VITAMIN
Cần Thơ, 2017
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Nhận dạng được cấu trúc của các vitamin
Trình bày được liên quan giữa cấu trúc và tác động
của các vitamin
Sử dụng được một số vitamin và khoáng chất an
toàn, hợp lý.
NỘI DUNG
VITAMIN
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN TAN TRONG DẦU
KHOÁNG CHẤT
VITAMIN
ĐỊNH NGHĨA
Vitamin
là những hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học
ù đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa các chất
đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường.
Nguồn gốc:
được cung cấp chủ yếu từ thức ăn.
Vitamin D, K cơ thể tự tổng hợp được.
Vitamine
TÌM THAÁY
XAÙC ÑÒNH
CAÁU TRUÙC
Vitamin A
Vitamin B1
Vitamin C
Vitamin D
Vitamin B2
Vitamin E
Vitamin K
1909
1912
1912
1918
1920
1922
1926
1929
1931
1936
1933
1936
1935
1938
1956
1939
Vitamin B5
1931
1940
Vitamin B8
Vitamin B6
Vitamin B3
Vitamin B9
1931
1934
1936
1941
1942
1938
1937
1946
Vitamin B12
PHÂN BIỆT
VITAMIN VÀ THỰC PHẨM
VITAMIN VÀ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯNG (Fe, I, Mn, Zn...)
VITAMIN VÀ ENZYM
VITAMIN VÀ ENZYM
Cấu trúc của enzym
Apoenzym
+ bản chất là protein
+ quyết định tính đặc hiệu của enzym.
Coenzym
+ bản chất không phải là protein
+ gồm
- 1 chất xúc tác gắn với
- 1 acid hữu cơ
chất xúc tác là vitamin hoặc kim loại nhưng thường là vitamin.
GỌI TÊN
- Theo tác động
- Theo chữ cái latin như A, B, C, D
- Theo danh pháp IUPAC
PHÂN LOẠI
- Theo tác động
- Theo tính hòa tan
VITAMIN
Vitamin tan trong dầu
TÊN HÓA HỌC
TÊN KHÁC
A
D2 hoặc D3
E
retinol
ergocalciferol, cholecalciferol
α-tocopherol
vitamin chống khô mắt
vitamin chống loãng xương
vitamin của sự sinh sản
K1, K2, K3
F*
phytonadion, menaquinon, menadion
acid linoleic, arachidonic
vitamin chống chảy máu
B1
B2
B3 hay PP
B4*
B5
B6 hay G
B7* hay J
B8 hay H
B9 hay Bc, M, L1
B10 * hay H’, H2
B11 * hay O, T
B12 hay L2
B13 *
B14 *
B15 *
B17 *
C
C2 *
P*
P4 *
thiamin
riboflavin
lactoflavin
acid nicotinic,niacin, niacinamid
adenin
acid pantothenic
pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin
cholin
biotin
acid folic, ptéroylglutamic
acid paraaminobenzoic
carnitin
cyanocobalamin,hydroxocobalamin
acid orotic
xanthoptérin
acid pangamic
amygdalosid
acid ascorbic
leucocianol
rutin
troxérutin
vitamin chống béribéri
Vitamin tan trong nước
* : Chất không được quốc tế công nhận là vitamin
yếu tố chống pelagra
yếu tố tạo bạch cầu hạt
yếu tố chống bạc tóc
bécilan
coenzym R, bios IIb
tạo baz pyrimidin
chống oxy hóa tế bào
Vitamin làm bền thành mạch
VITAMIN
CÔNG THỨC
A Retinol
(AROVIT, AVIBON)
CẤU TRÚC
6
5
9'
1
4
7'
8'
5'
6'
3'
4'
H3C
CH2OH
1'
2'
CH3
CH
CH3
2
3
nhân β-ionon
12
11
C
1 19 9
10
2
8
A5
HO
3
R
22
20
D2 Ergocalciferol
(STÉROGYL,
UVESTÉROL D)
24
CH3 17 23
13
D
5
HO
7
7
6
sterol
6
4
8
B
A
15
14
R2
CH3
E α-tocoferol
(TOCOMINE,
ÉPHYNAL)
8
7
1 2
6
HO
O
5
3
4
*
2'
1'
*
4'
3'
6'
5'
7'
9'
10'
11'
12'
13'
HO
6
6
5
3
4
5
R1
O
8
1
7
A
CH3
R
2
*
8'
O
K1
phytomenadion
1
O
8
7
CH3
8
D
C
16
R3
H3C
C
CH
B
2
CH3
2'
3
4
1'
O
1
7
4'
6'
8'
10'
12'
14'
16'
6
A
5
B
2
3
4
O
CH3
R
2-methyl naphtoquinon
CH3
O
B1 Thiamin
(BEÙVITINE,
BEÙNERVA)
3
1
N
H3C
NH2
2
4
N
5
1
6
H3C
9
CH2
5
Cl
N
2
CH2CH2OH
1
4
CH3
1
10 N
N
8
H3C
2
7
N
N
6
3
4
5
B3 = PP Niacin
Niacinamid
(NICOBION)
B6
(BEÙCILAN)
2
+
3 N
-
S
N
4
2
5
3
6
pyrimidin
CH2 (CHOH)3 CH2OH
B2 Riboflavin
(BEÙFLAVINE)
B5
Acid pantothenic
(BEÙPANTHEØNE)
1
3
O
10
8
N
7
6
5
H
N
9
flavin
O
N
N
CONH2
COOH
acid nicotinic
4
H3C
C
*
CHOH
3
H3C
CH2OH
CO
1
2
(acid pantoic)
N
OH
HOCH2
CHO
N
CH3
OH
HOCH2
CH2OH
CH2CH2COOH
(β-alanin)
N
CH3
NH
HOCH2
CH3
N
OH
CH2NH2
pyridin
B8
Vitamin H
(BIOTINE)
O
1
2
NH
6
CH
4
S
5
Imidazol
3
HN
R
thiophan
S
5
N
4
thiazol
1
N
2
N3
4
O
10
B9 = Bc
Acid folic
(SPEÙCIA
FOLDINE)
OH
5N
4
3
H 2N
N
2
9
6
N
N
1
ptein
CH
NH
C
NH
OH
C
O
CH2
CH2
CH2
7
8
C
a.para aminobenzoic
O
OH
a.glutamic
CONH2
B12
Cobalamin
(DODECAVIT,
INDUSIL T,
DIBENCOZAN,
VIBALGAN)
CH3H3C
H2NCO
H3C
H3C
5
3 4
2
N
1
7
6
22N
R
21
CONH2
8
O
++
Co
10
23 11
19
N
N20
C 12
18 D 16
14
17
13
15
H2NCO
H3C
O CH3
H N
NH2
9
CH3
CH3
CONH2
H3C
O
O
P
O-
O
OH
H
N
HOCH2
C
Acid ascorbic
(LAROSCORBINE)
HOCH2
6
*
CH * O
5
4
OH
HO
3
1
N
O
2
OH
O
H
CH3
CH3
KIỂM NGHIỆM
Đònh tính
- Phản ứng màu: A, K
- Phổ UV: A, E, K, B6, B9, B12, C
- Phổ IR: D, E, B1, B2, B6, B8, C
- Nhiệt độ nóng chảy: D
- Sắc ký lớp mỏng: D, E, K, B6, B8, B9, B12
- Huỳnh quang: B1, B2
Đònh lượng
- Phổ UV: A, B2, B9, B12
- Sắc ký lỏng: D, K
- Sắc ký khí: E
- Môi trường khan: B1, B6, B8
- So màu: B5
- Thể tích: C
CHỨC NĂNG SINH HỌC
VITAMIN
CHỨC NĂNG
A
- dạng alcol: phân chia tế bào
- dạng aldehyd: opsin thành sắc tố nhạy
sáng của tế bào gậy ở võng mạc mắt
- dạng acid: có vai trò trong sự sừng hóa
D
Làm tăng Ca huyết, vơi hóa xương
E
Tác nhân chống oxy hóa, chống lão hóa
K
Tạo prothrombin là yếu tố (II) của quá trình
đông máu
B1
Coenzym trong quá trình chuyển hóa glucid, hô hấp
tế bào, dẫn truyền thần kinh.
B2
Coenzym của FAD, vai trò oxy hóa sinh học, vận
chuyển e- trong chuỗi hô hấp.
B3
Coenzym của NAD, vận chuyển electron, cần thiết
cho sự hô hấp của mô.
B5
Là thành phần của coenzym A, vận chuyển nhóm
bicarbonat,
t.hợp
triglycerid,
phospholipid,
cholesterol nên có liên quan đến hoạt tính của vỏ
thượng thận.
B6
Coenzym cho
đến acid amin
nhiều
phản
ứng
có
liên
quan
B8
Coenzym trong phản ứng chuyển nhóm
carboxyl, từ acetylcoenzym A thành acid béo
B9
Có vai trò trong việc tổng hợp purin, acid
nucleic cần thiết cho quá trình tạo máu
B12
Cùng với acid tetrahydrofolic trong việc tạo
nên ADN, tạo thuận lợi cho sinh tổng hợp
methionin
C
Tạo collagen cho mô liên kết, cho e- để chuyển
a. folic thành tetrahydrofolic, tạo feritin
KHÁNG VITAMIN (ANTIVITAMIN)
Định nghóa
Là các chất có cấu trúc hóa học tương tự như vitamin
nhưng có thể ức chế tác động của vitamin do:
phá hủy cấu trúc phân tử của vitamin
cạnh tranh ở các phản ứng mà vitamin tham gia xúc tác.
làm ngừng chuyển hóa ở một giai đoạn nhất định.
Các chất kháng vitamin thường được sử dụng
+ Trong nghiên cứu
Dùng pyrithiamin (kháng vitamin B1) để gây bệnh tê phù
trên chuột.
Dùng gluco-ascorbic (kháng vitamin C) để gây bệnh
scorbut trên chuột.
+ Trong trị liệu
Dùng dicoumarin (kháng vitamin K) đe chống đông máu
Dùng methotrexat (kháng acid folic) để chống ung thư
TÌNH TRẠNG THIẾU VITAMIN
Ngun nhân
Do dinh dưỡng
Do các nguyên nhân khác
Do hấp thu bị cản trở
Û Do gia tăng nhu cầu
Tương tác giữa các vitamin
Do hấp thu bị cản trở
Avidin ở lòng trắng trứng tạo phức với biotin.
Ethanol làm tổn thương ống tiêu hóa nên giảm hấp
thu vitamin B1, PP, B9.
Thiaminase trong thịt cá nước lợ phân hủy vitamin B1
Dược phẩm
Kháng sinh phổ rộng, sulfamid..
Thuốc kháng acid.
Thuốc nhuận trường
Colchicin
Sulfasalazin
Vi khuẩn, ký sinh trùng ở ruột
Do gia tăng nhu cầu
Bệnh nhiễm khuẩn cần nhiều vitamin để tạo kháng
thể
Thời kỳ có thai, cho con bú.
Các thuốc có ảnh hưởng đến sự hấp thu của vitamin
như kháng sinh phổ rộng, thuốc ngừa thai, thuốc chống
co giật…
Tương tác giữa các vitamin
Vitamin A nhiều gây loãng xương dù lượng vit D được
cung cấp đầy đủ.
Vit C cần để vit B9 chuyển thành dạng hoạt động
nên thiếu C gây thiếu B9.
Vit B6 cần thiết cho tổng hợp vit B3 từ tryptophan
nên thiếu B6 sẽ thiếu B3.
TÌNH TRẠNG THỪA VITAMIN
Nguyên nhân
Có thể do ăn uống
Do lạm dụng thuốc.
Độc hại
Vitamin tan trong nước khi thừa thì không gây độc
cho cơ thể.
Vitamin tan trong dầu có thể gây nguy hiểm như:
vitamin A, vitamin C, vitamin B6, vitamin B12