4.1.1. Khái quát
chung
về biện pháp
.......................................................................
65
2.4.1.2. Kỹ thuật thực hiện biện pháp ......................................................................... 66
2.4.1.3. Ví dụ minh hoạ biện pháp dạy học dự án ....................................................... 67
2.4.3. Tổ chức HĐTN theo hướng tích hợp GDHN trong dạy học Sinh học cơ thể bằng
biện pháp tham quan, dã ngoại ................................................................................... 71
2.4.3.1. Khái quát chung về biện pháp ....................................................................... 71
2.4.3.2. Kỹ thuật thực hiện biện pháp ......................................................................... 71
2.4.3.3. Ví dụ minh hoạ biện pháp tổ chức tham quan, dã ngoại ................................. 72

2.4.4. Tổ chức HĐTN theo hướng tích hợp GDHN trong dạy học phần Sinh học cơ thể
bằng biện pháp đóng vai. ........................................................................................... 73
2.4.4.1. Khái quát chung về biện pháp ....................................................................... 73
2.4.4.2. Kỹ thuật thực hiện biện pháp ......................................................................... 74
2.4.4.3. Ví dụ minh họa biện pháp đóng vai ............................................................... 75
2.4.5. Tổ chức HĐTN theo hướng tích hợp GDHN trong dạy học Sinh học cơ thể bằng
biện pháp trải nghiệm thực tế kết hợp điều tra, khảo sát. ............................................ 77
2.4.5.1. Khái quát chung về biện pháp ....................................................................... 77
2.4.5.2. Kỹ thuật thực hiện biện pháp ......................................................................... 77


2.4.5.3. Ví dụ minh họa biện pháp trải nghiệm thực tế kết hợp điều tra khảo sát ........ 78
2.4.6. Tổ chức HĐTN theo hướng tích hợp GDHN trong dạy học Sinh học cơ thể bằng
biện pháp tổ chức trò chơi. ......................................................................................... 81
2.4.6.1. Khái quát chung về biện pháp ....................................................................... 81
2.4.6.2. Kỹ thuật thực hiện biện pháp ......................................................................... 82
2.4.6.3. Ví dụ minh hoạ biện pháp tổ chức trò chơi .................................................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 85
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 86
3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................................ 86
3.2. Nội dung thực nghiệm......................................................................................... 86
3.2.1. Nội dung tiến hành thực nghiệm ...................................................................... 86
3.2.2. Nội dung đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................... 86
3.3. Phương pháp thực nghiệm................................................................................... 86
3.3.1. Chọn trường và lớp thực nghiệm ...................................................................... 86
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm..................................................................................... 87
3.3.2.1. Đối với đánh giá chất lượng lĩnh hội kiến thức của HS.................................. 87
3.3.2.2. Đối với đánh giá nhận thức, hiểu biết của HS về những vấn đề nghề nghiệp
thông qua tổ chức HĐTN trong dạy học phần Sinh học cơ thể. .................................. 87


Demo
Version
- Select.Pdf SDK
3.3. Kết quả thực
nghiệm
...........................................................................................
88
3.3.1. Xử lý kết quả TN sư phạm ............................................................................... 88
3.3.2. Nhận xét kết quả TN sư phạm .......................................................................... 89
3.3.2.1. Kết quả chất lượng lĩnh hội kiến thức của HS thông thông qua các bài kiểm tra
kiến thức .................................................................................................................... 89
3.3.2.2. Nhận thức, thái độ, hiểu biết của HS với các vấn đề nghề nghiệp thông qua
phiếu khảo sát về GDHN. .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 97
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 98
1. Kết luận ................................................................................................................. 98
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 100
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Quy trình tích hợp GDHN thông qua tổ chức HĐTN trong dạy học phần
SHCT ........................................................................................................................ 59
Sơ đồ 3.1. Đường biểu diễn phân phối tần suất bài kiểm tra của HS.......................... 91
Sơ đồ 3.2. Đường biểu diễn tần suất tích luỹ bài kiểm tra của HS .............................. 92

Demo Version - Select.Pdf SDK



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả khảo sát của GV về quan điểm giáo dục hướng nghiệp, tổ chức
HĐTNST và tích hợp giáo dục hướng nghiệp thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong dạy học Sinh học ở THPT ................................................................................. 41
Bảng 1.2. Kết quả khảo sát của GV về thực trạng tổ chức giáo dục hướng nghiệp và
tích hợp giáo dục hướng nghiệp thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy
học Sinh học ở THPT ................................................................................................ 43
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát việc sử dụng các phương pháp dạy học khi tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học . Đánh giá theo các mức độ (1Không bao giờ, 2- Hiếm khi, 3- Thỉnh thoảng, 4- Thường xuyên).............................. 45
Bảng 1.4: Kết quả khảo sát mức độ hứng thú của học sinh khi Thầy ( Cô) tổ chức hoạt
động trải nghiêm sáng tạo trong dạy học Sinh học bằng các hình thức sau đây ( 1- Rất
hứng thú, 2- Hứng thú, 3- Bình thường, 4-Không hứng thú). .................................... 46
Bảng 1.5. Kết quả khảo sát của HS về nhận thức của học sinh về giáo dục hướng
nghiệp, tổ chức HĐTN và tích hợp giáo dục hướng nghiệp thông qua tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong dạy học Sinh học ở THPT ..................................................... 47

Demo Version - Select.Pdf SDK

Bảng 1.6: Kết quả khảo sát của HS về việc về giáo dục hướng nghiệp, tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong dạy học Sinh học và tích hợp giáo dục hướng nghiệp thông
qua tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Sinh học ở THPT ........................... 49
Bảng 2.1. Cấu trúc nội dung phần Sinh học cơ thể ..................................................... 55
Bảng 2.2. Các nội dung giáo dục hướng nghiệp tích hợp vào bài học trong phần sinh
học cơ thể - THPT ..................................................................................................... 56
Bảng 2.3. Tóm tắt tiến trình các giai đoạn trải nghiệm: .............................................. 79
Bảng 2.4. Khảo sát thực trạng thực hiện sinh đẻ có kế hoạch ở địa phương................ 79
Bảng 2.5. Khảo sát việc sử dụng các biện pháp tránh thai ở địa phương..................... 81
Bảng 3.1. Phân bố TN sư phạm ở các trường THPT .................................................. 87
Bảng 3.2. Thống kê điểm số bài kiểm tra kiến thức HS .............................................. 89
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất ............................................................................. 91

Bảng 3.4. Bảng tần suất tích luỹ................................................................................. 91
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng......................................................... 91
Bảng 3.6: Nhận thức, hiểu biết của HS với các vấn đề nghề nghiệp ........................... 93


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm 60 của thế kỉ XX, ở Việt Nam, lí luận và thực tiễn hướng nghiệp
được bắt đầu phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tiễn hướng
nghiệp của Liên Xô (cũ). Thời kì đầu, quan niệm hướng nghiệp đi đôi với giáo dục lao
động, để định hướng nghề nghiệp cho HS trước hết cần giáo dục cho HS thái độ sẵn
sàng bước vào các hoạt động nghề nghiệp. Quan điểm này thể hiện rõ trong cuốn “Một
số vấn đề giáo dục lao động”
Nghề nghiệp là vấn đề vô cùng quan trọng trong đời sống của mỗi con người.
Câu hỏi chọn nghề gì luôn là vấn đề trăn trở đối với các em khi bước vào ngưỡng cửa
của cuộc đời, đặc biệt là đối với HS THPT. Vì vậy, GDHN hiện nay có vai trò rất lớn
giúp cho HS nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, chọn được nghề phù hợp với bản
thân đồng thời đáp ứng được nhu cầu của xã hội, góp phần vào việc phân luồng và sử
dụng hợp lí nguồn lao động thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội bền vững. GDHN cho
HS là một trong những vấn đề quan trọng được Đảng ta và Nhà nước ta quan tâm.
Giáo dục hướngDemo
nghiệpVersion
là một trong
những hoạt SDK
động giáo dục của chương trình giáo
- Select.Pdf
dục phổ thông được ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-GDĐT ngày 5 tháng 5
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo, nhằm: “Giúp học sinh có kiến thức
về nghề nghiệp và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng,
sở trường của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội”.

Ở nhà trường THPT có nhiều con đường GDHN cho HS như: Thông qua hoạt
động dạy các môn khoa học cơ bản, môn công nghệ; thông qua hoạt động ngoại khóa;
thông qua Hoạt động GDHN chính khóa; thông qua sinh hoạt hướng nghiệp. Các con
đường trên, đều có những ưu thế riêng tuy nhiên đều hướng tới việc cung cấp kiến
thức cho HS mà chưa chú trọng đến việc giải quyết những khó khăn, giải tỏa những
vướng mắc của HS trong quá trình chọn nghề. Trong quá trình hướng nghiệp chỉ
hướng tới cung cấp thông tin, đưa ra những lời khuyên mang tính chủ quan đôi khi áp
đặt của nhà giáo dục, của GV. HS không có cơ hội đi tham quan các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
Một trong những quan điểm đổi mới giáo dục và đào tạo được nêu trong Nghị
quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI của BCHTW là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
1


phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo
cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học…” Theo đó quan điểm chỉ đạo của
Đảng là: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triến toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với
thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [7].
Điều đó cho thấy, việc đổi mới hình thức, phương pháp dạy học theo Chương
trình mới sau năm 2015 đặc biệt nhấn mạnh hình thức học tập trải nghiệm. Hội thảo
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông năm 2015 của Bộ giáo dục và
Đào tạo tập trung một số nghiên cứu, bài viết của một số nhà khoa học giáo dục Việt
Nam về cơ sở lí luận, thực tiễn triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
một số quốc gia có nền giáo dục phát triển và một số gợi ý áp dụng vào giáo dục phổ
thông ở Việt Nam. HĐTNST về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh

thần tự chủ, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng

Demo Version - Select.Pdf SDK

của mỗi cá nhân trong tập thể.

Hơn thế nữa, hoạt động dạy học trải nghiệm sáng tạo còn gắn kết với dạy học
tích hợp là một trong những định hướng quan trọng trong đổi mới giáo dục hiện nay.
Trong đó, tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học nói chung và dạy học Sinh
học nói riêng đã và đang được nhà trường chú trọng và đẩy mạnh nhằm tạo ra thêm
nhiều con đường GDHN hiệu quả. Việc tích hợp lồng ghép giáo dục hướng nghiệp
thông qua tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo giúp học sinh có kiến thức hiểu
biết về nghề nghiệp, kiến thức thực tiễn nâng cao năng lực tự giải quyết vấn đề của
bản thân để từ đó giúp cho HS chọn được nghề phù hợp với khả năng, sở thích, tính
cách của bản thân và nhu cầu của xã hội.
Với những lí do trên tôi mạnh dạn đề xuất nghiên cứu đề tài: “TÍCH HỢP
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ Ở THPT” cho nghiên
cứu khoa học của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học phần Sinh học cơ
thể ở THPT nhằm tích hợp giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
3. Giả thiết khoa học
Nếu xác định được quy trình tích hợp GDHN thông qua tổ chức các HĐTN trong
dạy học phần Sinh học cơ thể ở THPT một cách hợp lý, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở nhà trường phổ thông, đồng thời tăng cường

hiệu quả học tập đối với phần Sinh học cơ thể.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Các hoạt đông trải nghiệm trong dạy học phần Sinh học cơ thể trung học phổ thông.
- Các nội dung, hình thức tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học phần
Sinh học cơ thể trung học phổ thông.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung thực hiện ở nội dung chương III và chương IV của phần Sinh học
cơ thể, sinh học 11 THPT.

Demo Version - Select.Pdf SDK

Đề tài tập trung giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trong các lĩnh vực liên quan
đến y học và nông học
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
Hướng nghiên cứu của đề tài tiếp cận theo một số quan điểm và nguyên tắc cơ
bản sau trong dạy học:
- Quan điểm quá trình trong dạy học: Dạy học là một quá trình thể hiện mối liên
hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố: mục tiêu, nội dung, phương pháp,
phương tiện, kết quả. Để quá trình dạy học đạt hiệu quả cao, cần phải hiểu và tác động
hợp lý vào các yếu tố nói trên.
-Quan điểm hoạt động trong dạy học: Trong dạy học phải chú ý đến mục đích
nhu cầu, động cơ, hứng thú, lợi ích của người học khi xây dựng thiết kế quá trình dạy
học.
- Dạy học lấy học sinh làm trung tâm: Tiếp cận quan điểm dạy học lấy học sinh
làm trung tâm, đề tài tập trung tác động vào khía cạnh phương pháp và hình thức tổ
3



chức dạy học. Để tăng cường tính tích cực trong học tập của học sinh cần coi trọng
việc tổ chức học sinh hoạt động độc lập hoặc theo nhóm, thông qua đó học sinh vừa tự
lực nắm các tri thức, kỹ năng học tập vừa rèn luyện phương pháp tự học, tự nghiên
cứu.
-Tính thực tiễn trong dạy học: Phải xem xét các vấn đề dạy học trong hoàn cảnh,
điều kiện cụ thể (nhu cầu, đặc điểm của thầy và trò, môi trường…), nếu không chú ý
tới những vấn đề này, không thể tiến hành dạy học có kết quả.
- Phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động của học sinh: Trong dạy
học, GV phải tạo cơ hội thuận lợi để học sinh tập dượt, rèn luyện, phát triển các kỹ
năng và phẩm chất hoạt động trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả nhận thức; đồng thời rèn
luyện các thao tác, kỹ năng, kỹ xảo, hành động chân tay, xây dựng thói quen vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Quan điểm hệ thống trong dạy học: Tiếp cận vấn đề nghiên cứu theo quan điểm
hệ thống cho phép chúng ta nhìn vấn đề dưới dạng tổng quát, toàn diện, thấy được mối
quan hệ tương hỗ giữa các yếu tố trong hệ thống dạy học và ảnh hưởng của môi trường
bên ngoài đối với hệ thống.
- Dạy học tích hợp: Dạy học xung quanh một chủ thể đòi hỏi sử dụng kiến thức,

Demo Version - Select.Pdf SDK

kỹ năng, phương pháp của nhiều môn học trong tiến trình tìm tòi nghiên cứu. Điều này
sẽ tạo thuận lợi cho việc trao đổi và làm giao thoa các mục tiêu dạy học của các môn
học khác nhau.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nước, ngành Giáo dục và Đào tạo về
chỉ đạo thực hiện nội dung và phương pháp dạy học ở các ngành học, bậc học.
- Nghiên cứu các tài liệu lý thuyết về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy
học Sinh học ở trung học phổ thông.

- Nghiên cứu các tài liệu cơ sở lý thuyết về định hướng giáo dục hướng nghiệp
trong dạy học Sinh học ở trung học phổ thông.
- Nghiên cứu các tài liệu giáo khoa Sinh học THPT, các tài liệu chuyên môn liên
quan đến nội dung kiến thức phần Sinh học cơ thể lớp 11 để phân tích và xác định kiến
thức chuyên ngành.
4


5.2.2. Phương pháp điều tra cơ bản
- Mục đích điều tra: Nhằm tìm hiểu thực trạng việc giáo dục hướng nghiệp và tổ
chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Sinh học ở trường THPT làm cơ sở thực tiễn
của đề tài.
- Đối tượng điều tra: Giáo viên và học sinh lớp 11 một số trường THPT trên địa
bàn tỉnh T.T.Huế.
- Nội dung điều tra:
+ Nhận thức của giáo viên và học sinh về việc giáo dục hướng nghiệp và tổ chức
hoạt động trải nghiệm trong dạy học Sinh học ở phổ thông.
+ Các hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trong dạy học Sinh học ở
trường THPT.
+ Các hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh thông qua hoạt động trải
nghiệm trong dạy học Sinh học ở trường THPT.
- Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với
các đối tượng điều tra...

Demo Version - Select.Pdf SDK

5.2.3. Phương pháp chuyên gia

Trao đổi ý kiến với các chuyên gia thuộc lĩnh vực phương pháp dạy học và
chuyên ngành Sinh học liên quan đến đề tài, các giảng viên và giáo viên bộ môn về

việc giáo dục hướng nghiệp thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
Sinh học.
5.2.4. Thực nghiệm sư phạm
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của quy trình tích hợp
giáo dục hướng nghiệp thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Sinh
học cơ thể mà đề tài đã đề xuất.
- Tiến hành thực nghiệm tại trường THPT Thuận Hóa, THPT Thuận An trên địa
bàn tỉnh T.T.Huế.
- Chúng tôi chọn thực nghiệm trên chương trình Sinh học cơ thể lớp 11 THPT cơ
bản.
- Khảo sát hiệu quả việc tích hợp giáo dục hướng nghiệp thông qua tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong việc dạy - học phần Sinh học cơ thể THPT. Quá trình này được
5


tiến hành làm nhiều đợt. Cơ sở đánh giá dựa vào hệ thống tiêu chí được xây dựng (có
nêu trong nội dung thực hiện của đề tài).
- Các số liệu thực nghiệm được tổng hợp, đánh giá bằng phân tích định tính và
định lượng: Phân tích định lượng bằng các tham số thống kê toán học; Phân tích định
tính về mức độ hiệu quả của việc tích hợp giáo dục hướng nghiệp thông qua tổ chức
hoạt động trải nghiệm đối với việc dạy - học phần Sinh học cơ thể THPT
- Phương án thực nghiệm song song, trong đó nhóm lớp đối chứng cũng như
nhóm lớp thực nghiệm được duy trì không đổi từ đầu đến cuối đợt nghiên cứu.
5.2.5. Phương pháp thống kê toán học
Dùng để xử lí số liệu nghiên cứu.
- Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học dùng trong khoa học giáo
dục.
- Phân tích kết quả thực nghiệm (định tính và định lượng) để có cơ sở đánh giá
hiệu quả hướng nghiên cứu của đề tài.
6. Tổng quan nghiên cứu

a. Trên thế giới
 Nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học

Demo Version - Select.Pdf SDK

L.X. Vưgôtxki là một nhà tâm lý học Liên Xô, người sáng lập một lý thuyết về
phát triển văn hóa và sinh học-xã hội của con người. Trong nghiên cứu của mình đã
chỉ ra rằng: “Trong giáo dục, trong một lớp học, cần coi trọng sự khám phá có trợ giúp
(assisted discovery) hơn là sự tự khám phá. Ông cho rằng sự khuyến khích bằng ngôn
ngữ của giáo viên và sự cộng tác của các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan
trọng”. Điều này cho thấy để hình thành tri thức, kỹ năng, kĩ xảo có hiệu quả cao,
không chỉ coi trọng sự chỉ dẫn, hướng dẫn của giáo viên mà phải coi trọng hoạt động
cùng nhau, coi trọng sự hợp tác, làm việc cùng nhau giữa những người học [9].
Năm 1960, nhà Tâm lí học Nhận thức hàng đầu là Jean Piaget (1896 – 1980)
chuyên nghiên cứu bản chất nhận thức từ góc độ cá nhân, cũng đã có những kết luận
trùng hợp với L.X. Vưgôtxki khi nghiên cứu nhận thức ở người. Theo lý thuyết của
Piaget, trí thông minh được định hình bởi kinh nghiệm và trí thông minh đó không
phải là một đặc tính bẩm sinh mà là một sản phẩm tương tác giữa con người và môi
trường sống [23].

6


Từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey, với
tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã chỉ ra hạn chế của
giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục.
Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những
kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối
người học và những kiến thức được học với thực tiễn [22].
Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning)

theo đó học là một quá trình trong đó kiến thức của người học được tạo ra qua việc
chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm
[24].
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi
trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục
cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh
nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and
Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm chính quá
trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).
Sơ lược một số vấn đề trên cho thấy những hướng phát triển và ứng dụng rộng

Demo Version - Select.Pdf SDK

rãi hoạt động trải nghiệm trong dạy học ở trên thế giới
 Nguyên cứu về giáo dục hướng nghiệp

Năm 1848, ở Pháp xuất bản cuốn “Hướng dẫn chọn nghề” đầu tiên. Nội dung
cuốn sách đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển công
nghiệp và việc nhất thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn nghề nghiệp.
Năm 1909, Frank Parsons bàn đến hướng nghiệp cho HS cần phải dựa trên năng
lực, năng khiếu, hứng thú, sở thích của cá nhân.
Từ năm 1918 đến 1939, N.K.Krupskaia có nhiều bài viết khẳng định hiệu quả lao
động phần lớn phụ thuộc vào sự phù hợp của con người đối với nghề nghiệp.
Các công trình nghiên cứu đề cập đến các hình thức, phương thức hướng nghiệp
trong nhà trường bao gồm:- Năm 1986, H.Frankiewiez; Bernd Rothe; U.Viets;
B.Germer, D. Marschneider đã đưa ra các phương thức: “Phối hợp, cộng tác chặt chẽ
giữa trung tâm giáo dục kĩ thuật tổng hợp và các trường phổ thông trong việc lập kế
hoạch thực tập cho HS THPT”; Các tác giả R.Oberliesen, H.Keim, M.Schumann,
G.Duismann đã có những công trình nghiên cứu về phương thức tổ chức cho HS phổ
7



thông thực tập ở các nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, họ đã khẳng
định: “Hoạt động dạy học, lao động – kĩ thuật – kinh tế không chỉ mang tính quan
trọng đối với các môn khoa học khác, mà còn là bộ phận cấu thành cơ bản của giáo
dục THPT… bởi vì nó đã tạo điều kiện cho HS phát triển thành những con người
trưởng thành trong cuộc sống lao động – xã hội”. Năm 1996, tác giả Schmidt, J.J và
năm 1998, Roger D. Herring khuyến khích các GV phối hợp định hướng nghề cho HS
thông qua những bài giảng hàng ngày trên lớp; Tổ chức hoạt động tập thể hoặc các sự
kiện đặc biệt như đi dã ngoại, lựa chọn sách, phim, clip, và các phương tiện đại chúng
khác.
=> Điểm qua các nghiên cứu về GDHN, HĐTNST hay việc phát triển GDHN,
HĐTN trên thế giới, cho thấy rằng các nhà khoa học trên thế giới đã có nhiều nghiên
cứu về các vấn đề này; GDHN cũng đã được đưa vào trường học như một hoạt động,
hoặc một môn học, hoặc tích hợp vào môn văn hóa, HĐTN đã được giáo viên sử dụng
để nâng cao hiệu quả dạy và học.
b. Ở Việt Nam
 Nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
Một trong những quan điểm đổi mới giáo dục và đào tạo được nêu trong Nghị

Demo Version - Select.Pdf SDK

quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI của BCHTW là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo
cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học…”. Theo đó quan điểm chỉ đạo của
Đảng là: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát

triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với
thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Điều
đó cho thấy, việc đổi mới hình thức, phương pháp dạy học theo Chương trình mới sau
năm 2015 đặc biệt nhấn mạnh hình thức học tập trải nghiệm.
Hội thảo Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông năm 2015 của
Bộ giáo dục và Đào tạo tập trung một số nghiên cứu, bài viết của một số nhà khoa học
giáo dục Việt Nam về cơ sở lí luận, thực tiễn triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm
8


sáng tạo ở một số quốc gia có nền giáo dục phát triển và một số gợi ý áp dụng vào giáo
dục phổ thông ở Việt Nam.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của Kolb
(1984) để tìm hiểu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Theo tác giả, để phát triển sự
hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để
phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải nghiệm [20]
Trong lĩnh vực Sinh học, bài viết của ThS. Trần Thị Gái, khoa Sinh học, Đại học
Vinh, “Xây dựng và sử dụng mô hình hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
Sinh học ở trường trung học phổ thông” có đề cập tới khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc
xây dựng mô hình HĐTNST. Ngoài ra, tác giả đã đưa ra một số ví dụ cụ thể về các
hình thức tổ chức HĐTNST trong dạy học Sinh học [8].
ThS. Bùi Ngọc Diệp trong bài viết “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trường phổ thông”, đưa ra quan niệm về hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trường phổ thông. “Các em được chủ động tham gia vào tất cả các
khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh
giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân; các
em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng; được đánh giá và lựa chọn ý

Demo Version - Select.Pdf SDK


tưởng hoạt động, được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá
kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè,…” [5].
 Nguyên cứu về giáo dục hướng nghiệp
Giáo dục hướng nghiệp là một trong những hoạt động giáo dục của chương trình
giáo dục phổ thông được ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-GDĐT ngày 5
tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo, nhằm: “Giúp học sinh có
kiến thức về nghề nghiệp và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp
nguyện vọng, sở trường của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội” [3].
Năm 1985 – 1987: Các tác giả Nguyễn Trọng Bảo, Đoàn Chi, Cù Nguyên Hanh,
Hà Thế Ngữ, Tô Bá Trọng, Trần Đức Xước, Nguyễn Thế Quảng, Nguyễn Phúc Chỉnh
đi sâu nghiên cứu việc tiến hành công tác GDHN trong các trường phổ thông và đề cập
đến các hình thức GDHN, dạy nghề trong trường phổ thông và trung tâm kĩ thuật tổng
hợp và hướng nghiệp như tổ chức lao động sản xuất cho HS; tư vấn nghề nghiệp cho
HS.

9


Nguyễn Văn Lê và nhóm cộng sự đã nghiên cứu vấn đề “Giáo dục phổ thông và
hướng nghiệp - nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước” [15]. Đề tài đã đi vào tìm hiểu thực trạng tiềm năng nghề nghiệp của HS
phổ thông, đặt ra phương hướng, nhiệm vụ cho giáo dục phổ thông nói chung, giáo
dục hướng nghiệp nói riêng nhằm phát triển tiềm năng nghề nghiệp cho HS phổ thông.
Từ năm 2003- 2010, khái quát các kinh nghiệm hướng nghiệp của một số nước
trên trên giới, có những đánh giá về công tác hướng nghiệp cho HS ở trường phổ
thông và đã đưa ra những giải pháp về công tác GDHN ở Việt Nam giai đoạn 20052010 có các tác giả Phạm Tất Dong, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Như Ất, Lưu Đình Mạc,
Phạm Huy Thụ, và sau này có Nguyễn Văn Lê, Trần Khánh Đức, Hà Thế Truyền, Bùi
Văn Quân.
Các luận án của các tác giả Nguyễn Thị Nhung (2009): “Biện pháp tổ chức hoạt
động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông miền núi Tây Bắc” ; Bùi

Việt Phú (2009): “Tổ chức GDHN cho HS trung học phổ thông theo tinh thần xã hội
hóa” ; Huỳnh Thị Tam Thanh (2009): “Tổ chức hoạt động GDHN cho HS bổ túc trung
học phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên theo định hướng phát triển nhân
lực”; Phạm Văn Khanh (2012): “GDHN trong dạy học các môn học khoa học tự nhiên ở
trường trung học phổ thông KV Nam Trung Bộ” đã tập trung nghiên cứu những giải

Demo Version - Select.Pdf SDK

pháp để nâng cao chất lượng GDHN trong nhà trường phổ thông theo các hướng khác
nhau
Năm 2013 Bộ giáo dục và đào tạo xuất bản cuốn “Tài liệu tập huấn đổi mới giáo
dục hướng nghiệp trong trường trung học” nhằm cung cấp một số kiến thức cơ bản về
giáo dục hướng nghiệp, đổi mới giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học trong bối
cảnh mới và đề ra hướng tổ chức, quản lý giáo dục hướng nghiệp trong trường trung
học. Ngoài ra trong cuốn “Tài liệu chuyên đề kỹ năng tư vấn cá nhân về khám phá, lựa
chọn và phát triển nghề nghiệp cho học sinh trung học” Bộ giáo dục và đào tạo đề cập
đến thái độ, thực trạng và những điểm cần lưu ý khi làm tư vấn hướng nghiệp. Cung cấp
kỹ năng, liệu pháp vận dụng lý thuyết để hỗ trợ học sinh phát triển năng lực hướng
nghiệp.
Với mục đích hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác hướng nghiệp, năm 2012 Tổ
chức hợp tác phát triển và hỗ trợ kỹ thuật vùng Flmăng, Bỉ (VVOB) đã tiến hành
nghiên cứu và tham vấn với lãnh đạo, các giáo viên ngành giáo dục của hai tỉnh Quảng
Nam và Nghệ An về “Sách giáo viên giáo dục hướng nghiệp lớp 9”. Từ kết quả nghiên
cứu và tham vấn đã chỉ ngoài những thông tin hữu ích và phù hợp trong sách giáo viên
10


hiện hành, cần phải bổ sung các thông tin cập nhật liên quan đến công tác hướng
nghiệp có nhạy cảm giới và có hướng dẫn cụ thể giúp giáo viên không được đào tạo
chuyên ngành về tổ chức hướng nghiệp có thể tổ chức thực hiện tốt các giờ giáo dục

hướng nghiệp. Và cho xuất bản cuốn “Tài liệu bổ sung sách giáo viên giáo dục hướng
nghiệp lớp 9”.
=> Như vậy, có thể thấy, các nghiên cứu trong nước đã đề cập và giải quyết được
rất nhiều các vấn đề của GDHN như: Tính tất yếu của công tác GDHN; nội dung và
phương thức triển khai GDHN; tài liệu giảng dạy phục vụ công tác GDHN; mô tả thực
trạng GDHN ở Việt Nam; tiềm năng phát triển nghề nghiệp của HS, đồng thời các
nguồn tài liệu trong nước cũng đề cập đến vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học nhằm phát triển năng lực học sinh, làm rõ khái niệm, nội dung, hình
thức tổ chức… của hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Tuy nhiên chưa có tài liệu nào đề
cập đến nội dung tích hợp GDHN thông qua các HĐTNST trong dạy học sinh học ở
THPT.

Demo Version - Select.Pdf SDK

11



×