Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Hoàn thiện hạch toán kế toán Tài sản cố định với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 9.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.63 KB, 98 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................6
PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9...................7
1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sông Đà 9.......................................................................7
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 ............................7
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9...................7
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động của Công ty...................8
1.1.3. Những thành tựu đạt được trong quá trình kinh doanh.....................................10
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Sông Đà 9...............................14
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 9.............18
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sông Đà 9.............................20
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................................20
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.............................................................................24
2.2.1. Chính sách, nguyên tắc kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9........24
2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản của Công ty:....................................25
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 9.................................27
2.2.4. Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9:............29
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9...........................................................................................................30
1. Đặc điểm, phân loại và tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9........................30
1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.......................................30
1.2. Phân loại TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.....................................................31
1.2.1.Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện...........................................................31
1.2.2. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng............................................................32
1.2.3.Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành.............................................................33
1.3. Tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9......................................................34
2. Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về biến động Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần
Sông Đà 9..............................................................................................................................34
2.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.......................................34


2.1.1.Thủ tục, chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán TSCĐ................................34
2.1.2. Trình tự hạch toán TSCĐ...................................................................................35
2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9....................................56
2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................56
2.2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tăng, giảm tài sản cố định..................57
3. Hạch toán khấu hao Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9............................62
3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại Công ty.................................62
3.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty tại Công ty Sông Đà 9..........62
4. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.............................67
4.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9............67
4.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch..........................................................68
5. Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty CP Sông Đà 9......................70
1
PHẦN III : MỘT VÀI Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9..............................................................73
1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại
Công ty Cổ phần Sông Đà 9.................................................................................................74
1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần
Sông Đà 9.........................................................................................................................74
1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty...............................74
1.1.2. Ưu điểm trong hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9....................75
1.2. Những nhược điểm trong hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9
...........................................................................................................................................77
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9......79
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà
9.........................................................................................................................................79
2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại
Công ty Cổ phần Sông Đà 9.............................................................................................79
2.2.1. Đối với công tác hạch toán kế toán TSCĐ........................................................80
2.2.2. Đối với việc tổ chức quản lý TSCĐ cà công tác đầu tư TSCĐ........................83

2.2.3. Đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ................................................85
KẾT LUẬN...............................................................................................................................88
2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQL : Ban quản lý
BXD : Bộ xây dựng
BTC : Bộ tài chính
CHDCND : Cộng hoà dân chủ nhân dân
CP : Cổ phần
CTHT : Chứng từ hạch toán
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
GTGT : Giá trị gia tăng
GTCL : Giá trị còn lại
HĐSXKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐQT : Hội đồng quản trị
KT : Khấu trừ
KT-KH : Kinh tế- Kế hoạch
MST : Mã số thuế
NKC : Nhật ký chung
QĐ : Quyết định
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
SAS : Songda accounting system
SCL : Sửa chữa lớn
SĐ : Sông Đà
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TC-HC : Tổ chức- hành chính
TC-KT : Tài chính- Kế toán
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
VLĐ : Vốn lưu động

VT-CG : Vật tư- Cơ giới
XDCB : Xây dựng cơ bản
3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................6
PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9...................7
1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sông Đà 9.......................................................................7
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 ............................7
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9...................7
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động của Công ty...................8
1.1.3. Những thành tựu đạt được trong quá trình kinh doanh.....................................10
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Sông Đà 9...............................14
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 9.............18
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sông Đà 9.............................20
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................................20
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.............................................................................24
2.2.1. Chính sách, nguyên tắc kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9........24
2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản của Công ty:....................................25
2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 9.................................27
2.2.4. Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9:............29
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9...........................................................................................................30
1. Đặc điểm, phân loại và tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9........................30
1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.......................................30
1.2. Phân loại TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.....................................................31
1.2.1.Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện...........................................................31
1.2.2. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng............................................................32
1.2.3.Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành.............................................................33
1.3. Tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9......................................................34
2. Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về biến động Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần

Sông Đà 9..............................................................................................................................34
2.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.......................................34
2.1.1.Thủ tục, chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán TSCĐ................................34
2.1.2. Trình tự hạch toán TSCĐ...................................................................................35
2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9....................................56
2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................56
2.2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tăng, giảm tài sản cố định..................57
3. Hạch toán khấu hao Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9............................62
3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại Công ty.................................62
3.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty tại Công ty Sông Đà 9..........62
4. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9.............................67
4.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9............67
4.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch..........................................................68
5. Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty CP Sông Đà 9......................70
PHẦN III : MỘT VÀI Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9..............................................................73
4
1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại
Công ty Cổ phần Sông Đà 9.................................................................................................74
1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần
Sông Đà 9.........................................................................................................................74
1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty...............................74
1.1.2. Ưu điểm trong hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9....................75
1.2. Những nhược điểm trong hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9
...........................................................................................................................................77
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9......79
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà
9.........................................................................................................................................79
2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại
Công ty Cổ phần Sông Đà 9.............................................................................................79

2.2.1. Đối với công tác hạch toán kế toán TSCĐ........................................................80
2.2.2. Đối với việc tổ chức quản lý TSCĐ cà công tác đầu tư TSCĐ........................83
2.2.3. Đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ................................................85
KẾT LUẬN...............................................................................................................................88
Sơ đồ 1: Tổ chức quản lý Công ty CP Sông Đà 9................................................
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP Sông Đà 9.............................
Sơ đồ 3: Quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................
Sơ đồ 4: Quy trình hạch toán TSCĐ theo hình thức NKC.................................
Sơ đồ 5: Luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ kế toán tăng TSCĐ.................
Sơ đồ 6: Luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ điều chuyển TSCĐ.................
5
LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động của các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất và xây dựng. Tài sản cố định có
ảnh hưởng lớn trong báo cáo tài chính cũng như kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do tài sản cố định có giá trị lớn, được sử dụng trong nhiều năm, thậm
chí là hàng chục năm, liên tục chuyển giá trị của tài sản vào trong sản phẩm sản xuất
ra. Hơn nữa với những công ty có quy mô và giá trị tài sản cố định lớn như các công
ty sản xuất và xây dựng thì chi phí khấu hao tài sản cố định chiếm phần lớn chi phí
sản xuất kinh doanh trong kì, ảnh hưởng đến kết quả lãi lỗ của các công ty. Vì vậy,
các công ty đặc biệt là hoạt động trong lĩnh vực xây dựng không chỉ đầu tư mở rộng
quy mô mà còn chú trọng đến chiều sâu về khoa học công nghệ tiên tiến và quản lý
chặt chẽ, khai thác tối đa thời gian hữu dụng của tài sản cố định
Công ty Cổ phần Sông Đà 9 là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp,
do đó tài sản chủ yếu của Công ty là các nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị,
các máy thi công xây lắp, phương tiện vận tải… Hầu hết được nhập khẩu từ nước
ngoài, có giá trị lớn, thời gian sử dụng tương đối lâu dài. Do đặc điểm hoạt động sản
xuất của Công ty là các chi nhánh, xí nghiệp, tổ đội xây dựng tại các công trình phân
bố rải rác trên khắp cả nước, nên để tạo điều kiện cho việc quản lý cần chú ý đến việc
thông tin kế toán kịp thời để việc hạch toán tài sản cố định được nhanh chóng, góp

phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Từ những đặc điểm trên và tầm quan trọng của hạch toán tài sản cố định tại
Công ty, từ kinh nghiệm thực tế tìm hiểu trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã
chọn đề tài : “Hoàn thiện hạch toán kế toán Tài sản cố định với việc quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 9” cho
chuyên đề thực tập của mình với kết cấu thành 3 phần chính như sau:
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9
PHẦN III : MỘT VÀI Ý KIẾN NHĂM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9.
6
PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN SÔNG ĐÀ 9

1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sông Đà 9
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9
1.1.1.Quá trình hình thành và phát tri n c a Công ty C ph nể ủ ổ ầ
Sông à 9Đ
Công ty Cổ Phần Sông Đà 9 ( tiền thân là Liên trạm cơ giới thuỷ điện Thác Bà
được thành lập từ năm 1960) – là đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông Đà được
thành lập theo Quyết định số 153 BXD/TCCB ngày 01/02/1981 với tên gọi “Công ty
xây lắp và thi công cơ giới” của Bộ Xây dựng - trụ sở giao dịch tại phường Hữu
Nghị, thị xã Thái Bình, tỉnh Hoà Bình.
Để bắt kịp trong cơ chế mở cửa, nền kinh tế chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đồng thời thực hiện tốt nhiệm vụ cấp trên giao
cho, thực hiện kết quả kinh doanh có lãi và không ngừng phát triển; Công ty nhận
thấy phải mở rộng quy mô bằng cách sáp nhập thêm 2 công ty là công ty Xây lắp và
Vận tải 500; công ty Xây lắp và thi công cơ giới thuỷ lực theo quyết định số
147/BXD – TCLĐ ngày 03/04/1992.

Ngay sau đó 1 năm, vào năm 1993, Công ty được thành lập lại theo Quyết định
số 128A/BXD – TCLĐ ngày 26/03/1993 của Bộ Xây Dựng với tên gọi Công ty xây
lắp thi công cơ giới. Trải qua những bước đi đầu tiên trong thời kỳ mở cửa, trước
những yêu cầu xuất phát từ tình hình thực tế, theo Quyết định số 04/BXD – TCTĐ
của Bộ Xây dựng ngày 02/01/1996, Công ty đã đổi tên thành Công ty Xây lắp thi
công cơ giới Sông đà 9.
Sau gần 50 năm hoạt động kể từ ngày thành lập, Công ty đã có những bước
chuyển mình để linh hoạt hơn, đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế thị
trường với nhiều thành phần kinh tế, Công ty đã sáp nhập thêm một số công ty nữa,
cụ thể là : Công ty Xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9 sáp nhập với Công ty XD
7
Sông Đà 18 theo Quyết định số 03/TCT – TCLĐ ngày 08/10/1998; sáp nhập với công
ty Kinh doanh vận tải và xây lắp Sông Đà 15 theo quyết định số 1392/QĐ – BXD
ngày 10/08/2001 để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường
Theo Quyết định số 285/QĐ – BXD ngày 11/03/2002, Công ty đổi tên thành
Công ty Sông Đà 9. Tuy nhiên, để phù hợp với yêu cầu đường lối chủ trương của
Đảng và Bộ xây dựng; Công ty Sông Đà 9 thuộc Tổng Công ty Sông Đà chuyển đổi
thành Công ty Cổ phần Sông Đà 9 theo Quyết định 2519/QĐ – BXD ngày
18/11/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng trên cơ sở cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà
nước. Công ty chính thức được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0103010465
do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 04/01/2006.
Tên Công ty : Công ty cổ phần Sông Đà 9
Tên quốc tế : Songda 9 Joint Stock Company
Tên viết tắt : Songda 9 JSC
Telephone : 04 768 3746
Fax : 04 768 2684
Website : www.songda9.com.vn
Email :
Trụ sở chính : Toà nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
1.1.2. L nh v c kinh doanh, m c tiêu và ph m vi ho t ng c aĩ ự ụ ạ ạ độ ủ

Công ty
 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Kể từ ngày thành lập, Công ty không ngừng củng cố và phát triển, luôn cố
gắng hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ lĩnh vực hoạt động chính của công
ty. Sau đây là một số ngành nghề kinh doanh của Công ty theo giấy đăng ký kinh
doanh :
* Đầu tư, quản lý vốn đầu tư và trực tiếp sản xuất, kinh doanh trong các
lĩnh vực:
8
o Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
thủy điện, hạ tầng kỹ thuật, đường dây và trạm biến thế điện;
o Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng đô thị và khu công
nghiệp;
o Dịch vụ tư vấn xây dựng và đấu thầu các công trình;
o Khai thác mỏ, sản xuất vật liệu xây dựng;
o Nhận thầu thi công bằng phương pháp khoan mìn nổ;
o Đầu tư xây dựng, vận hành khai khác và kinh doanh các nhà máy điện,
nhà máy xi măng;
o Chế tạo và lắp đặt các cấu kiện cơ khí, xây dựng, phụ tùng ô tô, phụ
tùng máy xây dựng và xe máy;
o Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy, các loại máy xây dựng;
o Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị công nghệ xây dựng;
o Kinh doanh vận tải hàng hóa, xăng, dầu, mỡ, bất động sản và văn
phòng cho thuê;
o Nhận uỷ thác đầu tư từ các tổ chức và cá nhân;
o Các nghành nghề kinh doanh khác không trái với quy định của Pháp
luật.
* Đầu tư tài chính vào các công ty con, công ty liên kết.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng quản trị sẽ quyết định việc thu hẹp hoặc
mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty không trái với quy định của

Điều lệ này và các quy định pháp luật có liên quan.
 Mục tiêu hoạt động của Công ty Cổ phần Sông Đà 9
 Xây dựng và phát triển Công ty trở thành một doanh nghiệp mạnh, có khả
năng thi công trọn gói các công trình ở trong nước và quốc tế; lấy hiệu quả
kinh tế làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững của Công ty; thực
hiện đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm trong xây lắp trên cơ sở
duy trì và phát triển nghề xây dựng thuỷ điện truyền thống; phát huy cao độ
mọi nguồn lực để không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao đời
sống của người lao động, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển của
Công ty.
 Kinh doanh có lãi, bảo đảm an toàn và phát triển vốn đầu tư tại Công ty và các
doanh nghiệp khác; tối đa hoá lợi nhuận, phát triển hoạt động sản xuất, kinh
9
doanh, đem lại lợi ích tối ưu cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà
nước thông qua các loại thuế từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, đồng
thời đem lại việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người lao động.
 Tối đa hoá hiệu quả hoạt động của toàn Công ty.
 Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty Cổ phần Sông Đà 9
• Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh
theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Điều lệ này, phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích
hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty.
• Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khác pháp
luật không cấm và được Hội đồng quản trị phê chuẩn.
1.1.3. Nh ng thành t u t c trong quá trình kinh doanhữ ự đạ đượ
Quá trình hình thành và phát triển với những nỗ lực vượt bậc trong sản xuất,
Công ty đã xuất sắc hoàn thành nhiều công trình trọng điểm của đất nước như: đắp
đập thuỷ điện Thác Bà, Hoà Bình, Yaly, Vĩnh Sơn- Sông Hinh, Cần Đơn, đường dây
500KV, Thuỷ điện Tuyên Quang, Pleikrong, Sơn La, Sê San 3 tại Cộng hoà dân chủ
nhân dân Lào( Thuỷ điện Sê ka mẳn 3). Công ty còn đầu tư xây dựng và vận hành

nhà máy thuỷ điện Nậm Mu( Hà Giang), tham gia xây dựng công trình đường Hồ Chí
Minh, nhà máy dệt Minh Phương, quốc lộ 1 đoạn đường Thường Tín - Cầu Giẽ, Hà
Nội - Bắc Ninh và rất nhiều những công trình khác…Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
thi công nhiều công trình trọng điểm của đất nước, công ty Sông Đà 9 đã trở thành
một nhà thầu chuyên nghiệp thi công xây lắp bằng cơ giới có khả năng đảm nhận
cùng một lúc nhiều công trình ở các mức độ quy mô khác nhau. Nhiều công trình đã
được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đánh giá cao về chất lượng, với các phần
thưởng cao quý “ Huy chương Vàng chất lượng cao ngành xây dựng Việt Nam” như:
Đập dâng nước Thuỷ điện Hoà Bình, công trình chống thấm Trại Nhãn, nhà máy xi
măng Sông Đà, trạm biến áp 500KV Hoà Bình- Mãn Đức, đập dâng nước thuỷ điện
Yaly, Nậm Mu…
10
Với những đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước, Công ty đã được các
Bộ, Ngành, Nhà nước đánh giá cao và tặng nhiều danh hiệu cao quý:
 Nhiều bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
 Huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba
 Công ty vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu: “ Anh hùng lao động
trong thời kỳ đổi mới” năm 2000
 Công ty được trao tặng cờ thi đua của Chính phủ năm 2003.
Ngoài ra, nhiều tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc được Tổng công ty,
UBND các tỉnh- thành phố, Bộ xây dựng, Chính phủ và Nhà nước tặng bằng khen,
huân huy chương, danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc, anh hùng lao động… Công ty
càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường, qua đó kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty không ngừng tăng lên
Nhờ những đường lối chủ trương đúng đắn, cùng sự lãnh đạo tài tình của Ban
Giám đốc, trong suốt những năm vừa qua Công ty luôn gặt hái được nhiều thành
công, quy mô kinh doanh luôn được mở rộng, doanh thu không ngừng tăng lên và
bền vững. Sau đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 4 năm
gần đây( từ năm 2004- 2007)
Bảng 1 : Kết quả kinh doanh 4 năm 2004 – 2007

ĐVT : VNĐ
Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng doanh thu 183.565.747.117 319.502.517.685 328.701.847.284 478.926.330.717
Giá vốn hàng bán 154.288.837.773 243.526.556.677 261.372.223.402 400.717.317.524
Lợi nhuận gộp 25.972.946.207 75.526.556.677 67.234.970.393 78.295.054.323
Lợi nhuận từ
HĐSXKD
(549.355.985) 11.161.131.525 685.187.771 4.381.962.728
Tổng lợi nhuận
trước thuế
6.747.993.645 10.223.500.430 5.796.064.732 13.789.950.142
Thuế TNDN 3.271.523.658 1.880.672.519 478.532.165
Thu nhập sau thuế 6.747.993.645 6.951.987.772 3.915.392.213 13.311.417.977
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Sông Đà 9)
Công ty cổ phần Sông Đà trong 4 năm qua kinh doanh luôn có lãi, trong lúc thị
trường đang cạnh tranh khốc liệt (đặc biệt là thị trường xây dựng) đã cho thấy tiềm
lực phát triển của Công ty cổ phần Sông Đà 9. Doanh thu bán hàng qua các năm liên
11
tục tăng cùng với chỉ tiêu giá vốn hàng bán tăng, điều này cho thấy Công ty đang trên
đà phát triển cả về quy mô và chất lượng; Công ty đã tranh thủ được sự tín nhiệm của
các nhà đầu tư để có thể nhận được những công trình trọng điểm. Đây cũng là sự
thừa nhận của các chủ đầu tư về tiềm lực con người, cũng như tiềm lực về trang thiết
bị của Công ty cổ phần Sông Đà 9. Tổng lợi nhuận trước thuế liên tục tăng qua các
năm, riêng năm 2006 giảm là do đây là thời điểm Công ty chuyển đổi sang hình thức
Cổ phần hoá, làm tăng chi phí tài chính và chi phí bất thường.
Đặc biệt, từ sau khi chuyển đổi sang Công ty cổ phần, Công ty đã gặt hái được
không ít thành công trong việc nâng cao giá trị sản xuất kinh doanh, và nâng cao đời
sống cho công nhân viên. Cụ thể, điển hình là năm 2007:
Bảng 2: Tình hình thực hiện KH SXKH 2007
ĐVT: 1 triệu đồng

ST
T
Nội dung
KH SXKD
2007
Thực hiện
2007
% HT
1 Tổng giá trị sản xuất kinh doanh
- Xây lắp
- Sản xuất kinh doanh khác
400.000
367.200
32.800
442.752
354.352
88.400
110,69
96,50
269,51
2 Doanh số
Doanh thu
463.956
421.779
493.091
455.347
106,28
107,95
3 Tiền về tài khoản 422.082 428.085 101,42
4 Lợi nhuận

Lợi nhuận thực hiện 18.173 51.093 281,09
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu 4,3 11,22
Tỷ suất lợi nhuận/VLĐ 12,1 34,06
5 Thu nhập bình quân 2,3 2,722 118,34
6 Nộp ngân sách Nhà nước 16.885 20.577 121,86
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Sông Đà 9)
- Năm 2007, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 đã hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 đề ra: đó là tiếp tục giữ vững tốc độ
tăng trưởng và phát triển của Công ty, giá trị sản xuất kinh doanh đạt 442,752 tỷ đồng
tăng 27,88% so với năm 2006. Doanh thu đạt 455,347 tỷ đồng tăng 96,11% so với năm
2006, lợi nhuận đạt 51,038% tỷ đồng tăng 306,77% so với năm 2006
12
13
Biểu đồ 1: Phương hướng SXKD từ năm 2006- 2010
Đơn vị tính: 1 tỷ đồng
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2006 2007 2008 2009 2010
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Sông Đà 9)
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 luôn đặt ra
mục tiêu phương hướng hoạt động trong các năm. Trong giai đoạn từ sau cổ phần
hoá năm 2006, Công ty luôn đặt ra mục tiêu sản xuất kinh doanh tăng trưởng đều và

ổn định qua các năm. Thực tế đã chứng minh, năm 2006 và năm 2007, công ty đã
hoàn thành kế hoạch đặt ra, và đang tiếp tục cố gắng hoàn thành kế hoạch cho đến
năm 2010.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Sông Đà 9.
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty Cổ phần
Sông Đà 9, bao gồm tất cả các cổ đông có thẩm quyền tham dự theo quy định của
điều lệ công ty. Đại hội đồng cổ đông sẽ thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền
bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp khi được số cổ đông đại biểu ít nhất 80% tổng
số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuận, đồng thời tham gia góp
ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua điều lệ tổ chức hoạt động và định hướng
phát triển của Công ty. Bên cạnh đó kiểm soát hoạt động của hội đồng quản trị và ban
kiểm soát. Sau đây là mô hình tổ chức công ty Cổ phần Sông Đà 9:
14
SƠ ĐỒ 1: Tổ chức quản lý Công ty CP Sông Đà 9
(Nguồn: Phòng Tổ chức Công ty Cổ phần Sông Đà 9)
BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
VẬT TƯ-CƠ GIỚI
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC KỸ THUẬT
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC SẢN XUẤT
PHÒNG
KT-KH
PHÒNG
VT-CG
PHÒNG
TC-HC
PHÒNG

TC-KT
PHÒNG KINH TẾ-CÔNG
NGHỆ-AN TOÀN
CHI
NHÁNH

904
CHI
NHÁNH

905
CHI
NHÁNH

907
CHI
NHÁNH

908
C.TY
TNHH
CKSC
SÔNG
ĐÀ 9
C.TY
CỔ
PHẦN

901
C.TY

CỔ
PHẦN

906
C.TY
CỔ
PHẦN

909
C.TY
CỔ
PHẦN
NẬM
MU
BQL DA

NGHỆ
AN &
BẮC
GIANG
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC KINH DOANH
BAN CHUẨN
BỊ DỰ ÁN
CHI
NHÁNH

902
CHI

NHÁNH

903
BAN QL
DA TĐ
NẬM
KHÁNH
15
 Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty như các quyết định chiến lược phát
triển công ty, phương án đầu tư, bổ nhiệm, bãi nhiệm chức năng Tổng giám
đốc và các chức năng quản lý khác… Trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát Tổng
giám đốc điều hành và những người quản lý khác trong Công ty. Quyền và
nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Pháp luật và điều lệ công ty, các quy chế
nội bộ cua công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. Đứng đầu
Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 là KS Nguyễn Đăng Lanh.
 Ban kiểm soát : Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị,
hoạt động điều hành kinh doanh của Tổng giám đốc, trong ghi chép sổ kế toán
và báo cáo tài chính, kiến nghị bổ sung , sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty… Ban kiểm soát hoạt động
độc lập với Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
 Tổng giám đốc điều hành công ty : là người điều hành, quyết định các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Hiện nay,
người nắm cương vị Tổng giám đốc là Kĩ sư Dương Hữu Thắng.
 Các phó tổng giám đốc : gồm có 4 phó tổng giám đốc, bao gồm : Phó tổng
giám đốc kinh doanh, phó tổng giám đốc vật tư- cơ giới, phó tổng giám đốc kỹ

thuật, phó tổng giám đốc sản xuất. Và một kế toán trưởng do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm. Ban giám đốc có nhiệm vụ:
 Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty theo nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết
của ĐHĐCĐ, điều lệ công ty và tuân thủ pháp luật.
16
 Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn
của công ty
 Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật
đối với phó Tổng giám đốc, kế toán trưởng, giám đốc chi nhánh, trưởng
văn phòng đại diện
 Ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy
định của pháp luật
 Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai
phạm gây tổn thất cho công ty
 Thực hiện các Nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ, kế hoach kinh doanh
và kế hoạch đầu tư của công ty đã được HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua
 Các nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ.
Các phòng nghiệp vụ công ty : bao gồm:
o Phòng tổ chức- hành chính: Có chức năng tham mưu giúp HĐQT và Tổng
giám đốc thực hiện các chức năng cụ thể sau: công tác tổ chức và công tác cán
bộ; công tác đào tạo, công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật; công tác hành
chính văn phòng.
o Phòng kinh tế- kế hoạch: Là bộ phận chức năng giúp việc cho HĐQT và giám
đốc các lĩnh vực cụ thể như: công tác kinh tế, công tác đấu thầu mua sắm thiết
bị, xe máy; công tác hợp đồng kinh tế; công tác kế hoạch.
o Phòng Kỹ thuật công nghệ và an toàn: Là bộ phận chức năng giúp việc cho
HĐQT và giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể như sau: quản lý kỹ thuật, chất

lượng và tiến độ các công trình đấu thầu hoặc nhận thầu thi công hoặc các
công trình do Công ty làm chủ đầu tư xây dựng; nghiên cứu hướng dẫn và hỗ
trợ ứng dụng công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến cải thiện kỹ thuật,
biện pháp hợp lý hoá sản xuất trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công
ty, quản lý về an toàn bảo hộ lao động trong Công ty; tìm kiếm phát triển thị
17
trường và tiếp nhận đấu thầu thi công các công trình trong phạm vi ngàng nghề
kinh doanh của Công ty; lập và trình duyệt các dự án đầu tư của Công ty.
o Phòng vật tư- cơ giới: Là bộ phận chức năng giúp thực hiện các lĩnh vực công
tác cụ thể sau: chức năng quản lý cơ giới; quản lý toàn bộ máy móc thiết bị và
tài sản của Công ty; chức năng quản lý vật tư, đảm bảo cung ứng kịp thời các
nhu cầu vật tư, phụ tùng thiết yếu nhằm đáp ứng công tác sản xuất và phục vụ
sản xuất, công tác phục hồi sửa chữa máy móc; xuất nhập khẩu vật tư phụ
tùng.
o Phòng Tài chính- kế toán: là bộ phận giúp Tổng giám đốc tổ chức bộ máy Tài
chính- Kế toán- Tín dụng. Mặt khác giúp giám đốc kiểm tra kiểm soát bằng
đồng tiền các hoạt động kinh tế- tài chính trong Công ty theo các quy định về
quản lý tài chính của Nhà nước, của Tổng công ty và Công ty cổ phần.
o Ngoài ra, còn có Ban chuẩn bị các dự án: đây là bộ phận có chức năng làm các
công việc bước đầu trong công tác dự án.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà
9
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty Cổ phần Sông Đà
xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ điện, thuỷ lợi…Vì vậy hình
thức kinh doanh của Công ty là nhận thầu xây dựng các công trình của nhà đầu tư.
Ngoài ra, Công ty còn tiến hành đầu tư xây dựng, chế tạo và lắp đặt các cấu kiện cơ
khí, xây dựng, phụ tùng ô tô, phụ tùng máy xây dựng, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ô
tô, xe máy, các loại máy xây dựng… Với ngành nghề kinh doanh đa dạng, cùng đội
ngũ công nhân đông đảo, để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh luôn có lãi và
đạt được mục tiêu đề ra, Công ty đã xây dựng bộ máy quản lý hoạt động sản xuất

kinh doanh phù hợp nhất. Công ty Cổ phần Sông Đà 9 bao gồm các đơn vị thành viên
là các chi nhánh Sông Đà, các công ty cổ phần nhỏ, ban quản lý dự án… Với việc
phân chia này, mỗi đơn vị thành viên đảm nhận một vài nghành nghề kinh doanh.
Nhờ vậy, việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thuận lợi hơn.
Cụ thể, các đơn vị thành viên kinh doanh những ngành nghề sau:
18
- Công ty Sông Đà 901: Đảm nhận thi công các công trình thủ điện. thuỷ lợi
tại khu vực miền Trung như: Thuỷ điện Sê san 3, Thuỷ điện Sê san 3A Pleikrong.
- Chi nhánh Sông Đà 902: Đảm nhận thi công công trình Thuỷ điện Nậm Chiến
- Chi nhánh Sông Đà 903: Đảm nhận thi công công trình Thuỷ điện
Sekaman3- CHDCND Lào.
- Chi nhánh Sông Đà 904: Đảm nhận thi công công trình Thuỷ điện Sử pán
- Xí nghiệp Sông Đà 905: Đảm nhận thi công công trình Thuỷ điện Nậm An,
Thuỷ điện Nậm Ngần và các công trình giao thông thuỷ lợi và xây dựng thuộc tỉnh Hà
Giang, các công trình thuỷ điện khác do Công ty đầu tư hoặc đảm nhiệm thi công.
- Công ty Cổ phần Sông Đà 906: Đảm nhận thi công các công trình dân
dụng, công nghiệp, thuỷ lợi và đường giao thông khu vực phía Bắc.
- Chi nhánh Sông Đà 907: Đảm nhận thi công các hạng mục công trình tại
thuỷ điện Tuyên Quang, Thuỷ điện Cửa Đạt.
- Chi nhánh Sông Đà 908: Đảm nhận tập trung thi công công trình thuỷ điện
Sơn La.
- Nhà máy chế tạo cơ khí Sông Đà : Đảm nhận sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy,
kinh doanh vật tư phụ tùng sản xuất vàgia công cơ khí, sửa chữa bảo dưỡng xe máy
cho các máy móc thiết bị của Công ty trên các công trình.
- Công ty Cổ phần nhà máy thuỷ điện Nậm Mu: Thực hiện chức năng là vận
hành các nhà máy thuỷ điện, bán điện và các chức năngkhác theo giấy phép
đăng ký kinh doanh.
- Công ty cổ phần Sông Đà 909: San lấp, nạo vét bằng cơ giới. Xâydựng
công trình công nghiệp và công trình côngnghiệp. Xây dựng đường dây và trạm biến
thế, xây dựng công trình thuỷ lợi, thuỷ điệngiao thông. Sản xuất cấu kiện bằng kim

loại phục vụ xây dựng. Khai thác cát đá sỏi. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
Nạo vét và đào đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình; Thi công các loại
móng công trình. Lắp đặt cấu kiện xây dựng thiết bị cơ - điện - nước, điện lạnh và
thiết bị xây dựng. Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu
côngnghiệp. Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị, công nghệ xây dựng. Xuất nhập khẩu
19
kinh doanh tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Nhận thầu thi công bằng phương
pháp khoan nổ mìn. Đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở và văn phòng cho thuê.
Các đơn vị thành viên tiến hành sản xuất kinh doanh độc lập nhưng đến cuối
năm, kế toán tại Công ty tổng hợp kết quả kinh doanh của cả Công ty.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sông Đà 9
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty Cổ phần Sông Đà 9 tổ chức công tác kế toán theo hình thức vừa tập
trung vừa phân tán. Tại các chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc Công ty có tổ chức bộ
máy kế toán riêng tiến hành hạch toán phân tán, các đơn vị làm nhiệm vụ từ khâu
hạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán đến khâu lập báo cáo kế toán gửi về phòng kế toán
Công ty. Phòng kế toán Công ty làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra kế toán toàn đơn
vị, nhận báo cáo kế toán của các xí nghiệp, chi nhánh độc lập, tổng hợp số liệu để lập
báo cáo kế toán toàn Công ty. Riêng các tổ đội trực thuộc làm nhiệm vụ xây lắp
không có bộ máy kế toán riêng mà tiến hành hạch toán tập trung tại Công ty. Tại đó,
chỉ có một kế toán viên làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu sau đó gửi các chứng từ về
phòng kế toán.
Hiện nay, phòng Tài chính- kế toán của Công ty có 8 người, được phân công
nhiệm vụ và chức năng theo mô hình sau đây :
20
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP Sông Đà 9
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Sông Đà 9)
* Kế toán trưởng : Là người phụ trách chung và trực tiếp phụ trách.
- Tổ chức bộ máy kế toán, cán bộ kế toán toàn Công ty.
- Kiểm soát trực tiếp các Hợp đồng xây dựng; Thương mại đầu tư; Liên doanh

- Tổ chức và thực hiện thu hồi tiền bán hàng. tổ chức tuần hoàn và chu chuyển vốn.
- Tổ chức công tác kiểm toán các hoạt động kinh tế, tài chính của toàn Công ty
- Quản lý, cấp phát vốn các công trình tự đầu tư của Công ty.
- Công tác phân tích hoạt động kinh tế .
Phó phòng kế toán
1
Phó phòng kế toán
2
Kế toán
tài sản
cố định,
thủ quỹ
Kế toán
vật tư
Kế toán
CP sản
xuất, tính
giá thành
sản phẩm
Kế toán
xác định
kết quả
kinh doanh
Kế toán
lập các
loại báo
cáo
Phòng
kế toán
chi

nhánh
904
Phòng
kế toán

nghiệp
905
Phòng kế
toán chi
nhánh 907
Phòng kế
toán chi
nhánh 908
Phòng kế
toán nhà
máy cơ khí
Kế toán các tổ, đội
xây lắp, các xưởng
Kế toán trưởng
21
- Tổ chức thông tin kinh tế tài chính
- Hướng dẫn chế độ, chính sách của Nhà nước và Quy định của Tổng công ty về
tài chính kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về công tác Tài chính kế toán của
Công ty
Hiện nay, kế toán trưởng tại Công ty là ông Dương Kim Ngọc
* Hai phó kế toán trưởng:
- Thay mặt kế toán trưởng điều hành công tác tài chính kế toán toàn Công ty khi
kế toán trưởng đi vắng
- Tổ chức chỉ đạo công tác lập, duyệt xử lý, luân chuyển chứng từ kế toán để

hằng ngày nhập vào máy kịp thời.
- Tổ chức chỉ đạo công tác lập kế hoạch tài chính tín dụng tổng hợp tháng, quý,
năm của Công ty, giao kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc. Lập báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch của Công ty, đơn vị trực thuộc.
- Công tác đầu tư vốn ra bên ngoài, kiểm tra thanh lý các Hợp đồng kinh tế,
khoản thu nội bộ Công ty và các Công ty Cổ phần; thanh toán công nợ nội bộ Tổng
Công ty và Công ty; tham gia các công tác thanh tra tài chính nội bộ và công tác phân
tích hoạt động SXKD
- Thường xuyên hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên trong
phòng, bố trí sắp xếp cán bộ kế toán của công ty có thời gian đi học để nâng cao trình
độ.
- Theo dõi, đôn đốc công tác thu hồi vốn và thu hồi tiền bán hàng; tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách của toàn Công ty; làm việc với cơ quan Nhà nước để
giải quyết; chỉ đạo công tác quản lý và phát hành Hoá đơn VAT; kê khai hoàn thuế
- Chỉ đạo việc quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ; dự thảo các tờ trình, quyết định
về quản lý vốn và tài sản của Công ty.
- Tổ chức tham gia kiểm toán tài chính, quyết toán các đơn vị trực tiếp theo quy
định của công ty.
Hiện nay, hai phó kế toán trưởng là chị Trần Thị Chung và anh Nguyễn Công Thành.
22
* Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Hàng ngày căn cứ chứng từ kế toán nhận từ kế toán viên, phụ trách kế toán,
sau khi đã kiểm tra, xử lý hoàn thiện chứng từ của kế toán viên , tiến hành phân loại
định khoản kế toán và cập nhật vào máy kịp thời.
- Kế toán theo dõi khoản công nợ nội bộ Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Lập báo cáo tháng, quý, năm theo sự hướng dẫn của phó phòng kế toán
* Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách.
- Kế toán ngân hàng và tiền lương và các khoản kèm theo lương, theo dõi hỗ trợ

xuất đầu tư, theo dõi việc sử dụng kinh phí công đoàn.
* Kế toán vật tư:
- Tổ chức chỉ đạo công tác quản lý vật tư tài sản, việc sử dụng và quyết toán vật
tư phụ tùng hàng tháng từ đó có kiến nghị biện pháp nhằm khắc phục những sai sót
trong công tác quản lý vật tư tài sản của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Theo dõi tiền mặt trên tài khoản 111, các bảng kê…
- Chịu trách nhiệm kiểm tra theo dõi tạm ứng, thanh quyết toán cho chủ công
trình. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng, thu khác, tạm ứng…
- Lưu công văn đi, đến
- Lưu trữ chứng từ kế toán.
- Tham gia công tác tổng hợp, quyết toán hàng năm dưới sự chỉ đạo của phó
phòng kế toán.
* Kế toán tài sản cố định:
- Kế toán tăng giảm tài sản cố định, theo dõi các phiếu xuất nhập khẩu TSCĐ,
căn cứ vào nhật trình các xe, máy móc từ các nơi gửi đến để tiến hành vào sổ chi tiết
TSCĐ.
-Kế toán TSCĐ kiêm luôn nhiệm vụ thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu đã được
giám đốc, kế toán trưởng ký làm thủ tục chi tiền. Cuối ngày, tổng hợp phiếu thu, chi
23
lập bảng kê giao cho kế toán nhật ký ghi sổ, sau đó chốt sổ, cùng kế toán tiền mặt
kiểm kê quỹ.
- Tham gia công tác tổng hợp quyết toán tháng, quý, năm của toàn công ty dưới
sự chỉ đạo của phó phòng kế toán.
Đối với các chi nhánh và xí nghiệp có một bộ máy kế toán riêng. Bộ máy kế
toán lại bao gồm kế toán trưởng, phó phòng kế toán và kế toán viên.
Đối với các tổ đội xây lắp, mỗi xưởng lại có một kế toán phụ trách, thực hiện
thu thập xử lý chứng từ ban đầu rồi gửi lên phòng Tài chính của chi nhánh, xí nghiệp,
Công ty ( nếu có).
Sau mỗi tháng, quý, năm, kế toán các xí nghiệp, chi nhánh gửi số liệu đã tổng
hợp lên phòng kế toán của Công ty để tiến hành tổng hợp.

2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
2.2.1. Chính sách, nguyên t c k toán áp d ng t i Công ty C ph nắ ế ụ ạ ổ ầ
Sông à 9Đ
Hệ thống chế độ kế toán của Công ty tuân theo quyết định 15/QĐ- BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
- Một niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi kế toán: Việt Nam đồng.
- Phương pháp về chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá công bố của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm hạch toán.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: hình thức sổ Nhật ký chung thực hiện trên máy
vi tính.
- Phương pháp kế toán TSCĐ
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên tắc giảm số khấu hao luỹ kế và giá
trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ.
+ Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt: Doanh
nghiệp thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng tuân thủ theo chế độ
24
quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo quyết định số 206/2003 QĐ-
BTC ngày 12/12/2003.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc đánh giá HTK: Theo giá vốn
+ Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên
- Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.
+ Phương pháp tính các khoản dự phòng: Công ty CP Sông Đà 9 lập các khoản
dự phòng tuân thủ theo Thông tư số 64 ngày 15/09/1997 về việc hướng dẫn trích lập
dự phòng giảm giá HTK, công nợ khó đòi, giảm giá chứng khoán tại DN Nhà nước.
- Phương pháp xác định doanh thu: Doanh thu được ghi nhận khi có khối lượng
công trình hoàn thành bàn giao được khách hàng chấp nhận thanh toán.
2.2.2. T ch c v n d ng ch ng t và tài kho n c a Công ty:ổ ứ ậ ụ ứ ừ ả ủ

 Tổ chức vận dụng chứng từ:
Các chứng từ mà Công ty đang sử dụng bao gồm: Phiếu nhập kho vật tư, phiếu
xuất kho vật tư, chứng từ thanh toán lương, chứng từ bán hàng và chứng từ thanh
toán khác như các phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng…Các Chứng từ
này được lập theo mẫu của Bộ tài chính ban hành, đối tượng thanh toán thuộc
công trình nào thì do kế toán công trình đó lập và ghi sổ phụ công trình đó. Trình
tự luân chuyển theo quy định chung của Công ty.
Ngoài ra, để tiện lợi cho việc hạch toán và cung cấp thông tin cho các nhà quản
lý, Công ty còn mở thêm Phiếu hạch toán có mẫu như sau:
25

×