Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của áp thấp Nam Á và Áp cao Thái Bình Dương đến nắng nóng ở khu vực Bắc Trung Bộ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.18 KB, 78 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ỜNG
TR ỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ỜNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC S
NGHIÊN CỨU ẢNH H ỞNG CỦA ÁP THẤP NAM Á VÀ
ÁP CAO THÁI BÌNH D

NG ĐẾN NẮNG NÓNG

KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ

CHUYÊN NGÀNH: KHÍ T ỢNG

ĐỖ THỊ THI

HÀ NỘI, NĂM 2019

KHÍ HẬU HỌC


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ỜNG
TR ỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ỜNG HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC S
NGHIÊN CỨU ẢNH H ỞNG CỦA ÁP THẤP NAM Á VÀ
ÁP CAO THÁI BÌNH D

NG ĐẾN NẮNG NÓNG

VỰC BẮC TRUNG BỘ
CHUYÊN NGÀNH: KHÍ T ỢNG



KHÍ HẬU HỌC

MÃ SỐ:

HỌC VIÊN: ĐỖ THỊ THI

NG ỜI H ỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐĂNG QUANG
TS. CHU THỊ THU H ỜNG

HÀ NỘI, NĂM 2019


CÔNG TRÌNH Đ ỢC HOÀN THÀNH TẠI
TR ỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ỜNG HÀ NỘI

Cán bộ h ớng dẫn 1: TS. Nguyễn Đăng Quang
Cán bộ h ớng dẫn 2: TS. Chu Thị Thu H ờng

Cán bộ chấm phản biện 1:

Ngô Đức Thành

Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Võ Văn Hòa

Luận văn thạc s đ ợc bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC S
TR ỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ỜNG HÀ NỘI
năm 201



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và ch a từng đ ợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Thị Thi


LỜI CẢM N
ận văn thạc s chuyên ngành Khí t ợ
ảnh h ở






ọ ậ

ọc “



ấp Nam Á và Áp cao Thái Bình D ng đế ắ
ộ ” đã hoàn thành vào tháng 12 năm 2018. Trong suố

ận văn, tác giả đã nhận đ ợ ấ


ự giúp đỡ ủ
Tr ớ



ế




ạn bè và gia đình.
ận văn xin gử ờ

ảm n

ắ đến TS. Nguyễn

Đăng Quang, ng ời đã tận tình chỉ bảo, định h ớng đề tài và tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Tác giả c ng xin cám n chân thành đến TS. Chu Thị

H ờng,

ng ời đã đồng hành cùng TS. Nguyễn Đăng Quang, hết mình chỉ bảo và tạo
những điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại tr ờng và
làm khóa luận.

Tr ờng Đạ
ế




ết n sâu sắ
ọ Tài nguyên và Môi tr ờ

ứ ạo điề
ận văn.

ện để

ện và h ớ





ảm n gia đình, bạn bè và đồ

ận văn này.





đ ợ



ới Khoa Khí t ợ

ộ đã giả




ận văn


ế đóng góp qu

















ệp đã tạ


ế


ủy văn,
ền đạ

ọi điề


ả ấ



ảm n!


2 năm 2


Đỗ








MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu của đề tài
3. Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu:

Ph

ng pháp nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu
CH

NG 1: TỔNG QUAN VỀ NẮNG NÓNG

Khái quát chung về nắng nóng
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Chỉ tiêu nắng nóng và cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng.
1.1.3. Nguyên nhân gây nắng nóng
1.2. Điều kiện tự nhiên của khu vực Bắc Trung Bộ
1.2.1. Vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ
. Đặc điểm khí hậu khu vực Bắc Trung Bộ
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
CH

NG 2: SỐ LIỆU VÀ PH

NG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nguồn số liệu
2.1.1. Số liệu về nắng nóng

2.1.1. Số liệu tái phân tích
2.2. Ph
CH

ng pháp

NG 3: KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ

3.1. Đặc điểm nắng nóng tại vùng núi Bắc Trung Bộ
Hình thế điển hình gây nắng nóng tại ắc Trung Bộ
3.1.2. Đặc điểm nắng nóng tại khu vực Bắc Trung Bộ
3.1.3. Một số đợt nắng nóng điển hình ở Bắc Trung Bộ


3.1.4. Tần suất xuất hiện nhiệt độ tối cao tuyệt đối tại khu vực bắc Trung
Bộ
3.1.5. Đánh giá tr ờng nhiệt độ vùng núi Bắc Trung Bộ tại thời điểm tr ớc
và sau ngày bắt đầu gió mùa mùa hè.
3.1.6. Phân tích tr ờng trung bình nhiều năm của áp cao cận nhiệt đới và
áp thấp nóng phía tây trong thời kỳ gió mùa mùa hè
3.2. Mối liên hệ giữa nắng nóng tại khu vực bắc Trung Bộ và hiện t ợng
3.3. Phân tích EOF với hệ thống áp cao cận nhiệt đới
3.4. Phân tích EOF với áp thấp nóng phía tây
3.5. Phân tích EOF với các năm xảy ra cực trị nắng nóng
3.5.1. Áp thấp nóng phía tây
3.5.2. Áp cao cận nhiệt đới
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Đỗ Thị Thi
Lớp: CH2B.K
Cán bộ h ớng dẫn : TS. Nguyễn Đăng Quang
Cán bộ h ớng dẫn

Chu Thị Thu H ờng

Tên đề tài: “Nghiên cứ ảnh h ở

D ng đế ắ

ự ắ


ộ”

Tóm tắt:
Luận văn đã tổng quan đ ợc tình hình nghiên cứu trong n ớc và quốc
tế về hình thế thời tiết gây ra nắng nóng ở Việt Nam nói chung và Bắc Trung
Bộ Thông qua số liệu nhiệt độ không khí cao nhất quan trắc tại các trạm khí
t ợng
trên khu vực Bắc
Bộ và số liệu tái phân tích từ năm
đến năm 2016, luận văn đã nghiên cứu và chỉ ra
hình thế gây ra nắng
nóng ở Bắc Trung Bộ : áp thấp Nam Á phát triển sang phía Đông ở tầng
thấp,
áp cao Thái Bình D ng hoạt động mạnh và phát triển về
. Bên cạnh đó sử dụng ph ng pháp phân tích hàm trực giao tự nhiên

để xác định vai trò đóng góp của
đến nắng nóng ở Bắc
Trung Bộ ết quả của nghiên cứu
h ớng nghiên cứu mới trong t ng lai.

đ ợc tiếp tục, gợi mở một số


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BĐKH


ến đổ

ế ắ










Dao động nam (
Kỹ thuật khai triển một tr ờng thành chuỗi hàm trực giao tự

ố ệ

Khí t ợ







ủy văn
ự báo Môi tr ờ







ững ng ờ
C quan Quả

ển và Đại d
ều năm

ệt độ ố

ng Quố





DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Minh họa áp thấp Nam Á thời kỳ 13/8 –
(Số liệu tái phân tích JRA –
Hình 1.2: Minh họa áp cao cận nhiệt Thái Bình D

ng. Đ ờng nét đậm

là giá trị trung bình trong mỗi khoảng thời gian (Zhou và các cộng sự, 2008).
Hình 1.3: Phân bố vị trí địa lý của vùng núi bắc Trung Bộ
Hình 1.4:Biểu đồ xu thế biến đổi ngày mát và đêm lạnh (trái) (Manton,
2001), ngày nóng và đêm ấm (phải) (Manton, 2001).
Hình 3.1: Bản đồ tái phân tích của Trung tâm hạn vừa Châu Âu
Hình 3.2: Bản đồ tái phân tích của Trung tâm hạn vừa Châu Âu
tại các mực từ mặt đất đến 500mb ngày 10/6/2016
Hình 3.3: Biểu đồ phân bố nhiệt độ tối cao tuyệt đối ứng với mức lịch
sử và tần suất 1% tại vùng núi bắc Trung Bộ.
Hình 3.4: Tr ờng nhiệt độ không khí mực 2m ( C) quanh thời điểm bắt
đầu GMMH trên khu vực Đông D
ệch tr ờ

ng Việt Nam.
ệt độ

Hình 3.6a: Thành phần chính thứ nhất EOF1 của tr ờng nhiệt độ bề
mặt mực 2m từ 21 đến 30/4 trong thời kỳ 1985

nh phần chính

theo không gian, Phải: giá trị riêng của EOF1 đối với T2m
Hình 3.6b. T

h 3.6c. T

ng tự hình 3.6a cho thời kỳ1/5 đến 10/5.
ng tự hình 3.6a cho thời kỳ11/5 đến 20/5.

Hình 3.7: Độ cao địa thế vị mực 500mb trung bình từ tháng 5 đến tháng
10 thời kỳ 1971

2010 (phải).

Hình 3.8: Độ cao địa thế vị mực 500mb trung bình từ tháng 5 đến tháng
10 thời kỳ 1991

2010 (phải)


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn Full

















×