Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh cho thị trấn khoái châu, huyện khoái châu, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.99 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CHU THỊ TRINH

THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT HỢP VỆ SINH CHO THỊ TRẤN KHOÁI CHÂU
HUYỆN KHOÁI CHÂU,TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CHU THỊ TRINH

THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT HỢP VỆ SINH CHO THỊ TRẤN KHOÁI CHÂU
HUYỆN KHOÁI CHÂU,TỈNH HƯNG YÊN

CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ



: 60.44.03.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH QUANG HUY

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Nội dung đề
tài này là những kết quả nghiên cứu, những ý tưởng khoa học được tổng hợp
từ công trình nghiên cứu, các công tác thực nghiệm, các công trình sản xuất
do tôi trực tiếp tham gia thực hiện.
Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Chu Thị Trinh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự
động viên và giúp đỡ nhiệt tnh của cơ quan, các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp
và gia đình.

Trước tên tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Trịnh
Quang Huy người hướng dẫn khoa học tận tình và chu đáo trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Môi Trường, Ban Quản lý đào
tạo – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học
tập để hoàn thành chương trình thạc sĩ này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn UBND huyện Khoái Châu, và UBND thị trấn Khoái
Châu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được học tập và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả đồng nghiệp, bạn bè
và người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian học tập và hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn

Chu Thị Trinh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH
MỤC BẢNG................................................................................... vii DANH MỤC
CÁC SƠ ĐÔ, HÌNH VẼ....................................................... viii MỞ ĐẦU
............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.

..................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.
.......................................................................................2
3. Yêu cầu của đề tài............................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................3
1.1.Tổng quan về chất thải rắn sinh
hoạt..............................................................3
1.1.1.Các khái niệm........................................................................................3
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt..........................................4
1.1.3.Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ........................................................5
1.2.Giới thiệu các công nghệ xử lý CTRSH .........................................................8
1.2.1. Cơ sở lựa chọn các phương pháp xử lý: ................................................8
1.2.2.Chôn lấp rác hợp vệ sinh .......................................................................8
1.2.3.Phương pháp đốt : ...............................................................................10
1.2.4. Phương pháp ủ phân compost .............................................................11
1.3. So sánh các phương án xử lý rác .................................................................12
1.4.Những tác động của chất thải rắn đối vói môi
trường...................................14
1.4.1.Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường đất
..................14
1.4.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường nước .............15
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3


1.4.3. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường không khí .....15
1.4.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đối với cảnh quan và sức
khỏe sức khoẻ cộng
đồng......................................................................................15

1.5. Quá trình hình thành khí từ bãi chôn lấp
.....................................................17
1.5.1.Quá trình hình thành các khí chủ yếu...................................................17

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4


1.5.2.Quá trình hình thành các chất khí vi lượng: .........................................19
1.6. Quá trình hình thành nước rò rỉ từ bãi chôn lấp ...........................................20
1.7. Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt ...........................................................20
1.7.1.Hiện trạng quản lý RTSH trên thế giới ................................................20
1.7.2.Hiện trạng quản lý RTSH tại Việt Nam ...............................................24
1.7.3.Hiện trạng quản lý RTSH tại thị trấn Khoái Châu................................26
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..................................................................................................27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................27
2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................27
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn Khoái Châu, huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên .........................................................................27
2.2.2.Dự báo dân số và lượng chất thải phát sinh của thị trấn Khoái
Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng
Yên...............................................................27
2.2.3.Tính toán, thiết kế BCLCTR................................................................27
2.2.4.Đề xuất giải pháp quản lý và vận hành BCL ........................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................27
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................27
2.3.2. Phương pháp dự báo ...........................................................................27
2.3.3. Phương pháp phân loại thành phần chất thải

.......................................28
2.3.4. Phương pháp điều tra..........................................................................28
2.3.5. Phương pháp tnh toán thiết kế ...........................................................28
2.3.6. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu...................................................28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................29
3.1.Điều kiện tự nhên, kinh tế xã hội của thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên ...................................................................................................29
3.1.1.Điều kiện tự nhiên ...............................................................................29
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4


3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội......................................................................31
3.2. Dự báo về dân số và lượng chất thải phát sinh của thị trấn Khoái Châu,
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ....................................................................34

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 5


3.2.1. Dự báo về dân số của thị trấn đến năm 2030.......................................34
3.2.2.Dự báo về khối lượng rác thải phát sinh của thị trấn đến năm 2030 .....35
3.3.Tính thoán thiết kế bãi chôn lâp ...................................................................38
3.3.1. Lựa chọn địa điểm ..............................................................................38
3.3.2.Tính toán hệ thống ô chôn lấp .............................................................38
3.3.3.Tính toán hệ thống thu gom, xử lý nước rác ........................................42
3.3.4.Tính toán hệ thống thu và xử lý khí .....................................................46
3.3.5.Đề xuất giải pháp quản lý và vận hành bãi chôn lấp.............................57

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...............................................................................61
1. Kết luận .........................................................................................................61
2. Đề nghị..........................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................63
Phụ lục ..............................................................................................................65

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BKHCNMT

: Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

BVMT

: Bảo vệ môi trường

BXD

: Bộ xây dựng

CHXHCN


: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CT/TW

: Chỉ thị/Trung ương

CTR

: Chất thải rắn

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

NĐ-CP

: Nghị định-Chính phủ

ONMT

: Ô nhiễm môi trường QĐ

: Quyết định
RTPS

: Rác thải phát sinh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


TP

: Thành phố

TT

: Thông tư

TTLT

: Thông tư liên tịch

TX

: Thị xã

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSMT

: Vệ sinh môi trường

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Định nghĩa thành phần chất thải rắn sinh
hoạt.......................................6
Bảng 1.2. Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt
.............................7
Bảng 1.3 : So sánh ưu nhực điểm của các công nghệ xử lý rác ..........................12
Bảng 1.4.Khả năng đáp ứng các yêu cầu của các phương án..............................13
Bảng 1.5. Mức độ an toàn với môi trường .........................................................14
Bảng 1.6. Lượng phát sinh CTRSH đô thị ở một số nước ..................................21
Bảng 1.7. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước.....23
Bảng 1.8. Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý Việt Nam đầu năm 2010 .......25
Bảng 3.1. Kết quả tnh toán dự báo dân số của thị trấn đến năm
2030................35
Bảng 3.2. Lượng CTR sinh hoạt tại thị trấn vào các tháng 4, 5, 6/2014..............36
Bảng 3.3. Lượng chất thải phát sinh của thị trấn ................................................37
Bảng 3.4.Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở thị trấn Khoái Châu ...................46
Bảng 3.5.Khối lượng rác hữu cơ có trong mẫu rác khối lượng 100 kg ...............47
Bảng 3.6.Thành phần % các nguyên tố trong rác có khả năng phân hủy sinh
học...47
Bảng 3.7.Khối lượng các nguyên tố có trong rác phân tch ................................48
Bảng 3.8.Tổng khối lượng và số mol các nguyên tố trong mỗi thành phần CHC48
Bảng 3.9:Tính toán lượng khí phát sinh từng năm của 100 kg chất thải rắn phân
huỷ nhanh
..........................................................................................................51
Bảng 3.10. Tính toán lượng khí phát sinh từng năm của 100 kg chất thải rắn
phân huỷ chậm
...........................................................................................................54

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page vii


Bảng 3.11. Tổng lượng khí phát sinh hằng năm (rác phân hủy nhanh và rác phân
hủy
chậm)..........................................................................................................55

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐÔ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
........................................5
Sơ đồ 3.1. Cân bằng nước điển hình của một ô chôn lấp
....................................43
Sơ đồ 3.2.Tốc độ sinh khí cực đại từ CTR phân hủy nhanh ...............................51
Sơ đồ 3.3.Tốc độ sinh khí cực đại từ CTR phân hủy chậm.................................52

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đô thị hóa ngày càng
tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch, kéo
theo mức sống của người dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới,

nan giải trong công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư. Lượng
chất thải phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt của người dân ngày một nhiều
hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tnh chất. Cách quản lí và xử lí
CTRSH tại thị trấn Khoái Châu hiện nay đều chưa đáp ứng được các yêu cầu về
việc hạn chế và bảo vệ môi trường. Vì chủ yếu CTR được thu gom, sau đó chôn
lấp một cách sơ sài, mà không phân loại và xử lý triệt để dẫn đến phát sinh
nhiều vấn đề bức xúc. Một trong những phương pháp xử lý chất thải rắn
được coi là kinh tế về chi phí đầu tư lẫn chi phí vận hành là theo phương pháp
chôn lấp hợp vệ sinh. Đây là phương pháp xử lý chất thải rắn phổ biến ở các
quốc gia đang phát triển và thậm chí đối với nhiều quốc gia phát triển. Tuy
nhiên, ở Việt Nam hiện nay nhiều bãi chôn lấp vẫn chưa được thiết kế và xây
dựng theo đúng các quy định của một bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Các bãi này
không kiểm soát được mùi hôi, khí độc và nước rỉ rác. Đây là nguồn lây ô
nhiễm tiềm tàng cho môi trường đất, nước và không khí và kết quả là chất
lượng môi trường bị giảm sút. Nhằm đáp ứng nhu cầu bức thiết trong tnh
trạng hiện nay, việc xây dựng bãi chôn lấp CTR sinh hoạt cho thị trấn Khoái
Châu sẽ giải quyết được các vấn đề:
• Từng bước khắc phục tình trạng CTR được tiêu hủy, xả bỏ tùy tện gây
mất vệ sinh môi trường .
• Giải quyết ngay được nhu cầu cấp thiết về bãi chôn lấp CTR sinh hoạt
cho thị trấn Khoái Châu.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 1


• Mở rộng địa bàn thu gom, giải quyết lượng CTR sinh hoạt đang tồn
đọng chưa được thu gom,tăng tỉ lệ thu gom, giải quyết các vấn đề về tồn đọng
CTR sinh hoạt hàng ngày và ở các khu dân cư trong thị trấn hiện nay.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 2


• Xử lý tập trung, có cơ sở khoa học, kỹ thuật đảm bảo không gây ô
nhiễm môi trường, nhằm tến tới đóng cửa các khu xử lý rác tạm bợ không
hợp vệ sinh.
Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài: "Thiết kế bãi chôn lấp CTR sinh hoạt
hợp vệ sinh cho Thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên”
quy hoạch đến năm 2030
2. Mục tiêu nghiên cứu.
-Thiết kế bãi chôn lấp CTR sinh hoạt cho thị trấn Khoái Châu, Huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đến năm 2030.
- Đề xuất giải pháp quản lý và vận hành bãi chôn lấp giai đoạn 2015-2030
3. Yêu cầu của đề tài.
-Thiết kế BCL trong giai đoạn 2015-2030
- Tính toán hệ thống ô chôn lấp, hệ thống thu khí thải đảm bảo quy
định theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001 - Bãi chôn lấp chất
thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế .
- Lựa chọn phương án thu khí, đề xuất công nghệ xử lý khí và nước rò rỉ.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt

1.1.1.Các khái niệm
a. Khái niệm chất thải:
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Luật BVMT, 2005).
Chất thải là sản phẩm được phát sinh trong quá trình sinh hoạt của
con người, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giao thông,
sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn..... Ngoài
ra còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí thải của các phương tiện giao
thông đường bộ, đường thủy (Nguyễn Đình Hương, 2003).
b. Khái niệm chất thải rắn (CTR)
Theo điều 3 Nghị định của Chính phủ số 59/2007/NĐ-CP ngày
09/04/2007 về quản lý chất thải rắn quy định:
- Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản
lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn
ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con
người.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt động cá
nhân, hộ gia đình, nơi công cộng.
- Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu
dùng được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất
sản phẩm khác.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3



- Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và
lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận.
- Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4


nhất định ở nơi cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử
lý.
- Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ
nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng
hoặc chôn lấp cuối cùng.
- Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc không có ích trong
chất thải rắn.
- Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp
với các yêu cầu của têu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ
sinh.
- Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra
hay gọi là từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý
rác về sau.
- Rác là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn
sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát
sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người (Trần Hiếu Nhuệ
và cộng sự,
2001)

- Tái chế chất thải thực chất là người ta lấy lại những phần vật chất của sản
phẩm hàng hóa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới.
- Tái sử dụng chất thải được hiểu là có những sản phẩm hoặc nguyên liệu
có quãng đời sử dụng kéo dài. Người ta có thể sử dụng được nhiều lần mà không
bị thay đổi hình dạng vật lý, tnh chất hóa học (Nguyễn Thế Chinh, 2006)
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở
nơi này hay ở nơi khác; chúng khác nhau về số lượng, kích thước, phân bố về
không gian. Chất thải rắn sinh hoạt có thể phát sinh trong hoạt động cá nhân
Page 5
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


cũng như trong hoạt động xã hội như từ các khu dân cư, các cơ quan, trường
học, trung tâm dịch vụ, thương mại,... (Hoàng Công Nghĩa, 2012).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 6


Khu dân cư

Cơ quan,
trường học

Công trình công
cộng (bến xe, công
viên,...)


Cơ sở sản
xuất, kinh
doanh

Chất thải rắn sinh hoạt
Sơ đồ 1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Qua sơ đồ trên cho thấy chất thải rắn sinh hoạt được thải ra từ nhiều hoạt
động khác nhau; trong đó khối lượng và thành phần rác thải ở các khu vực
là khác nhau.
1.1.3.Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

• Thành chất vật lý
CTRSH ở các đô thị là vật phế thải trong sinh hoạt và sản xuất nên đó là
một hỗn hợp phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Để xác định được
thành phần của CTRSH một cách chính xác là một việc làm rất khó vì thành
phần của rác thải phụ thuộc rất nhiều vào tập quán cuộc sống, mức sống của
người dân, mức độ tiện nghi của đời sống con người, theo mùa trong năm,…
Thành phần rác thải có ý nghĩa rất quan trọng trong việc lựa chọn các thiết
bị xử lý, công nghệ xử lý cũng như hoạch định các chương trình quản lý đối với
hệ thống kỹ thuật quản lý CTR.
Đối với nước ta do khí hậu nóng ẩm nên độ ẩm của CTR rất cao, thành
phần rất phức tạp và chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ do đó tỷ trọng của
rác khá cao.
Tỷ trọng của CTR được xác định:
Tỷ trọng = (khối lượng cân CTR)/(thể tch chứa khối lượng CTR cân
bằng), kg/m


3


Thành phần hóa học

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 7


Thành phần hoá học của CTR đô thị bao gồm chất hữu cơ (dao động trong
khoảng 40– 60%), chất tro, hàm lượng carbon cố định (hàm lượng này thường
chiếm khoảng 5 – 12%). Các chất vô cơ chiếm khoảng 15 - 30%.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 8


• Phân loại CTR
CTR có thể phân loại bằng nhiều cách khác nhau:
Phân loại dựa vào nguốn gốc phát sinh như: rác thải sinh hoạt, văn phòng,
thương mại, công nghiệp, đường phố, chất thải rắn trong quá trình xây dựng hay
đập phá nhà xưởng.
Phân loại dựa vào đặc tnh tự nhiên như các chất hữu cơ, vô cơ, chất
có thể cháy hoặc không có khả năng cháy.
Tuy nhiên, căn cứ vào đặc điểm chất thải có thể phân loại chất thải
rắn thành ba nhóm lớn: chất thải đô thị, chất thải công nghiệp và chất thải nguy
hại.
Đối với rác thải đô thị do đặc điểm nguồn thải là nguồn phân tán nên
rất khó quản lý, đặc biệt là các nơi có đất trống.
Bảng 1.1.Định nghĩa thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần

Định nghĩa
Ví dụ
1. Các chất cháy được
a. Giấy
Các vật liệu làm từ giấy bột và Các túi giấy, mảnh bìa, giấy vệ sinh
giấy
b. Hàng dệt
Các nguồn gốc từ các sợi
Vải, len, nilon...
c. Thực phẩm
Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm Cọng rau, vỏ quả, thân cây, lõi
ngô...
d. Cỏ, gỗ, củi, Các sản phẩm và vật liệu được Đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, đồ
rơm rạ
chế tạo từ tre, gỗ, rơm...
chơi, vỏ dừa...
e. Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm được Phim cuộn, túi chất dẻo, chai, lọ.
chế tạo từ chất dẻo
Chất dẻo, đầu vòi, dây điện...
f. Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm được Bóng, giày, ví, băng cao su...
chế tạo từ da và cao su
2. Các chất không cháy
a. Các kim loại Các vật liệu và sản phẩm được Vỏ hộp, dây điện, hàng rào, dao,
sắt
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam
nắp lọ...
châm hút
b. Các kim loại Các vật liệu không bị nam châm Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ đựng...

phi sắt
hút
c. Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm được Chai lọ, đồ đựng bằng thủy tnh,
chế tạo từ thủy tinh
bóng đèn...
d. Đá và sành sứ Bất cứ các vật liệu không cháy Vỏ chai, ốc, xương, gạch, đá, gốm...
ngoài kim loại và thủy tinh


3. Các chất hỗn
hợp

Tất cả các vật liệu khác không Đá cuội, cát, đất, tóc...
phân loại trong bảng này. Loại
này có thể chưa thành hai phần:
kích thước lớn hơn 5 mm và loại
nhỏ hơn 5 mm


Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau như: Khu
dân cư và thương mại có thành phần chất thải đặc trưng là chất thải thực phẩm,
giấy, carton, nhựa, vải, cao su, rác vườn, gỗ, nhôm...; chất thải từ dịch vụ như
rửa đường và hẻm phố chứa bụi, rác, xác động vật, đồ gia dụng hỏng... chất thải
thực phẩm như can sữa, nhựa hỗn hợp... (Nguyễn Ngọc Nông, 2011).
Bảng 1.2. Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt
Nguồn thải
Khu dân cư
thương mại


Thành phần chất thải
Chất thải thực phẩm
Giấy
Carton
Nhựa
Cao su
Vải
Rác vườn
Gỗ
Các loại hác: tã lót, khăn vệ sinh…
Nhôm
Kim loại chứa sắt
Chất thải đặc Chất thải có diện tch lớn
biệt
Đồ điện gia dụng
Hàng hóa
Rác vườn thu gom riêng
Pin
Dầu
Lốp xe
Chất thải nguy hại
Chất thải từ Chất thải thực phẩm
viện nghiên cứu Giấy
Carton
, công sở
Nhựa
Cao su
Vải
Rác vườn
Gỗ

Các loại hác: tã lót, khăn vệ sinh…
Nhôm
Kim loại chứa sắt


×